Vương quốc Hồi giáo Bagirmi

Vương quốc Hồi giáo Bagirmi
1480/1522–1897
Bagirmi (màu hồng) ở vùng hồ Tchad vào khoảng năm 1890
Bagirmi (màu hồng) ở vùng hồ Tchad vào khoảng năm 1890
Vị thếVương quốc Hồi giáo, chư hầu của Đế quốc Bornu
Thủ đô
  • Massenya (1522–1893)
  • Chekna (1893–1897)
Ngôn ngữ thông dụngTiếng Bagirmi
Tôn giáo chính
Hồi giáo, Tôn giáo bản địa Châu Phi
Chính trị
Chính phủVương quốc Hồi giáo
Mbang, về sau là Sultan 
• 1480/1522–1536
Abd al-Mahmud Begli/Birni Besse
• 1885–1912
Gaourang II
Lịch sử
Thời kỳCận đại
• Thành lập
1480/1522
• Hồi giáo trở thành quốc đạo
1568–1608
• Lãnh thổ bảo hộ của Pháp được thành lập
1897
• Sự thống trị của Pháp được bảo đảm
1901
Địa lý
Diện tích 
• Tổng cộng
 ha
70,000[1] mi2
Tiền thân
Kế tục
Bulala
Tchad thuộc Pháp

Vương quốc Hồi giáo Bagirmi (tiếng Pháp: Royaume du Baguirmi) là một vương quốc Hồi giáo ở phía đông nam của hồ Tchad tại miền trung châu Phi. Nó được thành lập vào năm 1480 hoặc 1522 và kéo dài cho đến năm 1897, khi nó trở thành một lãnh thổ bảo hộ của Pháp. Thủ đô của nó là Massenya, nằm ở phía bắc sông Chari và gần biên giới với Cameroon ngày nay. Nhà vua mang danh hiệu Mbang.

Lịch sử

"Kỵ sĩ ở Bagirmi" của Dixon Denham, năm 1823.

Theo truyền thống, người Bagirmi di cư về phía đông,[2] được cho là bởi sự tương đồng giữa ngôn ngữ của họ với các bộ lạc khác nhau trên sông Nin Trắng.[3] Một số danh sách vua chúa nói rằng nhà nước Bagirmi được thành lập bởi Mbang Abd al-Mahmud Begli vào năm 1480, trong khi những người khác cho rằng Mbang Birni Besse thành lập nó vào năm 1522.[1] Ông dường như đã thay thế nền văn hóa Bulala trước đó,[3] đồng thời xây dựng một cung điện ở Massenya, thủ đô của đất nước.[1] Vị vua thứ tư, Abdullah (1568–1608), cải sang đạo Hồi và biến Bagirmi thành một vương quốc Hồi giáo, cho phép nó mở rộng quyền lực đối với nhiều bộ lạc không theo đạo Hồi trong khu vực,[2] bao gồm Sara, Gaberi, Somrai, Gulla, Nduka, Nuba và Sokoro.[3] Ông và những người kế vị tiếp tục sử dụng danh hiệu "mbang" cùng với danh hiệu "sultan".

Sông Chari hình thành ranh giới phía tây của Bagirmi, với các nhánh của nó cung cấp nước cho phần lớn vương quốc.[2] Tuy nhiên, Bagirmi liên tục gặp khó khăn bởi hạn hán, dịch bệnh,[2] và các cuộc truy bắt nô lệ cả bên trong[2] lẫn bên ngoài.[3] Dưới thời trị vì của Idris Alooma, Đế quốc Bornu đã chinh phục Bagirmi.[1] Kết quả là người Bagirmi theo đạo Hồi sẽ tấn công các bộ lạc bị cho là kāfir ("người ngoại đạo") trong vương quốc của họ để bày tỏ sự thần phục đối với Bornu.[2] Ngoài nô lệ, bao gồm cả hoạn quan, Bagirmi còn xuất khẩu da động vật, ngà voi và bông, đồng thời nhập khẩu đồng và vỏ sò.[1] Việc thương mại với Bornu được thực hiện bởi các đoàn lữ hành dọc theo một tuyến đường kéo dài về phía bắc qua Sahara đến Tripoli trên bờ biển Libya.[3] Dưới thời trị vì của Mbang Muhammad al-Amin (r. 1751–1785), Bagirmi tự chủ trở lại mặc dù vẫn còn chế độ triều cống.[4]

Vào đầu thế kỷ 19, Bagirmi rơi vào cảnh suy tàn và bị Vương quốc Hồi giáo Wadai đe dọa. Cuối cùng nó đã bị sáp nhập vào năm 1871.[3] Khu vực này thu hút sự chú ý của châu Âu sau chuyến thăm của Dixon Denham (1823), Heinrich Barth (1852), Gustav Nachtigal (1872), MatteucciMassari (1881).[3] Khi lực lượng của Rabih az-Zubayr đốt cháy Massenya vào năm 1893, vị vua thứ 25, Abd ar Rahman Gaourang, đã dời chính quyền của mình đến Chekna.[3] Trong cuộc tranh giành châu Phi, Đệ tam Cộng hòa Pháp quan tâm đến việc kết nối các thuộc địa của mình trên khắp châu Phi, cho phép xây dựng tuyến đường sắt Dakar-Djibouti. Rabih đã giết Paul Crampel, người lãnh đạo cuộc thám hiểm đầu tiên của Pháp qua khu vực này nhưng Emile Gentil đã thành lập lãnh thổ bảo hộ tại Bagirmi vào năm 1897.[3] Kế hoạch của Pháp ở Sudan đã bị chặn sau cuộc khủng hoảng Fashoda vào năm sau đó, khiến quyền lực của họ đối với Bagirmi không được bảo đảm cho đến sau cái chết của Rabih và các con trai ông vào năm 1901.[3][n 1] Các đô thị đã phát triển xung quanh thành phố Fort Lamy của Pháp tại hợp lưu của các sông Logone và Chari.[3] Dân số của Bagirmi được thống kê là 100.000 người vào năm 1903 và vào thời điểm Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra, phần lớn hoạt động thương mại của trong khu vực được tiến hành với KhartoumSudan thông qua Đế quốc Wadai và với YolaNigeria dọc theo sông Benue.[3]

Di sản

Tiếng Bagirmi, ngôn ngữ thông dụng của vương quốc, vẫn được sử dụng cho đến ngày nay bởi 44.761 người vào năm 1993, chủ yếu ở vùng Chari-Baguirmi của Tchad.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Đức đồng ý không can thiệp vào lợi ích của Pháp trong khu vực bằng một công ước ký ngày 15 tháng 3 năm 1894 và Anh theo một công ước ký ngày 21 tháng 3 năm 1899.[3]
  1. ^ a b c d e Zehnle 2017, tr. 30.
  2. ^ a b c d e f EB (1878).
  3. ^ a b c d e f g h i j k l m EB (1911).
  4. ^ Zehnle 2017, tr. 31.

Thư mục

  •  “Baghermi” . Encyclopaedia Britannica. 3 . 1878. tr. 234.
  • Chisholm, Hugh biên tập (1911), “Bagirmi” , Encyclopædia Britannica, 3 (ấn bản thứ 11), Cambridge University Press, tr. 201
  • Zehnle, Stephanie (2017). “Baguirmi”. Trong Saheed Aderinto (biên tập). African Kingdoms: An Encyclopedia of Empires and Civilizations. ABC-CLIO. tr. 29–32. ISBN 9781610695800.

Đọc thêm

  • Lebeuf, Annie M.D. (1978), “L'ancien royaume du Baguirmi”, Mondes et Cultures (bằng tiếng Pháp), nbsp, 38, No. 3, tr. 437–443
  • N'Gare, Ahmed (1997), “Le royaume du Baguirmi (XVe–XXe siècles)”, Hemispheres (bằng tiếng Pháp), No. 11, tr. 27–31
  • “Chad”, Country Studies, Washington: Library of Congress.

Read other articles:

American politician from Oklahoma For the Welsh footballer and coach, see John Jarman (footballer). John JarmanMember of the U.S. House of Representativesfrom Oklahoma's 5th districtIn officeJanuary 3, 1951 – January 3, 1977Preceded byA. S. Mike MonroneySucceeded byMickey EdwardsMember of the Oklahoma SenateIn office1949-1950Member of the Oklahoma House of RepresentativesIn office1947-1948 Personal detailsBornJuly 17, 1915Sallisaw, Oklahoma, USDiedJanuary 15, 1982 (aged...

 

Nonsteroidal anti-inflammatory drug (NSAID; analgesic) KetorolacClinical dataTrade namesToradol, Acular, Sprix, othersOther namesKetorolac tromethamineAHFS/Drugs.comMonographMedlinePlusa693001License data US DailyMed: Ketorolac Pregnancycategory AU: C Routes ofadministrationBy mouth, under the tongue, intramuscular, intravenous, eye drops, nasal sprayATC codeM01AB15 (WHO) S01BC05 (WHO)Legal statusLegal status AU: S4 (Prescription only)[1] CA: �...

 

8th season of the Campeonato de Portugal football league Football league seasonCampeonato de PortugalSeason2020–21ChampionsTrofensePromotedTrofenseEstrela da Amadora← 2019–20 2021–22 (L3)2021–22 (CP) → The 2020–21 Campeonato de Portugal was the eighth season of Portuguese football's renovated third-tier league, since the merging of the Segunda Divisão and Terceira Divisão in 2013, and the sixth season under the current Campeonato de Portugal title. A total of 96 teams competed...

Louis II dari PrancisRaja Francia BaratBerkuasa877–879Prancis8 Desember 877 di CompiègnePendahuluKarl IIPenerusLouis III dan Karlmann IIPemakamanBiara Compiègne, Saint-Corneille, Prancis,WangsaKarolingAyahKarl yang BotakIbuErmentrude dari OrléansPasanganAnsgarde dari BurgundiaAdelaide dari ParisAnakLouis III dari PrancisKarlmann II Hildegarde dari PrancisGisela dari Prancis Ermentrude dari PrancisCharles yang Sederhana Louis yang Gagap (Prancis: Louis le Bègue; 1 November 846 &...

 

BBC ScotlandBBC Scotland's area within the UKKantor pusatBBC Pacific Quay, GlasgowArea siaranSkotlandiaStasiun TVBBC One Scotland,BBC Two Scotland,BBC AlbaDiluncurkan01 Januari 1968 (1968-01-01)Stasiun radio di area iniBBC Radio Scotland,BBC Radio nan GàidhealTokoh pentingDonalda MacKinnon(Direktur, BBC Scotland)Situs webbbc.co.uk/scotland BBC Scotland (bahasa Gaelik Skotlandia: BBC Alba) adalah bagian dari direktorat Negara dan Kawasan dari British Broadcasting Corporation, dan mer...

 

Anti-Zionist riots in and around Jerusalem's Old City in British-controlled Palestine 1920 Jerusalem riotsPart of the intercommunal conflict in Mandatory Palestine and the Franco-Syrian warNebi Musa procession, 4 April 1920LocationJerusalem, PalestineCoordinates31°47′0″N 35°13′0″E / 31.78333°N 35.21667°E / 31.78333; 35.21667Date4–7 April 1920Attack typeRiotDeaths5 Jews, 4 ArabsInjured216 Jews, 18 Arabs, 7 Britons vteFranco-Syrian WarEngagements Syrian Coa...

American actress (born 1931) Barbara EdenEden in August 2022BornBarbara Jean Morehead (1931-08-23) August 23, 1931 (age 92)Tucson, Arizona, U.S.Other namesBarbara HuffmanBarbara AnsaraBarbara EicholtzAlma materSan Francisco Conservatory of MusicOccupationActressYears active1950–presentSpouses Michael Ansara ​ ​(m. 1958; div. 1974)​ Charles Fegert ​ ​(m. 1977; div. 1982)​ Jon E...

 

Questa voce o sezione sull'argomento gruppi musicali australiani non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Sick Puppies Paese d'origine Australia GenereRock alternativo[1]Emo[1] Periodo di attività musicale1997 – in attività EtichettaBMG, Virgin Album pubblicati5 Studio5 Sito ufficiale Modifica dati su Wi...

 

Cari artikel bahasa  Cari berdasarkan kode ISO 639 (Uji coba)   Cari berdasarkan nilai Glottolog   Kolom pencarian ini hanya didukung oleh beberapa antarmuka Halaman rumpun acak Rumpun bahasaLezgikPersebaranDagestan, RusiaAzerbaijanPenggolongan bahasaKaukasus Timur LautLezgik Archi (Lezgik Pinggiran) Samur (Lezgik Inti) Kode bahasaGlottologlezg1248  (Samur)arch1244  (Archi)Lokasi penuturan  Lezgik  Portal BahasaSunting kotak info • L • B&#...

此條目需要补充更多来源。 (2021年7月4日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一下条目的标题(来源搜索:美国众议院 — 网页、新闻、书籍、学术、图像),以检查网络上是否存在该主题的更多可靠来源(判定指引)。 美國眾議院 United States House of Representatives第118届美国国会众议院徽章 众议院旗...

 

ヨハネス12世 第130代 ローマ教皇 教皇就任 955年12月16日教皇離任 964年5月14日先代 アガペトゥス2世次代 レオ8世個人情報出生 937年スポレート公国(中部イタリア)スポレート死去 964年5月14日 教皇領、ローマ原国籍 スポレート公国親 父アルベリーコ2世(スポレート公)、母アルダその他のヨハネステンプレートを表示 ヨハネス12世(Ioannes XII、937年 - 964年5月14日)は、ロ...

 

2014 single by J Balvin Ay VamosSingle by J Balvinfrom the album La Familia B Sides ReleasedJuly 22, 2014 (2014-07-22)GenreReggaetonLength3:46LabelUniversal MexicoSongwriter(s)José OsorioRené CanoAlejandro PatiñoAlejandro RamírezProducer(s)SkyBull NeneMostyJ Balvin singles chronology Cola Song (2014) Ay Vamos (2014) Tranquila (2014) Music videoAy vamos on YouTube Ay Vamos [sic] (English: Here We Go) is a song performed by Colombian singer J Balvin, released...

أبو سعيد الخادمي معلومات شخصية الميلاد سنة 1701   قونية  الوفاة سنة 1762 (60–61 سنة)  قونية  مواطنة الدولة العثمانية  الحياة العملية المهنة فقيه  مجال العمل الفقه الإسلامي،  وأصول الفقه  تعديل مصدري - تعديل   الصفحة الاولى من مخطوط «خزائن الجواهر ومخازن ا�...

 

BaronTage Reedtz-ThottCouncil President of DenmarkIn office7 August 1894 – 23 May 1897MonarchChristian IXPreceded byJacob Brønnum Scavenius EstrupSucceeded byHugo Egmont Hørring15th Minister of Foreign AffairsIn office3 June 1892 – 23 May 1897MonarchChristian IXPrime MinisterJacob Brønnum Scavenius EstrupPreceded byOtto Rosenørn-LehnSucceeded byNiels Frederik Ravn Personal detailsBornKjeld Thor Tage Otto Reedtz-Thott(1839-03-13)13 March 1839GavnøDied27 November 1923...

 

American mass media corporation iHeartMedia, Inc.FormerlyCC Media Holdings, Inc.(iHeartMedia, Inc. holding company)Company typePublicTraded asNasdaq: IHRT (Class A Common Stock)OTC Pink Current: IHRTB (Class B Common Stock)IndustryRadio broadcastingPodcasting, Digital medialive eventsFounded1972; 52 years ago (1972) (Clear Channel Communications subsidiary)2014; 10 years ago (2014) (iHeartMedia, Inc. holding company)FoundersLowry MaysRed McCombsHe...

N. Venkatachala Hakim Mahkamah Agung IndiaMasa jabatan01-07-1992–02-07-1995 Informasi pribadiKebangsaanIndiaProfesiHakimSunting kotak info • L • B N. Venkatachala adalah hakim Mahkamah Agung India. Ia mulai menjabat sebagai hakim di mahkamah tersebut pada 01-07-1992. Masa baktinya sebagai hakim berakhir pada 02-07-1995.[1] Referensi ^ Daftar Hakim di Mahkamah Agung India. Mahkamah Agung India. Diakses tanggal 10 Juni 2021.  Artikel bertopik biografi India ini adal...

 

Technology evangelist This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) A major contributor to this article appears to have a close connection with its subject. It may require cleanup to comply with Wikipedia's content policies, particularly neutral point of view. Please discuss further on the talk page. (August 2011) (Learn how and when to remove this message) This biography of a living pe...

 

Top UpAlbum studio karya NidjiDirilis27 Agustus 2007GenrePop rock, Soft rock, Britpop, Alternative rockDurasi51:47LabelMusica StudiosKronologi Nidji Breakthru'(2006)Breakthru'2006 Top Up(2007) Let's Play (2009)Let's Play2009 Top Up adalah album studio kedua karya Nidji. Album ini dirilis pada tahun 2007 melalui Musica Studios. Singel dari album ini ialah Biarlah (OST Cinta Mutiara), Jangan Lupakan, Arti Sahabat, Akhir Cinta Abadi, Shadow (OST Heroes dan Mia Ikan Mas). Daftar lagu No.Judul...

This article may require copy editing for grammar, style, cohesion, tone, or spelling. You can assist by editing it. (May 2024) (Learn how and when to remove this message) Amphibious Armoured Scout Car D-442 FUG/D-944 PSZH Polish D-442 FUG at a museum, 01.07.2007.TypeAmphibious Armoured Scout CarPlace of originHungarian People's RepublicService historyIn serviceEarly 1964 - present[1]Used bySee OperatorsWarsSee Service HistoryProduction historyDesignedEarly 1960s (...

 

Cet article est une ébauche concernant l’équitation. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Josef Neckermann Discipline dressage Nationalité Allemagne Naissance 5 juin 1912 Lieu Wurtzbourg Décès 13 janvier 1992 Lieu Dreieich Palmarès Médailles obtenues Compétition Or Arg. Bro. Équitation aux Jeux olympiques 1964(équipe)1968(équipe) 1968(individuel)1972(équipe) 1960(individuel)1972(individu...