Vượn cáo chuột Berthe (Microcebus berthae) là loài vượn cáo nhỏ nhất trên thế giới và cũng là loài linh trưởng nhỏ nhất với kích thước trung bình là 92 milimét (3,6 in) và khối lương vào khoảng 30 g (1,1 oz).[3] Nó được tìm thấy ở Vườn quốc gia Kirindy Mitea ở miền Tây Madagascar.[4]
Loài vượn cáo Microcebus berthae này có bộ lông ở lưng ngắn có màu nâu vàng quế xen lẫn màu hoàng thổ. Chiếc vằn nằm ở giữa lưng có màu ngăm ngăm đen. Vùng giữa bụng của con vật có màu da dê trong khi hai cạnh sườn có màu da dê nhạt pha trộn với màu xám nhạt. Con vật có đuôi ngắn với màu hung hung. Đỉnh đầu và tai cũng có màu sậm tương tự. Mép viền mắt được bao phủ vởi một vòng mỏng, sậm màu. Vùng mặt giữa mắt có màu nâu vàng quế. Bàn tay và bàn chân có màu be mờ.
^Andrainarivo, C., Andriaholinirina, V. N., Feistner, A., Felix, T., Ganzhorn, J., Garbutt, N., Golden, C., Konstant, B., Louis Jr., E., Meyers, D., Mittermeier, R. A., Perieras, A., Princee, F., Rabarivola, J. C., Rakotosamimanana, B., Rasamimanana, H., Ratsimbazafy, J., Raveloarinoro, G., Razafimanantsoa, A., Rumpler, Y., Schwitzer, C., Thalmann, U., Wilmé, L. & Wright, P. (2008). Microcebus berthae. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2009.
^Gron KJ. 2009 February 11. Primate Factsheets: Mouse lemur (Microcebus) Taxonomy, Morphology, & Ecology. Truy cập 2009 August
^Lisa Gould & Michelle Sauther (2006). Lemurs: Ecology and Adaptation (ấn bản thứ 1). University of Chicago. tr. 35. ISBN0-387-34586-8.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
Microcebus berthae in Mammal Species of the World. Wilson, D. E. & Reeder, D. M. (eds.) (2005). Mammal Species of the World. A Taxonomic and Geographic Reference. Third edition. ISBN 0801882214