USS Aaron Ward (DD-132)

Tàu khu trục USS Aaron Ward
Lịch sử
Hoa Kỳ
Tên gọi USS Aaron Ward (DD-132)
Đặt tên theo Aaron Ward
Xưởng đóng tàu Bath Iron Works, Bath, Maine
Đặt lườn 11 tháng 8 năm 1918
Hạ thủy 10 tháng 4 năm 1919
Người đỡ đầuWashington Lee Capps
Nhập biên chế 21 tháng 4 năm 1919
Tái biên chế
Xuất biên chế
Xóa đăng bạ 8 tháng 1 năm 1941
Số phận Chuyển cho Anh Quốc, 9 tháng 9 năm 1940
Lịch sử
Royal Navy EnsignAnh Quốc
Tên gọi HMS Castleton
Trưng dụng 9 tháng 9 năm 1940
Số phận Tháo dỡ, 1947
Đặc điểm khái quát
Lớp tàu Lớp tàu khu trục Wickes
Trọng tải choán nước
  • 1.154 tấn Anh (1.173 t) (thông thường),
  • 1.247 tấn Anh (1.267 t) (đầy tải)
Chiều dài 314,4 ft (95,83 m)
Sườn ngang 31 ft (9,45 m)
Mớn nước 9 ft (2,74 m)
Động cơ đẩy
  • 2 × turbine hơi nước hộp số Parsons;[1]
  • 4 × nồi hơi 300 psi (2.100 kPa);[1]
  • 2 × trục;
  • công suất 24.610 hp (18.350 kW)
Tốc độ 35,3 kn (65,4 km/h)
Thủy thủ đoàn tối đa 133 sĩ quan và thủy thủ
Vũ khí

USS Aaron Ward (DD-132) là một tàu khu trục thuộc lớp Wickes được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và đổi tên thành HMS Castleton trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc Aaron Ward (1851–1918).

Thiết kế và chế tạo

Aaron Ward được đặt lườn vào ngày 1 tháng 8 năm 1918 tại xưởng tàu của hãng Bath Iron WorksBath, Maine. Nó được hạ thủy vào ngày 10 tháng 4 năm 1919, được đỡ đầu bởi bà Washington Lee Capps, con gái đô đốc Ward và là phu nhân Chuẩn đô đốc Capps, và được đưa ra hoạt động vào ngày 21 tháng 4 năm 1919 dưới quyền chỉ huy của Hạm trưởng, Trung tá Hải quân Raymond A. Spruance.

Lịch sử hoạt động

USS Aaron Ward

Sau khi nhập biên chế, Aaron Ward trình diện để hoạt động cùng Đội khu trục 13 thuộc Hải đội Khu trục 2 trực thuộc Hạm đội Đại Tây Dương. Hoạt động đáng chú ý đầu tiên của nó là tại vịnh Trepassey vào tháng 5 năm 1919, khi nó phục vụ như một trong những cột mốc dẫn đường cho các thủy phi cơ Curtiss NC của hải quân; một chiếc trong số đó, chiếc NC-4, đã hoàn tất thành công chuyến bay lịch sử. Chiếc tàu khu trục tiếp tục phục vụ cùng Hạm đội Đại Tây Dương cho đến tháng 9, khi nó được điều động sang Hạm đội Thái Bình Dương. Nhiệm vụ đầu tiên tại khu vực hoạt động mới là hoạt động trục vớt tại vịnh Angeles, México, để thu hồi một máy bay của Lục quân bị rơi cùng các thi thể của đội bay.

Vào ngày 17 tháng 7 năm 1920, Hải quân Hoa Kỳ áp dụng phương thức xếp lớp tàu theo ký hiệu chữ số, và Aaron Ward trở thành DD-132 (trước đó, nó là Tàu khu trục Số 132). Việc phục vụ cùng Hạm đội Chiến trận bị gián đoạn vào năm 1921 bởi hai nhiệm vụ cứu hộ gần vùng kênh đào Panama: từ tháng 1 đến tháng 3, nó đi dọc theo bờ biển vùng kênh đào để tìm kiếm chiếc thủy phi cơ NC-6 bị rơi tại khu vực này; và vào tháng 2, nó phải bỏ ngang nhiệm vụ trên để tìm kiếm những người sống sót của tàu khu trục Woolsey bị đắm sau khi va chạm với tàu chở hàng SS Steel Inventor vào ngày 26 tháng 2. Aaron Ward tiếp tục hoạt động trở lại cùng Hạm đội Chiến trận từ tháng 3 năm 1921 cho đến khi được cho xuất biên chế vào ngày 17 tháng 6 năm 1922 và đưa về Hạm đội Dự bị tại San Diego.

Chiếc tàu khu trục bị bỏ không trong gần tám năm trước khi được cho nhập biên chế trở lại tại San Diego vào ngày 24 tháng 5 năm 1930. Sau khi phục vụ cho đến giữa năm 1932, Aaron Ward được đưa về lực lượng dự bị luân phiên, xen kẻ thời gian hoạt động hiện dịch với giai đoạn không hoạt động trong bờ với biên chế thủy thủ đoàn tối thiểu. Con tàu ở trong tình trạng này cho đến tháng 12 năm 1934, khi nó quay lại biên chế đầy đủ. Vào ngày 1 tháng 4 năm 1937, chiếc tàu khu trục lại được cho xuất biên chế và quay về Hạm đội Dự bị. Cuối cùng, vào ngày 30 tháng 9 năm 1939, Aaron Ward cũng được huy động trở lại, khi Tổng thống thiết lập các cuộc Tuần tra Trung lập sau khi Chến tranh Thế giới thứ hai nổ ra tại Châu Âu. Nó trở thành soái hạm của Đội khu trục 65 làm nhiệm vụ tuần tra trong vịnh Mexico và vùng biển Tây Ấn.

HMS Castleton

Vào ngày 9 tháng 9 năm 1940, Aaron Ward được cho xuất biên chế tại Halifax, Nova Scotia và được chuyển giao cho Anh Quốc theo Thỏa thuận đổi tàu khu trục lấy căn cứ. Theo đó, 50 tàu khu trục cũ thời Thế Chiến I sẽ được Hoa Kỳ chuyển giao cho Anh, đổi lại quyền thiết lập các căn cứ trên phần đất do Anh sở hữu tại Tây Bán Cầu. Nó được nhập biên chế cùng Hải quân Hoàng gia Anh cùng ngày hôm đó và được đổi tên thành HMS Castleton. Nó được cải biến cho phù hợp với nhiệm vụ hộ tống vận tải bằng cách tháo bỏ ba trong số các khẩu pháo 4 in (100 mm)/50 caliber và một dàn ống phóng ngư lôi ba nòng để giảm trọng lượng nặng bên trên, thay bằng một dàn Hedgehog (pháo cối chống tàu ngầm) và gia tăng lượng mìn sâu mang theo.[2]

Tham khảo

  1. ^ a b c d e Thomas, Donald I., CAPT USN "Recommissioning Destroyers, 1939 Style" United States Naval Institute Proceedings September 1979 tr. 71
  2. ^ Lenton 1968, tr. 90
  • Bài này có các trích dẫn từ nguồn en:Dictionary of American Naval Fighting Ships thuộc phạm vi công cộng: http://www.history.navy.mil/danfs/a1/aaron_ward-i.htm
  • Lenton, H.T.; Colledge, J.J. (1968). British and Dominion Warships of World War II. Doubleday and Company.

Liên kết ngoài


Read other articles:

PT Matahari Putra Prima TbkNama dagangMPPA Retail GroupJenisPublikKode emitenIDX: MPPAIndustriEceranDidirikan1986KantorpusatHypermart Gajah Mada Plaza, Jakarta, Indonesia (resmi)Hypermart Cyberpark, Lippo Village, Tangerang, Banten, Indonesia (operasional)TokohkunciJohn Bellis (Chairman)Bunjamin Jonatan Mailool (CEO)ProdukRitelFarmasiPemilikLippo Group (melalui Multipolar)Situs webwww.mppa.co.id PT Matahari Putra Prima Tbk atau dikenal dengan nama MPPA Retail Group adalah peritel modern-multi...

 

Para otros usos de este término, véase Belice (desambiguación). BeliceBelize  (inglés)BileezBandera Escudo Lema: Sub umbra floreo(En latín: «Bajo la sombra yo florezco») Himno: Land of the Free(En inglés: «Tierra de los libres») ¿Problemas al reproducir este archivo? Capital Belmopán17°15′00″N 88°46′03″O / 17.25, -88.7675 Ciudad más poblada Ciudad de Belice17°29′55″N 88°11′19″O / 17.49861, -88.18861Idiomas oficiales I...

 

Kelab malam di Times Square, Midtown Manhattan, Amerika. Salah satu dari julukan untuk Kota New York adalah The City That Never Sleeps (Kota yang tak pernah tidur).[1] Orang-orang menikmati dunia malam di sebuah kelab malam di Cape Town, Afrika Selatan Pertunjukan musik oleh Offer Nissim di Haoman 17, Tel Aviv, Israel Dunia malam adalah istilah kolektif untuk hiburan yang tersedia dan umumnya lebih populer pada akhir sore sampai awal pagi.[2] Hiburan tersebut mencakup pub, bar...

Kakap singkek Status konservasi Risiko Rendah (IUCN 3.1)[1] Klasifikasi ilmiah Domain: Eukaryota Kerajaan: Animalia Filum: Chordata Kelas: Actinopterygii Ordo: Perciformes Famili: Lutjanidae Genus: SymphorusGünther, 1872 Spesies: Symphorus nematophorusBleeker, 1860 Sinonim[2][3] Genus: Glabrilutjanus Fowler, 1931 Paradicichthys Whitley, 1930 Spesies: Mesoprion nematophorus Bleeker, 1860 Glabrilutjanus nematophorus (Bleeker, 1860) Lutjanus nematophorus (Bleeker, ...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (مايو 2022)   لمعانٍ أخرى، طالع مارك ويلسون (توضيح). مارك ويلسون (بالإنجليزية: Mark Wilson)‏   ويسلون (في الوسط) سنة 1960    معلومات شخصية اسم الولادة (بالإنجليزية: Jam...

 

« Tolstoï » redirige ici. Pour les autres significations, voir Tolstoï (homonymie). Pour les articles homonymes, voir Léon Tolstoï (homonymie). Dans ce nom russe, Nikolaïevitch est le patronyme et Tolstoï est le nom de famille. Léon Tolstoï Léon Tolstoï Photographie de Sergueï Prokoudine-Gorski Données clés Nom de naissance Lev Nikolaïevitch Tolstoï Naissance 28 août 1828 Iasnaïa Poliana Empire russe Décès 7 novembre 1910 (à 82 ans) Astapovo Empire russe ...

2017 fighting video game MVCI redirects here. For the timeshare brand, see Marriott Vacation Club International. 2017 video gameMarvel vs. Capcom: InfiniteDeveloper(s)CapcomPublisher(s)CapcomDirector(s)Norio HiroseProducer(s)Mike EvansTsukasa TakenakaDesigner(s)Tsuyoshi NagayamaProgrammer(s)Takashi NishimuraWriter(s)Paul GardnerComposer(s)Eishi SegawaSeriesMarvel vs. CapcomEngineUnreal Engine 4Platform(s)PlayStation 4WindowsXbox OneReleaseWW: September 19, 2017JP: September 21, 2017Genre(s)Fi...

 

James Madison ParkGarden on the James Madison shelter roof, c. 2014LocationMadison, WisconsinCoordinates43°04′53″N 89°22′59″W / 43.08126°N 89.38319°W / 43.08126; -89.38319Area12.63-acre (51,100 m2)Operated byCity of MadisonPublic transit access Metro Transit James Madison Park is a 12.63-acre (51,100 m2) waterfront park located on Lake Mendota in Madison, Wisconsin. It is owned by the city of Madison.[1] Gates of Heaven Synagogue The ...

 

Subfamily of flowering plants in the grass family Poaceae For other uses, see Bamboo (disambiguation). BambooTemporal range: 55–0 Ma PreꞒ Ꞓ O S D C P T J K Pg N Early Eocene – Present Bamboo forest in Hunan, China Scientific classification Kingdom: Plantae Clade: Tracheophytes Clade: Angiosperms Clade: Monocots Clade: Commelinids Order: Poales Family: Poaceae Clade: BOP clade Subfamily: BambusoideaeLuerss. Tribes Arundinarieae Bambuseae Olyreae Diversity[1] >1,462 (kno...

Cet article est une ébauche concernant le cyclisme et l’Espagne. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Tour de la Communauté valencienne (ca) Volta a la Comunitat Valenciana Généralités Sport cyclisme sur route Création 1929 Éditions 75 (en 2024) Catégorie UCI ProSeries Type / Format course à étapes Périodicité annuel (février-mars) Lieu(x) Espagne Communauté valencienne Statut des part...

 

Sixth SensePoster PromosiGenreRealitasVarietasPemeranYoo Jae-sukOh Na-raJeon So-minJessiMijoo (Lovelyz)Lee Sang-yeobNegara asalKorea SelatanBahasa asliKoreaJmlh. musim3Jmlh. episode36ProduksiProduser eksekutifJung Chul-minLokasi produksiKorea SelatanDurasi90 menitRilis asliJaringantvNRilis3 September 2020 (2020-09-03) Nama KoreaHangul식스센스 Hanja第六感 Alih AksaraSikseusenseuMcCune–ReischauerShiksŭsensŭ Sixth Sense (Hangul: 식스센스) adalah program televisi Kor...

 

Синелобый амазон Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:ЗавропсидыКласс:Пт�...

Jean LaurentJuan Laurent, dari La Ilustración Nacional (1887)Lahir(1816-07-23)23 Juli 1816GarchizyMeninggal24 November 1886(1886-11-24) (umur 70)MadridTempat pemakamanCementerio de la AlmudenaNama lainJuan Laurent MinierPekerjaanFotografer Madrid, Plaza de toros (1874) Torre Nueva Zaragoza, (skt. 1875). Menara ini dihancurkan pada 1892–1893. Bangunan ini adalah menara jam, dibangun dari batu bata dengan gaya Mudéjar pada awal abad keenam belas Jean Laurent atau, dalam bahasa Sp...

 

English botanist and pioneer in ecology Sir Arthur TansleyArthur Tansley in the 1890sBornArthur George Tansley(1871-08-15)15 August 1871London, EnglandDied25 November 1955(1955-11-25) (aged 84)Grantchester, EnglandKnown forNew Phytologist, British Ecological Society, Ecosystem conceptSpouse(s)Edith, Lady Tansley (née Chick)AwardsLinnean Medal (1941)Fellow of the Royal Society[1]Scientific careerNotable studentsAlexander Watt Sir Arthur George Tansley FLS, FRS[1] (15...

 

Не следует путать с рыболовством и рыбалкой. Эта статья — о промысле. О судебной тактике см. Выуживание. Рыбная ловля на Шри-Ланке. Рыбная ловля — способ добычи рыбы из различных водоёмов. Ловля рыбы может быть промыслом или разновидностью отдыха[1]. По�...

Former borough in England Non-metropolitan district and borough in EnglandBorough of WellingboroughNon-metropolitan district and boroughShown within NorthamptonshireSovereign stateUnited KingdomConstituent countryEnglandRegionEast MidlandsCeremonial countyNorthamptonshireAdmin. HQWellingboroughGovernment • TypeBorough Council of Wellingborough • Leadership:Alternative - Sec.31 • Executive:  • MPs:Peter Bone • Leader of the ...

 

Yongle Tongbao(永樂通寶)Dinasti Ming(Tiongkok)[a]Nilai1 wénKomposisi63-90% tembaga (Cu), 10-25% timbal (Pb), 6-9% timah (Sn), and 0.04-0.18 % seng (Zn).[1]Silver[b]Tahun pencetakan1408–1424[2]DepanDesainYongle Tongbao (永樂通寶)BelakangDesainBiasanya kosong, tetapi inskripsi dapat digunakan.[3][4][5] Yongle Tongbao (Hanzi sederhana: 永乐通宝; Hanzi tradisional: 永樂通寳; Pinyin: yǒnglè tōng bǎo; ba...

 

Cet article est une ébauche concernant un téléfilm. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les conventions filmographiques. Bobby, seul contre tous Données clés Titre original Prayers for Bobby Réalisation Russell Mulcahy Scénario Katie Ford (en) Acteurs principaux Sigourney WeaverRyan KelleyHenry CzernyScott Bailey Sociétés de production Daniel Sladek EntertainmentOnce Upon a Time FilmsPermut Presentations Pays de production États-Uni...

周處除三害The Pig, The Snake and The Pigeon正式版海報基本资料导演黃精甫监制李烈黃江豐動作指導洪昰顥编剧黃精甫主演阮經天袁富華陳以文王淨李李仁謝瓊煖配乐盧律銘林孝親林思妤保卜摄影王金城剪辑黃精甫林雍益制片商一種態度電影股份有限公司片长134分鐘产地 臺灣语言國語粵語台語上映及发行上映日期 2023年10月6日 (2023-10-06)(台灣) 2023年11月2日 (2023-11-02)(香�...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Februari 2023. SD Angkasa 05 PagiSekolah Dasar Angkasa 05 PagiInformasiJenisSwastaNomor Statistik Sekolah104016405134Nomor Pokok Sekolah Nasional20103917Jumlah siswa150 2010StatusAktifAlamatLokasiJl. Dwikora Raya Halim P., Jakarta Timur, DKI Jakarta, IndonesiaS...