Trường đua Hungaroring

Trường đua Hungaroring
Tập tin:Hungaroring logo.png

Địa điểmMogyoród, Hungary
Múi giờGMT+1
Tọa độ47°34′56″B 19°15′4″Đ / 47,58222°B 19,25111°Đ / 47.58222; 19.25111
Sức chứa70,000
Tiêu chuẩn FIA (loại)1
OperatorHungaroring Sport Zrt
Khởi công1985
Khánh thành1986
Sự kiện chínhFormula One
Hungarian Grand Prix (1986-present)

WTCR&WTCC
FIA WTCR Race of Hungary (2011-present)
European Truck Racing Championship (2015-present)
Deutsche Tourenwagen Masters (1988, 2014, 2016-2018)
European Le Mans Series (2010, 2013)
World Series by Renault (2007-2016)
FIA GT Championship (1998-2001, 2006, 2009)
Grand Prix motorcycle racing
Hungarian motorcycle Grand Prix (1990, 1992)

Superbike World Championship
Hungaroring Superbike World Championship Grand Prix (1988-1990)
Kiểu đường Grand Prix (2003–nay)
Chiều dài đường đua4.381 km (2.722 mi)
Số góc cua14
Kỷ lục thời gian1:16.627 (Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton, 2020)
Kiểu đường Grand Prix (1989–2002)
Chiều dài đường đua3.975 km (2.466 mi)
Số khúc cua13
Kỷ lục thời gian1:16.207 (Đức Michael Schumacher, Ferrari F2002, 2002)
Kiểu đường Grand Prix ban đầu (1986–1988)
Chiều dài đường đua4.014 km (2.494 mi)
Số góc cua16
Kỷ lục vòng chạy1:30.149 (Brasil Nelson Piquet, Williams-Honda FW11B, 1987)
Websitehungaroring.hu

Trường đua Hungaroring là một trường đua xe chuyên dụng nằm ở thị trấn Mogyoród, Hungary Trường đua hiện đang đăng cai chặng đua GP Hungary của giải đua Công thức 1.

Lịch sử

Trường đua được khởi công từ tháng 10 năm 1985 và hoàn thành trong vòng 8 tháng. Chiều dài ban đầu là 4,014 km. Ngay lập tức nó giành được quyền đăng cai chặng đua Công thức 1 GP Hungary từ năm 1986 đến nay. Do đặc tính chật hẹp nên trường đua này được mệnh danh là 'Monaco của các trường đua chuyên dụng'.

Năm 1989, trường đua cải tạo khu vực góc cua số 3, chiều dài được rút xuống còn 3,975 km.

Hungaroring cũng từng có 2 lần đăng cai các chặng đua MotoGP vào các năm 1990 và 1992.

Năm 2003, đoạn thẳng xuất phát được kéo dài thêm khoảng 200m, bên cạnh đó trường đua cũng cải tạo lại khu vực góc cua số 1 và góc cua số 12. Chiều dài của trường đua do đó cũng được nâng lên thành 4,381 km.

Năm 2009, tay đua Felipe Massa bị tai nạn nghiêm trọng[1] khiến anh suýt mất mạng và phải nghỉ thi đấu toàn bộ phần còn lại của mùa giải.

Hungaroring chứng kiến nhiều tay đua giành được chiến thắng chặng đua F1 đầu tiên trong sự nghiệp của họ, bao gồm Damon Hill (1993), Fernando Alonso (2003), Jenson Button (2006), Heikki Kovalainen (2008), và Esteban Ocon (2021[2]), trong số đó thì 3 người đầu tiên sau đó đã lên ngôi vô địch F1.

Các kỷ lục vòng chạy

Dưới đây là kỷ lục vòng chạy của các giải đua được tổ chức ở trường đua Hungaroring:

Giải đua Thời gian Tay đua Xe Sự kiện Kiểu đường
Kiểu đường Grand Prix 4.381 km (2003-nay)
Formula One 1:16.627 Lewis Hamilton Mercedes-AMG F1 W11 EQ Performance 2020 Hungarian Grand Prix
GP2 1:28.968 Sébastien Buemi Dallara GP2/05-Mecachrome 2007 Budapest GP2 Series round
FIA F2 1:29.257 Artem Markelov Dallara GP2/11-Mecachrome 2017 Budapest Formula 2 round
Formula V8 3.5 1:29.706 Tom Dillmann Dallara T12-Zytek 2016 Budapest Formula V8 round
GP3 1:33.715 George Russell Dallara GP3/16-Mecachrome 2017 Budapest GP3 Series round
Auto GP 1:33.924 Kimiya Sato Lola B05/52-Zytek 2012 Hungaroring Auto GP round
F3 European 1:34.023 Maximilian Günther Dallara F315-Mercedes 2016 Budapest Formula 3 European Championship round
FIA F3 1:34.195 Jake Hughes Dallara F3 2019-Mecachrome 2020 Budapest Formula 3 round
Euroformula Open 1:34.746 Cameron Das Dallara 320-Volkswagen 2021 Budapest Euroformula Open round
LMP1 1:34.934 Olivier Panis Peugeot 908 HDi FAP 2010 1000 km of Hungaroring
DTM 1:36.725 Mattias Ekström Audi RS5 DTM 2017 Budapest DTM round
F3000 1:36.809 Patrick Friesacher Lola B02/50-Zytek 2003 Budapest F3000 round
FTwo 1:37.068 Alex Fontana Williams JPH1-Audi 2012 Hungaroring FTwo round
LMP2 1:37.810 Brendon Hartley Oreca 03-Nissan 2013 3 Hours of Hungaroring
FREC 1:39.925 Marcos Siebert Tatuus F.3 T-318-Alfa Romeo 2019 Budapest FREC round
Formula Renault 2.0 1:41.496 Gabriel Aubry Tatuus FR2.0/13-Renault 2017 Budapest Formula Renault Eurocup round
LMPC 1:41.869 Nicky Catsburg Oreca FLM09-Chevrolet 2013 3 Hours of Hungaroring
GT1 1:43.076 Fabio Babini Aston Martin DBR9 2006 FIA GT Budapest 500km
Formula 4 1:43.297 Dennis Hauger Tatuus F4-T014-Abarth 2019 Budapest Italian F4 Championship round
W Series 1:43.611 Jamie Chadwick Tatuus F.3 T-318-Alfa Romeo 2021 Budapest W Series round
LM GTE 1:46.497 Nick Tandy Porsche 911 (997) GT3-RSR 2013 3 Hours of Hungaroring
GT2 1:47.527 Luís Pérez Companc Ferrari F430 GTE 2010 1000 km of Hungaroring
GTC 1:48.015 Viktor Shaytar Ferrari 458 Italia GT3 2013 3 Hours of Hungaroring
WTCC 1:50.119 Yvan Muller Citroën C-Elysée WTCC 2014 FIA WTCC Race of Hungary
WTCR 1:53.620 Norbert Michelisz Hyundai i30 N TCR 2020 FIA WTCR Race of Hungary
TCR International 1:54.252 Norbert Michelisz Honda Civic Type R TCR (FK2) 2017 TCR International Series Hungaroring round
Pure ETCR 1:56.830 Philipp Eng Alfa Romeo Giulia ETCR 2021 Hungaroring Pure ETCR round
ETRC 2:18.214 Norbert Kiss MAN TGS 2021 Hungaroring ETRC round
Kiểu đường Grand Prix 3.975 km (1989–2002)
F1 1:16.207 Michael Schumacher Ferrari F2002 2002 Hungarian Grand Prix
F3000 1:29.846 Ricardo Sperafico Lola B02/50-Zytek 2002 Budapest F3000 round
500cc 1:44.390 Mick Doohan Honda NSR500 1990 Hungarian motorcycle Grand Prix
250cc 1:44.995 Pierfrancesco Chili Aprilia RSV 250 1992 Hungarian motorcycle Grand Prix
125cc 1:50.150 Fausto Gresini Honda RS125 1992 Hungarian motorcycle Grand Prix
Kiểu đường Grand Prix 4.014 km (1986–1988)
F1 1:30.149 Nelson Piquet Williams FW11B 1987 Hungarian Grand Prix
DTM 1:57.380 Frank Schmickler BMW M3(E30) Evo 1988 Budapest DTM round
World SBK 1:58.690 Davide Tardozzi Bimota YB4 EI 1988 Budapest World SBK round

Tham khảo

  1. ^ “Felipe Massa phải nhập viện tại Hungary”. Vnexpress.
  2. ^ “Esteban Ocon thắng chặng Hungary GP”. Vnexpress.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Manuel Chrysoloras Erotemata (Ἐρωτήματα) adalah tata bahasa dasar bahasa Yunani yang pertama kali dicetak dan digunakan di Eropa Barat, ditulis oleh Manuel Chrysoloras yang merupakan perintis dalam menyebarkan kesusastraan Yunani di Eropa Barat. Erotemata karya Chrysoloras ini pertama kali diterbitkan, hampir dapat dipastikan pada tahun 1471 di Venesia oleh Adam de Ambergau. Buku ini dapat dianggap sebagai buku Yunani pertama yang pernah dicetak, karena memuat halaman judul Yunani d...

 

Millénaires : Ier millénaire • IIe millénaire • IIIe millénaire Siècles : XVe siècle • XVIe siècle • XVIIe siècle Décennies : 1500 • 1510 • 1520 • 1530 • 1540 1550 • 1560 • 1570 • 1580 • 1590 Années : 1501 • 1502 • 1503 • 1504 • 15051506 • 1507 • 1508 • 1509 • 1510 1511 • 1512 • 1513 • 1514 • 15151516 • 1517 • 1518 • 1519 • 1520 1521 • 1522 • 1523 • 1524 • 15251526 • 1527 • 1...

 

Agama di Korea Selatan menurut Gallup (sensus 2021)[1][2]   Tidak beragama (60%)  Protestan (17%)  Budha (16%)  Katolik Roma (6%)  Lainnya (1%) Sebuah gereja Kristen berada di belakang wihara Buddha di Ansan, Provinsi Gyeonggi. Agama di Korea Selatan cukup beragam, dengan lebih dari separuh populasinya tidak beragama. Sedangkan sisanya didominasi oleh Kristen dan Budha. Demografi Tradisi agama terbesar menurut provinsi.[3&...

Untuk nama organisasi yang bernama sama di Tanzania, lihat Liga Nasional untuk Demokrasi (Tanzania). Bagian dari seri artikel mengenaiGerakan demokrasi di MyanmarBendera merak siap bertarung Latar belakang Pasca kemerdekaan Burma Konflik internal di Myanmar Jalan Burma Menuju Sosialisme Dewan Perdamaian dan Pembangunan Negara Unjuk rasa massa Pemberontakan 8888 · Revolusi Safron Konsesi dan reformasi Peta jalan menuju demokrasiKonstitusi baruReformasi 2011 Pemilihan umum 1990 �...

 

Howie HawkinsHawkins pada 2010 Informasi pribadiLahirHoward Gresham Hawkins8 Desember 1952 (umur 71)San Francisco, California, Amerika SerikatPartai politikPartai HijauSocialist[1]Tempat tinggalSyracuse, New YorkPendidikanDartmouth CollegeSitus webSitus web kampanyeKarier militerPihak Amerika SerikatDinas/cabang Korps Marinir Amerika SerikatMasa dinas1972–1978[2]Sunting kotak info • L • B Howard Gresham Hawkins (lahir 8 Desember 1952) adalah...

 

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne cite pas suffisamment ses sources (septembre 2014). Si vous disposez d'ouvrages ou d'articles de référence ou si vous connaissez des sites web de qualité traitant du thème abordé ici, merci de compléter l'article en donnant les références utiles à sa vérifiabilité et en les liant à la section « Notes et références » En pratique : Quelles sources sont attendues ? ...

MonsterSampul digitalAlbum mini karya Red Velvet - Irene & SeulgiDirilis6 Juli 2020 (2020-07-06)Direkam2020StudioSM Studios, Seoul, Korea SelatanGenreR&BDubstepDurasi16:20BahasaKoreaLabel SM Dreamus Singel dalam album Monster MonsterDirilis: 6 Juli 2020 NaughtyDirilis: 6 Juli 2020 Monster adalah album mini debut karya Red Velvet - Irene & Seulgi, subunit pertama grup musik Korea Selatan Red Velvet. Album ini dirilis pada 6 Juli 2020 oleh SM Entertainment dan diedarkan ole...

 

Hot RoadPosterNama lainホットロードSutradaraTakahiro MikiProduser Shigeaki Yoshida Naoto Fujimura Ditulis olehTaku TsumugiSkenarioTomoko YoshidaBerdasarkanHot Road by Taku TsumugiPemeran Rena Nōnen Hiroomi Tosaka Penata musikmio-sotidoSinematograferKosuke YamadaPenyuntingNaoya BandoPerusahaanproduksiShochikuDistributorShochikuTanggal rilis 16 Agustus 2014 (2014-08-16) Durasi119 menit[1]NegaraJepangBahasaJepangPendapatankotor¥2,52 miliar[2] Hot Road (�...

 

British colonial administrator Captain Caine William Caine (17 March 1799 – 19 September 1871) was the first head of the Hong Kong Police Force (1841–1844 as Chief Magistrate), Colonial Secretary of Hong Kong from 1846 to 1854. He attained the rank of Lieutenant Colonel prior to his secretary appointment. Caine was also the acting Governor of Hong Kong between May and September 1859. Biography Captain Caine was born in Maynooth, Ireland, on 17 March 1799.[1] He served in the Briti...

Maine gubernatorial election 1857 Maine gubernatorial election ← 1856 14 September 1857 1858 →   Nominee Lot M. Morrill Manassah H. Smith Party Republican Democratic Popular vote 54,655 42,968 Percentage 55.84% 43.90% Governor before election Joseph H. Williams (Acting) Republican Elected Governor Lot M. Morrill Republican Elections in Maine Federal offices U.S. President 1820 1824 1828 1832 1836 1840 1844 1848 1852 1856 1860 1864 1868 1872 1876 1880 1884 1888 ...

 

Bright light source made from magnesium, which burns underwater Jacques Cousteau wields a magnesium torch in each hand while scuba diving in an underwater cave. A magnesium torch is a bright light source made from magnesium, which can burn underwater and in all weather conditions. They are used for emergency illumination for railroad applications. They were also used in the 1950s up to the early 1970s as a light source for scuba diving, and were featured occasionally in television shows. A re...

 

Railway station in Moscow, Russia For other uses, see Belorussky (disambiguation). Moscow–BelorusskayaМосква БелорусскийView of the station from Tverskaya Zastava SquareGeneral informationLocation7 Tverskaya Zastava Square, MoscowRussiaOwned byRussian RailwaysOperated byMoscow RailwayPlatforms7Tracks14Train operatorsRussian RailwaysBelarusian RailwaysConnections Moscow Metro: Bus: M1, H1, T18, T78, 12, 27, 82, 84, 101, 116, 456, 904, 905 Trolleybus: 12, 20, 54, 70, 82 Tram:...

Uranium-233, 233USebuah ampul yang berisi potongan-potongan campuran FLiBe dan uranium-233 tetrafluorida yang dipadatkanUmumSimbol233UNamauranium-233, U-233Proton (Z)92Neutron (N)141Data nuklidaWaktu paruh (t1/2)160.000 tahun[1]Isotop induk237Pu (α)233Np (β+)233Pa (β−)Produk peluruhan229ThMassa isotop233,039 uIsotop uranium Tabel nuklida lengkap Uranium-233 (233U atau U-233) adalah sebuah isotop uranium yang fisil yang dibiakkan dari torium-232 seb...

 

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Freetown (disambigua). Freetowncittà(EN) City of Freetown Freetown – VedutaFreetown vista dal Fourah Bay College LocalizzazioneStato Sierra Leone ProvinciaNon presente DistrettoArea Occidentale AmministrazioneSindacoYvonne Aki-Sawyerr TerritorioCoordinate8°29′04″N 13°14′04″W / 8.484444°N 13.234444°W8.484444; -13.234444 (Freetown)Coordinate: 8°29′04″N 13°14′04″W / 8.48...

 

土库曼斯坦总统土库曼斯坦国徽土库曼斯坦总统旗現任谢尔达尔·别尔德穆哈梅多夫自2022年3月19日官邸阿什哈巴德总统府(Oguzkhan Presidential Palace)機關所在地阿什哈巴德任命者直接选举任期7年,可连选连任首任萨帕尔穆拉特·尼亚佐夫设立1991年10月27日 土库曼斯坦土库曼斯坦政府与政治 国家政府 土库曼斯坦宪法 国旗 国徽 国歌 立法機關(英语:National Council of Turkmenistan) ...

Not to be confused with Opel Flextreme GT/E. Motor vehicle Opel FlextremeOverviewManufacturerOpelAlso calledSaturn Flextreme (North America)Production2008 (Concept car)Body and chassisClassSmall family car (C)Body style5-door hatchbackLayoutFF layoutPlatformDelta II/E-FlexRelatedChevrolet VoltOpel AmperaPowertrainEngine1.3L diesel engine and electric motorTransmissiondirectRange34 miles (55 km)DimensionsWheelbase2,725 mm (107.3 in)Length4,555 mm (179.3 in)Wi...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada November 2022. Where Is Vidya BalanSutradaraSrinivas GuttulaProduserVenu Gopal Reddy[1]PemeranJyotii Sethi Prince CecilPenata musikKamran AhmedTanggal rilis 26 Juni 2015 (2015-06-26) NegaraIndiaBahasaTelugu Where is Vidya Balan adalah sebuah film ...

 

American politician (born 1954) For the baseball player, see Hank Johnson (baseball). For others with a similar name, see Henry Johnson (disambiguation). Hank JohnsonMember of the U.S. House of Representativesfrom Georgia's 4th districtIncumbentAssumed office January 3, 2007Preceded byCynthia McKinney Personal detailsBornHenry Calvin Johnson Jr. (1954-10-02) October 2, 1954 (age 69)Washington, D.C., U.S.Political partyDemocraticSpouseMereda DavisChildren2Residence(s)Litho...

Airport in the Dominican Republic Las Américas International AirportAeropuerto Internacional Las AméricasIATA: SDQICAO: MDSDSummaryAirport typePublicOwnerAeropuertos Dominicanos Siglo XXI S.A.ServesSanto DomingoLocationPunta Caucedo, Dominican RepublicHub for Air Century Arajet RED Air Sky High Aviation Services Sky Cana Elevation AMSL58 ft / 18 mCoordinates18°25′46″N 069°40′08″W / 18.42944°N 69.66889°W / 18.42944; -69.66889Websiteaeropuert...

 

الاسم = نطاق جاي ناتو الذبذبة = 10 – 20 هرتز الموجة = 3 – 1.5 متر النطاقات = X / Ku / K bands (IEEE)SHF (ITU) النطاق جاي (بالإنجليزية: J band)‏ تردد راديو يشير إلى ثلاث مناطق مختلفة من الطيف الكهرومغناطيسي، في الراديو والأشعة تحت الحمراء القريبة . ويستخدم هذا النطاق للرادارات المل�...