Ung thư hắc tố

Ung thư hắc tố
Melanoma
Tên khácUng thư hắc tố ác tính
Một khối u hắc tố khoảng 2,5 cm (1 in) 1,5 cm (0,6 in)
Phát âm
Khoa/NgànhUng thưda liễu
Triệu chứngNơvi tăng kích thước, có các cạnh không đều, thay đổi màu sắc, ngứa, hoặc vết nứt da.[1]
Nguyên nhânÁnh sáng tử ngoại (mặt trời, thiết bị tắm nắng)[2]
Yếu tố nguy cơTiền sử gia đình, nhiều nốt ruồi, chức năng miễn dịch kém[1]
Phương pháp chẩn đoánSinh thiết mô[1]
Chẩn đoán phân biệtViêm dày sừng bã đậu, nốt ruồi so, nơvi xanh, u xơ da[3]
Phòng ngừaKem chống nắng, tránh ánh sáng tia cực tím[2]
Điều trịPhẫu thuật[1]
Tiên lượngTỷ lệ sống 5 năm ở Hoa Kỳ 99% (nội địa hóa), 25% (phổ biến)[4]
Dịch tễ3,1 triệu (2015)[5]
Tử vong59.800 (2015)[6]

Ung thư hắc tố, còn được gọi là Ung thư hắc tố ác tính, là một loại ung thư phát triển từ các tế bào chứa sắc tố được gọi là tế bào hắc tố[1] Ung thư hắc tố thường xuất hiện ở da, nhưng hiếm khi xảy ra ở miệng, ruột hoặc mắt.[1][2] Ở phụ nữ, chúng thường xuất hiện ở chân, trong khi ở nam giới chúng phổ biến nhất ở lưng[2]. Đôi khi chúng phát triển từ nốt ruồi với những thay đổi như tăng kích thước, các cạnh không đều, thay đổi màu sắc, ngứa, hoặc vết nứt da.[1]

Nguyên nhân chính của ung thư hắc tố là phơi nhiễm tia cực tím (UV) ở những người có mức độ sắc tố da thấp[2][7]. Ánh sáng tia cực tím có thể là từ mặt trời hoặc từ các nguồn khác, chẳng hạn như các thiết bị thuộc da[2] Khoảng 25% phát triển từ nốt ruồi[2] Những người có nhiều nốt ruồi, tiền sử của các thành viên gia đình bị ảnh hưởng, và những người có chức năng miễn dịch kém thì có nguy cơ cao hơn.[1] Một số dị tật di truyền hiếm gặp như bệnh khô da nhiễm sắc tố cũng làm tăng nguy cơ.[8] Chẩn đoán là bằng cách sinh thiết và phân tích bất kỳ tổn thương da nào có dấu hiệu có khả năng gây ung thư[1]

Sử dụng kem chống nắng và tránh ánh sáng tia cực tím có thể ngăn ngừa ung thư hắc tố.[2] Điều trị thường được loại bỏ bằng phẫu thuật[1], ở những người mắc bệnh ung thư lớn hơn một chút, các hạch bạch huyết gần đó có thể được xét nghiệm lây lan. Hầu hết mọi người đều được chữa trị nếu không lây lan.[1] Đối với những người mà u ác tính đã lây lan, liệu pháp miễn dịch, liệu pháp sinh học, xạ trị, hoặc hóa trị liệu có thể cải thiện sự sống còn.[1][9] Với việc điều trị tỷ lệ sống 5 năm tại Hoa Kỳ là 98% trong số những người bị bệnh địa phương và 17% trong số những người bị lây lan đã xảy ra.[4] Khả năng nó sẽ trở lại hoặc lây lan phụ thuộc vào khối u ác tính dày bao nhiêu, các tế bào phân chia nhanh đến mức nào và liệu da có bị loét hay không[2]. Ipilimumab đã được Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ chấp thuận vào năm 2011 để điều trị ung thư hắc tố, một dạng ung thư da.

Ung thư hắc tố là loại ung thư da nguy hiểm nhất.[2] Trên toàn cầu, vào năm 2012, nó mới xảy ra ở 232.000 người.[2] Trong năm 2015 đã có 3,1 triệu người mắc bệnh tích cực dẫn đến 59.800 ca tử vong.[5][6] ÚcNew Zealand có tỷ lệ khối u ác tính cao nhất trên thế giới.[2] Ngoài ra còn có tỷ lệ cao ở Bắc Âu và Bắc Mỹ, trong khi nó là ít phổ biến ở châu Á, châu Phi và châu Mỹ Latinh.[2] Ung thư hắc tố thường gặp ở nam giới hơn nữ giới.[8] Ung thư hắc tố đã trở nên phổ biến hơn kể từ những năm 1960 ở những khu vực đông dân cư với người da trắng.[2][8]

Dấu hiệu và triệu chứng

Các dấu hiệu ban đầu của ung thư hắc tố là những thay đổi về hình dạng hoặc màu sắc của nốt ruồi hoặc, trong trường hợp ung thư hắc tố dạng nốt, sự xuất hiện của một cục u mới ở bất cứ đâu trên da. Ở giai đoạn sau, nốt ruồi có thể ngứa, vết nứt da hay chảy máu[10].

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g h i j k l “Melanoma Treatment–for health professionals (PDQ®)”. National Cancer Institute. ngày 26 tháng 6 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m n World Cancer Report 2014 (PDF). World Health Organization. 2014. tr. Chapter 5.14. ISBN 978-9283204299. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 30 tháng 5 năm 2014.
  3. ^ Goldstein, BG; Goldstein, AO (ngày 1 tháng 4 năm 2001). “Diagnosis and management of malignant melanoma”. American Family Physician. 63 (7): 1359–68, 1374. PMID 11310650.
  4. ^ a b “SEER Stat Fact Sheets: Melanoma of the Skin”. NCI. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2014.
  5. ^ a b GBD 2015 Disease and Injury Incidence and Prevalence, Collaborators. (ngày 8 tháng 10 năm 2016). “Global, regional, and national incidence, prevalence, and years lived with disability for 310 diseases and injuries, 1990–2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2015”. Lancet. 388 (10053): 1545–1602. doi:10.1016/S0140-6736(16)31678-6. PMC 5055577. PMID 27733282.
  6. ^ a b GBD 2015 Mortality and Causes of Death, Collaborators. (ngày 8 tháng 10 năm 2016). “Global, regional, and national life expectancy, all-cause mortality, and cause-specific mortality for 249 causes of death, 1980–2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2015”. Lancet. 388 (10053): 1459–1544. doi:10.1016/s0140-6736(16)31012-1. PMC 5388903. PMID 27733281.
  7. ^ Kanavy HE, Gerstenblith MR (tháng 12 năm 2011). “Ultraviolet radiation and melanoma”. Semin Cutan Med Surg. 30 (4): 222–28. doi:10.1016/j.sder.2011.08.003. PMID 22123420.
  8. ^ a b c Azoury, SC; Lange, JR (tháng 10 năm 2014). “Epidemiology, risk factors, prevention, and early detection of melanoma”. The Surgical Clinics of North America. 94 (5): vii, 945–62. doi:10.1016/j.suc.2014.07.013. PMID 25245960.
  9. ^ Syn, Nicholas L; Teng, Michele W L; Mok, Tony S K; Soo, Ross A (2017). “De-novo and acquired resistance to immune checkpoint targeting”. The Lancet Oncology. 18 (12): e731–41. doi:10.1016/s1470-2045(17)30607-1. PMID 29208439.
  10. ^ “MelanomaWarningSigns.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2015.

Read other articles:

Citra BiruAlbum studio karya Vina PanduwinataDirilisSeptember 1981Direkam-GenrePopDurasi-LabelJackson RecordsProduser-Kronologi Vina Panduwinata --'-'String Module Error: Match not found Citra Biru (1981) Citra Pesona (1982)'Citra Pesona'1982 Citra Biru adalah album studio perdana dari penyanyi Vina Panduwinata yang dirilis pada tahun 1981. Setelah terbitnya album perdana ini Vina mendapat penghargaan Penyanyi Wanita Terbaik versi Majalah Gadis. Daftar lagu Side A Mawar Merah (Rudy Gagola...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Februari 2023. Jembatan Ava adalah jembatan kantilever 16 bentang yang menguhubungkan antara Ava dan Sagaing, Mandalay, Myanmar. Dibangun oleh Inggris pada tahun 1934. Jembatan itu dihancurkan oleh tentara Inggris yang mundur selama Perang Dunia II dan dibangun kemb...

 

Bartosz Salamon Bartosz Salamon giocatore della Spal, 2017Informasi pribadiNama lengkap Bartosz SalamonTanggal lahir 1 Mei 1991 (umur 32)Tempat lahir Poznań, PolandiaTinggi 1,96 m (6 ft 5 in)Posisi bermain Bek tengahInformasi klubKlub saat ini Pescara(pinjaman dari Sampdoria)Nomor 15Karier junior1999–2004 Concord Murowana Goślina2004–2007 Lech PoznańKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2007–2013 Brescia 62 (4)2010–2011 → Foggia (pinjaman) 27 (2)2013–2014 Mil...

Collectible card game This article is about the trading card game by Decipher. For collectible card game by Iron Crown Enterprises, see Middle-earth Collectible Card Game. Lord of the Rings: Trading Card GameCard backDesignersMike Reynolds, Chuck Kallenbach II, Tom Lischke, and Joe AlreadPublishersDecipher, Inc.Years active2001–2007Players2 or moreSetup time< 5 minutesPlaying time< 60 minutesChanceSomeSkillsCard playingArithmetic The Lord of the Rings Trading Card Game (a.k.a. LOTR TC...

 

Election for the Governor of Vermont For related races, see 1806 United States gubernatorial elections. 1806 Vermont gubernatorial election ← 1805 October 9, 1806 (1806-10-09) 1807 →   Nominee Isaac Tichenor Jonathan Robinson Party Federalist Democratic-Republican Popular vote 8,351 6,930 Percentage 53.5% 44.4% Governor before election Isaac Tichenor Federalist Elected Governor Isaac Tichenor Federalist Elections in Vermont Federal government Pre...

 

Pour les articles homonymes, voir Roche (homonymie). Cet article est une ébauche concernant une commune de la Loire. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?). Le bandeau {{ébauche}} peut être enlevé et l’article évalué comme étant au stade « Bon début » quand il comporte assez de renseignements encyclopédiques concernant la commune. Si vous avez un doute, l’atelier de lecture du projet Communes de France est à votre disposition pour...

Синелобый амазон Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:ЗавропсидыКласс:Пт�...

 

Fokker F50Fokker 50 Riau AirlinesTipePesawat turbopropTerbang perdana28 Desember 1985Diperkenalkan1987StatusTidak diproduksi, status aktifPengguna utamaCityJetPengguna lainDenim Air VLM Airlines Virgin Australia Regional AirlinesTahun produksi1987 - 1997Jumlah produksi213Harga satuan17.5 juta dolarAcuan dasarFokker F27 Fokker F50 merupakan sebuah pesawat penumpang sipil (airliner) kecil bertenaga turboprop, yang dibuat dengan mengembangkan pesawat pendahulunya, Fokker F27 Friendship. Sejarah ...

 

† Человек прямоходящий Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:Синапсиды�...

British pay television channel, 2004–2019 For the earlier BSkyB travel channel, see Sky Real Lives. Sky Living It redirects here. For the Sky television channel, see Sky Living. Television channel Real LivesProgrammingPicture format16:9 576i SDTVTimeshift serviceReal Lives +1OwnershipOwnerSkySister channelsList of Sky UK channelsHistoryLaunched13 December 2004Closed1 October 2019Replaced bySky CrimeFormer namesLIVINGtv2 (2004–2007)Living2 (2007–2009)LivingIt (2009–2011)Sky LIVINGit (2...

 

For the state constituency represented in the Negeri Sembilan State Legislative Assembly, see Nilai (state constituency). This article uses bare URLs, which are uninformative and vulnerable to link rot. Please consider converting them to full citations to ensure the article remains verifiable and maintains a consistent citation style. Several templates and tools are available to assist in formatting, such as reFill (documentation) and Citation bot (documentation). (September 2022) (Learn how ...

 

Сельское поселение России (МО 2-го уровня)Новотитаровское сельское поселение Флаг[d] Герб 45°14′09″ с. ш. 38°58′16″ в. д.HGЯO Страна  Россия Субъект РФ Краснодарский край Район Динской Включает 4 населённых пункта Адм. центр Новотитаровская Глава сельского пос�...

 本表是動態列表,或許永遠不會完結。歡迎您參考可靠來源來查漏補缺。 潛伏於中華民國國軍中的中共間諜列表收錄根據公開資料來源,曾潛伏於中華民國國軍、被中國共產黨聲稱或承認,或者遭中華民國政府調查審判,為中華人民共和國和中國人民解放軍進行間諜行為的人物。以下列表以現今可查知時間為準,正確的間諜活動或洩漏機密時間可能早於或晚於以下所歸�...

 

Cet article est une ébauche concernant la géographie et la montagne. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. OrographieCarte orographique de l'Est sibérien réalisée par Pierre Kropotkine en 1875.Partie de Sciences de la TerreObjet Surface terrestre (en)modifier - modifier le code - modifier Wikidata L'orographie (du grec ancien ὄρος / óros, « montagne », et γράφω / g...

 

Ethnic group Malaysian Christians(Malay: Orang Kristian Malaysia)St. Paul's Church Malacca, Malaysia (ordained 1521) (Status: in ruins)Total population2,941,049 (2020 census)Regions with significant populationsSabah · Sarawak · Peninsular MalaysiaLanguagesMalay · EnglishBornean languages · Chinese · IndianReligionRoman Catholicism (41.3%) · Protestantism (35.5%) · Oriental Orthodoxy ·&...

Tender of the United States Navy For other ships with the same name, see USS Dixie. USS Dixie (AD-14) in 1976 History United States NameUSS Dixie NamesakeA collective designation for the southern states of the United States. BuilderNew York Shipbuilding Laid down17 March 1938 Launched27 May 1939 Sponsored byMrs. A. C. Pickens Commissioned25 April 1940 Decommissioned15 June 1982 Stricken15 June 1982 MottoCan Do Honors andawards5 battle stars for Korean War service FateSold for scrap, 17 Februa...

 

2008 novel by Kate Grenville The Lieutenant First editionAuthorKate GrenvilleCountryAustraliaLanguageEnglishGenreHistoricalPublished2008 (The Text Publishing Company Grove Press Media typePrintPages307 (Grove paperback edition)ISBN978-0-8021-4503-1 (Grove)Preceded byThe Secret River Followed bySarah Thornhill  The Lieutenant is a historical novel by Kate Grenville, published in 2008. The novel loosely follows historical facts based on the experiences of William Dawes,...

 

2008 video game 2008 video gameThe ClubBritish cover artDeveloper(s)Bizarre CreationsPublisher(s)SegaComposer(s)Richard JacquesChris ChudleyJesper KydPlatform(s)Microsoft WindowsPlayStation 3Xbox 360MobileReleaseAU: February 7, 2008EU: February 8, 2008 (PS3, X360)NA: February 19, 2008EU: February 22, 2008 (PC)Mobile2008Genre(s)Third-person shooterMode(s)Single-player, multiplayer The Club is a third-person shooter video game developed by Bizarre Creations and published by Sega. The story of t...

حضارة بولتافكامعلومات عامةالبداية 2700 ق.م النهاية 2100 ق.م التأثيراتفرع من العصر البرونزيالعصر البرونزي القديمحضارة التلال الجنائزية حضارة يامنايا Srubnaya culture (en) تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات جزء من سلسلة مقالات حولالعصر البرونزي ↑ العصر النحاسي إفريقيا، الشرق الأد�...

 

2023 mixed martial arts event UFC 286: Edwards vs. Usman 3The poster for UFC 286: Edwards vs. Usman 3InformationPromotionUltimate Fighting ChampionshipDateMarch 18, 2023 (2023-03-18)VenueThe O2 ArenaCityLondon, England, United KingdomAttendance17,588[1]Total gate$8,580,000[1]Event chronology UFC Fight Night: Yan vs. Dvalishvili UFC 286: Edwards vs. Usman 3 UFC on ESPN: Vera vs. Sandhagen UFC 286: Edwards vs. Usman 3 was a mixed martial arts event produced b...