Tuyển hầu xứ Württemberg

Tuyển hầu xứ Württemberg
Tên bản ngữ
  • Kurfürstentum Württemberg
1803–1806
Quốc kỳ Wurttemberg
Quốc kỳ
Huy hiệu[1] (1803–1806) Wurttemberg
Huy hiệu[1]
(1803–1806)
Sự phát triển lãnh thổ của Württemberg từ năm 1789 đến năm 1810. Lãnh thổ ban đầu được thể hiện bằng màu cam nhạt, lãnh thổ giành được vào năm 1803 có màu xanh nhạt và lãnh thổ giành được vào năm 1805 được thể hiện bằng màu nâu. Lãnh thổ khác được hiển thị sau khi Württemberg được nâng lên thành vương quốc
Tổng quan
Vị thếTuyển hầu quốc
Thủ đôStuttgart
Ngôn ngữ thông dụngTiếng Đức Swambia
Tôn giáo chính
Công giáo La Mã, Tin Lành
Chính trị
Chính phủTuyển đế hầu
Tuyển hầu xứ Württemberg 
• 1803–1806
Friedrich I
Lịch sử
Thời kỳThời Hiện đại
• Được nâng lên Tuyển đế hầu
1803
• Được nâng lên Vương quốc Württemberg
1806
Tiền thân
Kế tục
Công quốc Württemberg Công quốc Württemberg
Vương quốc Württemberg
Hiện nay là một phần củaĐức

Tuyển hầu xứ Württemberg (tiếng Đức: Kurfürstentum Württemberg) là một nhà nước tồn tại trong thời gian ngắn trong Đế chế La Mã Thần thánh ở hữu ngạn sông Rhein. Năm 1803, Đệ Nhất Tổng tài Napoléon Bonaparte đã nâng Công quốc Württemberg lên thành Tuyển hầu quốc Württemberg, hình thức lãnh địa thân vương cao nhất trong Đế chế La Mã Thần thánh. Tuy nhiên, chỉ sau đó 3 năm, vào ngày 1 tháng 1 năm 1806, vị Tuyển đế hầu cuối cùng là Friedrich III được phong danh hiệu Quốc vương của Württemberg, trước khi Hoàng đế cuối cùng của Thánh chế La Mã Franz II tuyên bố bãi bỏ Đế chế La Mã Thần thánh trên thực tế vào ngày 6 tháng 8 năm 1806.

Vương quốc Württemberg tiếp tục tồn tại với tư cách một nhà nước độc lập và trở thành một bang quốc của Đế quốc Đức vào năm 1871, cho đến năm 1918, khi Đế quốc Đức bị bãi bỏ sau Thế chiến thứ nhất.

Lịch sử

Năm 1793, Công tước Württemberg Karl Eugen qua đời mà không có hậu duệ thừa kế hợp pháp. Ngôi vị công tước xứ Württemberg lần lượt được kế vị bởi 2 người em trai của ông, Ludwig Eugen (mất năm 1795), không có con, và Friedrich Eugen (mất năm 1797).

Công tước Friedrich Eugen từng có thời gian phục vụ trong quân đội của Friedrich Đại đế, người mà ông có quan hệ họ hàng thông qua hôn nhân, và sau đó quản lý các điền trang của gia đình mình xung quanh Montbéliard. Ông giáo dục các con mình theo đạo Tin Lành và nói tiếng Pháp, và tất cả các thành viên của gia tộc Württemberg sau này đều là hậu duệ của ông.

Trong thời gian trị vì ngắn ngủi của Friedrich Eugen, quân đội Đệ Nhất Cộng hòa Pháp đã xâm lược xứ Württemberg và buộc công tước phải rút quân khỏi liên quân Thánh chế La Mã và trả tiền bồi thường chiến phí. Mặc dù chỉ cai trị được 2 năm, Friedrich Eugen đã quản lý một cách hiệu quả để giữ được nền độc lập của công quốc. Thông qua các cuộc hôn nhân của các con mình, ông đã có những mối quan hệ đáng chú ý trên khắp châu Âu, bao gồm cả các gia đình hoàng gia Nga, Áo và Anh.

Năm 1797, con trai Friedrich Eugen là Friedrich Wilhelm Karl kế thừa ngai vị Công tước Württemberg với xưng hiệu Friedrich III. Là một người sùng bái Friedrich Đại đế, Friedrich III tham gia Chiến tranh Liên minh thứ Hai chống lại Pháp bất chấp mong muốn của người dân và khi người Pháp lại xâm lược và tàn phá đất nước, ông rút lui về Erlangen, nơi ông ở lại cho đến sau khi ký kết Hiệp ước Lunéville vào ngày 9 tháng 2 năm 1801

Sau khi các cuộc đàm phán Hòa giải Đức dưới áp lực của người Pháp, được ký vào tháng 3 năm 1802, Friedrich III đã nhượng lại tài sản của mình ở tả ngạn sông Rhein cho Pháp, và nhận lại 9 thành bang đế quốc tự do, trong đó có ReutlingenHeilbronn cùng các vùng lãnh thổ khác, tổng cộng có diện tích khoảng 850 dặm vuông và bao gồm khoảng 124.000 dân. Ông cũng nhận tước hiệu Tuyển đế hầu từ Đệ Nhât tổng tài Napoléon vào năm 1803. Sau đó, công quốc được nâng lên thành Tuyển hầu quốc Württemberg (1803–1805). Các lãnh địa mới không hợp nhất vào công quốc mà vẫn tách biệt như những lãnh địa độc lập của Tuyển hầu quốc. Chúng được biết đến với cái tên "Neuwürttemberg" (Württemberg Mới) và được công tước cai trị trực tiếp mà không cần thông qua nghị viện. Tuyển hầu quốc tiếp tục được mở rộng thông qua các hoạt động mua bán chuyển nhượng các lãnh địa mới trong giai đoạn 1803–1806 như một phần của quá trình Hòa giải Đức.

Năm 1805, Württemberg đứng về phía Đệ Nhất Đế chế Pháp, và trong Hòa ước Pressburg vào tháng 12 năm 1805, Tuyển hầu quốc đã được thưởng nhiều phần lãnh thổ của Đế quốc Áo xa hơn trong Vùng đế chế Swabia và các vùng đất khác trong khu vực. Vào ngày 1 tháng 1 năm 1806, Công tước Friedrich III được nâng lên hàng quốc vương và trở thành Vua của Vương quốc Württemberg, với vương hiệu Friedrich I.[2] Sau khi tôn vương hiệu, Friedrich I đã bãi bỏ hiến pháp và thống nhất lãnh thổ Cựu và Tân Württemberg. Sau đó, ông đặt tài sản của nhà thờ dưới sự kiểm soát của nhà nước. Ông cũng gia nhập Liên bang Rhein và nhận thêm lãnh thổ.

Tham khảo

  1. ^ Depiction of the full coat of arms of the electorate in Baden-Württemberg, 1806 Franciscan Museum Villingen (Franziskanermuseum Villingen), Baden-Württemberg, 1806, painted wood. Note that the illustration is reversed due to copying the original incorrectly.
  2. ^ Chisholm 1911, tr. 858.

Read other articles:

Jerrold Reinach ZachariasLahir23 Januari 1905Jacksonville, FloridaMeninggal16 Juli 1986(1986-07-16) (umur 81)KebangsaanAmerikaAlmamaterColumbia UniversityPenghargaanOersted Medal (1961)Karier ilmiahBidangFisikaInstitusiMassachusetts Institute of TechnologyDisertasiDependensi temperatur modulus Young untuk nikel (1934)Pembimbing doktoralShirley Leon QuimbyMahasiswa doktoralJohn G. King, Rainer Weiss Jerrold Reinach Zacharias (23 Januari 1905 – 16 Juli 1986) adalah se...

 

Liga 3 Sumatera Selatan 2019Musim2019Tanggal3 Agustus - 16 Oktober 2019JuaraMuba UnitedKualifikasi untukPutaran regional Sumatra Liga 3 2019Jumlah pertandingan20Jumlah gol76 (3,8 per pertandingan)Kemenangan kandangterbesarMuba United 8-0 PS Bank Sumsel BabelKemenangan tandangterbesarPersipra Prabumulih 0-5 Muba UnitedPertandingan terbanyak golMuba United 8-0 PS Bank Sumsel BabelMenang beruntun terpanjang4 Pertandingan - Muba UnitedTak kalahberuntun terpanjang8 Pertandingan (Muba United, ...

 

Artikel ini bukan mengenai Cinta Mutiara. Mutiara CintaGenreRomanSkenarioSofia Fifi MansoorCeritaSofia Fifi MansoorSutradaraJopi BurnamaPemeran Drg. Fadly Ira Wibowo Diah Permatasari Bella Esperance Penggubah lagu temaDwiki DharmawanLagu pembukaMutiara Cinta oleh Pitta LoppiesLagu penutupMutiara Cinta oleh Pitta LoppiesPenata musikDwiki DharmawanNegara asalIndonesiaBahasa asliBahasa IndonesiaJmlh. musim1Jmlh. episode26ProduksiProduser eksekutifRaj Indra SinghProduserChand Parwez ServiaS...

Questa voce o sezione sull'argomento filosofi è priva o carente di note e riferimenti bibliografici puntuali. Sebbene vi siano una bibliografia e/o dei collegamenti esterni, manca la contestualizzazione delle fonti con note a piè di pagina o altri riferimenti precisi che indichino puntualmente la provenienza delle informazioni. Puoi migliorare questa voce citando le fonti più precisamente. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Eugenio Garin Eugenio Garin (Rieti, 9 maggio ...

 

Ramesh SippySippy pada 2012LahirRamesh Sippy(1947-01-23)23 Januari 1947Karachi, Kemaharajaan BritaniaTempat tinggalMumbai, MaharashtraKebangsaanIndiaPekerjaanSutradara Film, ProduserSuami/istriKiran JunejaAnakRohan Sippy Ramesh Sippy (bahasa Sindh: رمیش سپی; रमेश सिप्पी) (kelahiran 23 Januari 1947) adalah seorang sutradara film India, yang paling dikenal karena menyutradarai film Sholay. Ayah Sippy adalah produser G. P. Sippy. Putranya Rohan Sippy adalah sutrad...

 

Santo Stefano Belbo commune di Italia Santo Stefano Belbo (it) Tempat Negara berdaulatItaliaRegion di ItaliaPiedmontProvinsi di ItaliaProvinsi Cuneo NegaraItalia Ibu kotaSanto Stefano Belbo PendudukTotal3.797  (2023 )GeografiLuas wilayah27,18 km² [convert: unit tak dikenal]Ketinggian170 m Berbatasan denganCalosso Canelli Castiglione Tinella Cossano Belbo Loazzolo Mango Informasi tambahanKode pos12058 Zona waktuUTC+1 UTC+2 Kode telepon0141 ID ISTAT004213 Kode kadaster ItaliaI367 Lai...

Boston EMS redirects here. For the TV series, see Boston EMS (TV series). Boston Emergency Medical Servicesclass=notpageimage| Boston EMS headquartersEstablished1892Headquarters785 Albany Street, Boston, Massachusetts 02118JurisdictionCity of BostonDept. typeFull-time PaidEmployees400 plusBLS or ALSBLS/ALS 2 tier systemAmbulances23 BLS/5 ALS day and evening shifts-11 BLS/3 ALS night shiftChiefJames Hooley, EMT-PMedical directorSophia Dyer, MD, FACEPResponsesMore than 126,000 callsWebsitecityo...

 

Ski jumping hill in Lillehammer, Norway LysgårdsbakkenLysgårdsbakkene Ski Jumping ArenaLysgårdsbakkenLocation Lillehammer, NorwayOpened1993Renovated2007SizeK–pointK-90 K-123Hill sizeHS98HS140Hill record107.5 m (353 ft) Karl Geiger(6 December 2013) 146 m (479 ft) Simon Amman(6 December 2009) Markus Eisenbichler(16 March 2023)Top eventsOlympics1994 Winter Olympics2016 Winter Youth Olympics Lysgårdsbakken, officially known as Lysgårdsbakkene Ski Jumping Arena (Norwegian: Lysgårdsbakkene ...

 

Військово-музичне управління Збройних сил України Тип військове формуванняЗасновано 1992Країна  Україна Емблема управління Військово-музичне управління Збройних сил України — структурний підрозділ Генерального штабу Збройних сил України призначений для планува...

Percy Williams Bridgman BiografiKelahiran21 April 1882 Cambridge, Massachusetts Kematian20 Agustus 1961 (79 tahun)Randolph Data pribadiAgamaAteisme PendidikanUniversitas Harvard Newton North High School KegiatanPenasihat doktoralWallace Clement Sabine SpesialisasiFisika Pekerjaanfisikawan, dosen Bekerja diUniversitas Harvard MuridJulius Robert Oppenheimer Karya kreatifMurid doktoralEdwin C. Kemble dan John C. Slater KeluargaPasangan nikahOlive Ware Penghargaan(1951)  Bingham Medal(19...

 

Play written by Peter Morgan The Audience (play) redirects here. For the 1930 play, see The Public (play). The AudienceWritten byPeter MorganDate premiered15 February 2013 (2013-02-15)Place premieredGielgud TheatreLondonOriginal languageEnglishSettingBuckingham Palace Balmoral Castle The Audience is a play by the British playwright and screenwriter Peter Morgan.[1] The play centres on weekly meetings, called audiences, between Queen Elizabeth II (originally played by He...

 

This article relies excessively on references to primary sources. Please improve this article by adding secondary or tertiary sources. Find sources: Iowa State Cyclones Hall of Fame – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (February 2017) (Learn how and when to remove this message) The Iowa State Cyclones Hall of Fame is a hall of fame that recognizes former student-athletes that achieved great success during their time at Iowa State University ov...

Artikel ini mengandung Surat Batak. Tanpa dukungan perenderan yang baik, Anda mungkin akan melihat tanda tanya, kotak, atau simbol lain. Suku Batak Toba: ᯅᯖᯂ᯲ Karo: ᯆᯗᯂ᯳ Simalungun: ᯅᯖᯃ᯳ Pakpak-Dairi: ᯅᯗᯂ᯲ Angkola-Mandailing: ᯅᯖᯄᯱ᯲Daerah dengan populasi signifikanSumatera Utara5.785.716Riau691.399Jawa Barat467.438DKI Jakarta326.645Sumatera Barat222.549Kepulauan Riau208.678Aceh147.259Banten139.259Jambi106.249Jawa Timur56.339Lampung52.311Sumatera Selat...

 

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (نوفمبر 2019) كأس أبطال أوروبا لكرة السلة 1971–72 تفاصيل الموسم الدوري الأوروبي لكرة السلة  النسخة 15  المنظم الاتحا�...

 

ミョウガ ミョウガ 分類 界 : 植物界 Plantae 階級なし : 被子植物 Angiosperms 階級なし : 単子葉類 Monocots 目 : ショウガ目 Zingiberales 科 : ショウガ科 Zingiberaceae 属 : ショウガ属 Zingiber 種 : ミョウガ Z. mioga 学名 Zingiber mioga (Thunb.) Roscoe (1807)[1] 和名 ミョウガ 英名 Myoga 江戸時代の農業百科事典『成形図説』のイラスト(1804) ミョウガ(茗荷[2]、蘘荷、学名: Zingiber mioga...

American mathematician This biography of a living person needs additional citations for verification. Please help by adding reliable sources. Contentious material about living persons that is unsourced or poorly sourced must be removed immediately from the article and its talk page, especially if potentially libelous.Find sources: Robert I. Soare – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (March 2022) (Learn how and when to remove this message) Robe...

 

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (مارس 2016) هذه المقالة تحتاج للمزيد من الوصلات للمقالات الأخرى للمساعدة في ترابط مقالات الموسوعة. فضلًا ساعد في تحسين...

 

Even integers as sums of two primes Goldbach's conjectureLetter from Goldbach to Euler dated 7 June 1742 (Latin-German)[1]FieldNumber theoryConjectured byChristian GoldbachConjectured in1742Open problemYesConsequencesGoldbach's weak conjecture Goldbach's conjecture is one of the oldest and best-known unsolved problems in number theory and all of mathematics. It states that every even natural number greater than 2 is the sum of two prime numbers. The conjecture has been shown to h...

Alfredo DonnarummaNazionalità Italia Altezza180 cm Peso78 kg Calcio RuoloAttaccante Squadra Ternana CarrieraGiovanili 2004-2010 Catania76 (28) Squadre di club1 2010-2011→  Gubbio23 (5)2011-2012 Catania0 (0)2012→  Virtus Lanciano10 (0)2012-2013→  Como29 (13)2013-2014 Cittadella20 (3)2014-2015 Teramo35 (22)2015-2017 Salernitana67 (18)[1]2017-2018 Empoli38 (23)2018-2021 Brescia87 (39)[2]2021-2023 Ternana53 (1...

 

この記事には複数の問題があります。改善やノートページでの議論にご協力ください。 信頼性に問題があるかもしれない資料に基づいており、精度に欠けるかもしれません。(2014年4月) 独自研究が含まれているおそれがあります。(2014年4月) 正確性に疑問が呈されています。(2014年4月) セーシェルオオコウモリ(英語版)(カレー料理の具としてしられる) 食用...