Trưởng và thứ

Trong âm nhạc phương Tây, khái niệm "trưởng" và "thứ" dùng để mô tả một tác phẩm âm nhạc, một chương nhạc (movement), một phần bài nhạc hoàn chỉnh (section), âm giai, điệu tính, hợp âm và các quãng.

Trưởng và thứ thường được kí hiệu trong những bài nhạc cổ điển, đặc biệt trong việc tìm điệu tính của cả bài nhạc.

Các quãng và các hợp âm

Quãng 3 trưởng và thứ trong một hợp âm trưởng: Quãng 3 trưởng "M" phía dưới, quãng 3 thứ "m" phía trên.
Hợp âm có chủ âm tương ứng (Relative tonic chords)trên Đô và La.
Hợp âm có chủ âm song song (Parallel tonic chords)trên Đô
Major chord drawn in the chromatic circle
Major chord
Minor chord drawn in the chromatic circle
Minor chord
The difference between the major and minor chord may be seen if they are drawn in chromatic circle.

Trong cách hiểu về quãng, khái niệm "trưởng" và "thứ" chỉ mang ý nghĩa là lớn và nhỏ, vì vậy một quãng 3 trưởng là một quãng rộng hơn và một quãng 3 thứ là một quãng nhỏ hơn. Những quãng 2, 3, 6 và 7(và những quãng kết hợp của chúng) có thể là trưởng hay thứ

Những cách dùng khác của trưởng và thứ, theo cách hiểu thông thường, ám chỉ những cấu trúc âm nhạc chứa quãng 3 trưởng và quãng 3 thứ. Một âm giai trưởng là âm giai mà bậc 3 của nó là một quãng 3 trưởng trên chủ âm, trong khi âm giai thứ có một bậc 3 thứ. Một hợp âm trưởng hay một hợp âm 3 trưởng, tương tự, chứa một quãng 3 trưởng trên nốt chủ của hợp âm (root), trong khi hợp âm thứ hay hợp âm 3 thứ chứa một quãng 3 thứ trên nốt chủ. Trong âm nhạc phương Tây, khi được so sánh thì một hợp âm thứ sẽ nghe "tối" hơn một hợp âm trưởng.[1]

Điệu tính

 Âm giai đối xứng trưởng và thứ trên âm giai đô trưởng: Những nốt giống nhau được nối với nhau bằng một đường thẳng, nốt chủ và nốt bậc 5 của hợp âm chính.

Dấu hiệu để phân biệt một Điệu tính trưởng và thứ là xem xét xem bậc 3 của âm giai là trưởng hay thứ.". "Sự khác biệt quan trọng nhất là trong âm giai thứ là giữa "nốt thứ 2 và 3" và giữa "nốt thứ 5 và 6" cách nhau nửa cung trong khi trong âm giai trưởng thì là "nốt 3 và 4" và "nốt 7 và 8". Sự khác biệt tại bậc 3 này "tác động rất lớn" đến sự mượt mà của một tác phẩm, và những tác phẩm có âm giai thứ thường tạo cảm giác nghiêm túc và u buồn hơn.

Những điệu tính thứ

Âm giai thứ có thể được mô tả bằng 2 cách khác nhau. Cách thứ nhất là coi nó như một mô hình bậc 6 của âm giai trưởng, cách thứ 2 là xem nó như một biến thể của âm giai trưởng, với bậc 3 của nó luôn thấp hơn(hay khác) và bậc 6 và 7 cũng vậy.

Những Điệu tính thứ đôi khi được cho là hấp dẫn hơn, có chiều sâu hơn so với sự bằng phẳng của Điệu tính trưởng.[2] Mô hình thứ, với những biến thể bậc 6 và 7, tạo ra 9 nốt, trong Đô: C-D-E♭-F-G-A♭-A♮-B♭-B♮, trên mô hình trưởng 7 nốt, trong Đô: C-D-E-F-G-A-B.

Harry Partch xem âm giai thứ như "một sự bất biến về tỷ lệ, cái mà đại diện cho sự cố định trong việc thưởng thức âm nhạc của con người."[3] Điệu tính và âm giai thứ được cho là không hợp lý bằng trưởng, còn Paul Hindemith gọi nó là điệu tính và âm giai trưởng "mờ" trong khi Moritz Hauptmann thì cho nó là "một phiên bản lỗi của điệu tính và âm giai trưởng.

Điệu tính trưởng và thứ tương ứng

Điệu tính thứ tương ứng của một Điệu tính trưởng có cùng dấu hóa và hạ xuống một quãng 3 thứ(hay tăng một quãng 6 trưởng tương ứng); ví dụ, một điệu tính thứ tương ứng của Son trưởngMi thứ. Tương tự một Điệu tính trưởng tương ứng của một Điệu tính thứ tăng lên một quãng 3 thứ(hay hạ xuống một quãng 6 tương ứng); ví dụ, Điệu tính trưởng của Fa thứLa giáng trưởng.

Mối quan hệ với "mode"

Một cách đối lập, sự biến đổi của "mode", thường là quãng 3 hoặc một hợp âm mượn(mode mixture), thường được phân tích như những thay đổi nhỏ hay không quan trọng nếu như không được hỗ trợ một cách hệ thống vì nốt chủ(root), Điệu tính và Giọng điệu là không thay đổi. Ví dụ, điều này thì đối lập với sự chuyển giọng(Transposition). Sự chuyển giọng được thực hiện bằng cách thay đổi tất cả các quãng lên hoặc xuống một quãng nhất định, và thay đổi Điệu tính, nhưng không thay đổi "mode", điều này yêu cầu những quãng khác nhau. Việc sử dụng hợp âm 3 rất phù hợp trong một "mode" thứ, như là việc sử dụng A♭ trưởng trong C trưởng, là một kĩ thuật chromatic "chromaticism", được hiểu như là việc thêm màu sắc hay giảm cường độ của Điệu tính mà không loại bỏ hay phá hủy hoàn toàn nó.

Các thể loại

Trong lý thuyết âm nhạc phương Tây, các Điệu tính, Hợp âm và Âm giai thường được mô tả như có Giọng điệu trưởng và thứ, đôi khi liên quan đến loại Nam tính(masculine) và Nữ tính(feminine), đặc biệt trong hệ thống ngôn ngữ sử dụng bộ cú pháp cố định. Trong sự so sánh giống nhau, âm giai trưởng được cho là có tính chất chuẩn về Nam tính(rõ ràng, cởi mở, hướng ngoại), trong khi bộ âm giai thứ mang tính chất chuẩn của Nữ tính(sâu lắng, mềm mại, hướng nội). Người Đức thường dùng từ "Tongeschlecht"("Loại Tông") để chỉ Giọng điệu, và từ "Dur"(Tiếng Latin là durus, nghĩa là 'cứng') để chỉ Trưởng và "Moll"(Tiếng Latin là mollis, nghĩa là 'mềm') để chỉ Thứ.

Âm giai và Hợp âm

Hợp âm trưởng và thứ, mỗi loại, có thể xuất hiện trong cả âm giai trưởng hoặc thứ, được xây dựng trên những bậc khác nhau tùy mỗi loại. Ví dụ, trong Điệu tính song song(parallel) Đô, bậc 1 của âm giai trưởng là một hợp âm trưởng(C-E-G) trong khi bậc 11 của âm giai thứ là một hợp âm thứ(C-E♭-G):

Âm giai thứ

Có 3 dạng của âm giai thứ: natural, harmonic và melodic.

Trong âm giai thứ "natural", tất cả các bậc của âm giai tương tự như âm giai trưởng tương ứng(relative major). Ví dụ, trong "một âm giai thứ 'natural'" các nốt sẽ là A-B-C-D-E-F-G. Trong một âm giai thứ "harmonic", nốt thứ 7 được tăng lên nửa cung, theo hai hướng là tăng dần và giảm dần (A-B-C-D-E-F-G♯). Trong một âm giai thứ "melodic", các nốt 6 và 7 theo hướng tăng dần được tăng lên nửa cung (A-B-C-D-E-F♯-G♯), và theo hướng giảm dần, nốt thứ 6 và 7 là tự nhiên(A-B-C-D-E-F♮-G♮).

Ngữ điệu và chỉnh tông(Intonation và tuning)

Việc chỉnh tông nhạc cơ bản về các quãng là mối quan hệ cố định thể hiện bằng tỉ số. Những tỉ lệ cơ bản thì nghe "xuôi" hơn những tỉ lệ phức tạp; ví dụ một quãng 8 chứa 2 tỉ lệ cơ bản là 2:1 và một quãng 5, một quãng "xuôi" cũng chứa tỉ lệ khá đơn giản là 3:2. Bảng phía dưới cung cấp một tỉ lệ chính xác của các âm giai được xếp để tạo ra sự đơn giản nhất có thể.

C D E F G A B C
1 9/8 5/4 4/3 3/2 5/3 15/8 2

Trong điều chỉnh ngữ điệu chuẩn(just intonation), một hợp âm thứ thì thường(nhưng không phải luôn luôn) được chỉnh trong một tỉ lệ cố định 10:12:15 (). Trong 12-TET, hay âm thanh cùng khoảng(equal temperament) 12 cung(Hiện nay hệ thống này là phổ biến nhất ở phương Tây), một hợp âm thứ có bộ 3 nửa cung giữa nốt chủ và nốt quãng 3 của nó, bộ 4 nửa cung giữa nốt quãng 3 và quãng 5, và bộ 7 nửa cung giữa nốt chủ và nốt quãng 5. Nó được đại diện bởi nhóm cao độ 0,3,7. Quãng 5 12-TET(700 cents) là thấp hơn 2 cents so với một quãng 5 đúng(3:2, 702.0 cents), nhưng quãng 3 thứ 12-TET(300 cents) thấp hơn khá nhiều(khoảng 16 cents) so với một quãng 3 thứ đúng(6:5, 315.6 cents). Quãng 3 thứ 12-TET(300 cents) là rất gần với quãng 3 thứ đúng, 297.5 cent) chênh lệch khoảng 2 cents.[4] Ellis góp ý rằng mâu thuẫn giữa các nhà toán học và vật lý học trên cán cân với những nhạc công là sự kém quan trọng của hợp âm và âm giai thứ với hợp âm và âm giai trưởng có thể giải thích được vì sự so sánh của các nhà vật lý là những hợp âm 3 trưởng và thứ hòa âm(just scale), trường hợp mà thứ kém quan trọng hơn trưởng, còn sự so sánh của các nhạc công là những hợp âm 3 cân bằng(equal tempered triad), trường hợp mà hợp âm thứ chiếm ưu thế vì hợp âm 3 trưởng ET tăng khoảng 14 cent(5:4, 386.3 cents), nhưng cũng kém khoảng 4 cent so với hợp âm 3 trưởng 19-limit(24:19, 404.4 cents); trong khi hợp âm 3 thứ ET xấp xỉ bằng 19:16 với hợp âm 3 thứ êm tai hơn.[5]

Những lý thuyết nâng cao

Thứ là một sự lộn ngược của trưởng.

Trong học thuyết âm nhạc được của hay rút ra từ Hugo Riemann, điệu thức thứ(minor mode) được cho là ngược với điệu thức trưởng một âm giai trưởng lộn ngược dựa trên âm thấp(undertone) về mặt lý thuyết hơn là âm hòa âm(overtone) về mặt thực tế. Âm chủ của hợp âm 3 vì vậy được cho là nốt cao nhất của quãng 5, tại Mỹ, được gọi là "nốt" quãng 5. Vậy trong Đô thứ, nốt chủ âm thực sự là Son và nốt dẫn là La giáng(nửa cung) còn trong Đô trưởng, nốt chủ là Đô và nốt dẫn là Si(nửa cung). Vì tất cả hợp âm đều được phân tích là có chủ âm, âm hạ át, âm át, ví dụ trong Đô, La thứ được cho là chủ âm song song(Tại Mỹ là chủ âm quan hệ), Tp, việc sử dụng hợp âm gốc điệu thức thứ trong điệu thức trưởng như La giáng-trưởng-Si giáng-trưởng-Đô-trưởng được phân tích như sP—dP—T, âm hạ át thứ song song, âm át thứ song song và chủ âm trưởng. (Gjerdingen, 1990)

Nguồn

  1. ^ Kamien, Roger (2008). Music: An Appreciation, 6th Brief Edition, p.46. ISBN 978-0-07-340134-8.
  2. ^ Craig Wright (ngày 18 tháng 9 năm 2008)."Listening to Music: Lecture 5 Transcript" Lưu trữ 2010-08-04 tại Wayback Machine Error in webarchive template: Check |url= value. Empty. , Open Yale Courses.
  3. ^ Partch, Harry (2009). Genesis of a Music: An Account of a Creative Work, Its Roots, and Its Fulfillments, p.89-90. ISBN 9780786751006.
  4. ^ Alexander J. Ellis (translating Hermann Helmholtz): On the Sensations of Tone as a Physiological Basis for the Theory of Music, page 455. Dover Publications, Inc., New York, 1954.
  5. ^ Ellis (1954), p.298. In the 16th through 18th centuries, prior to 12-TET, the minor third in meantone temperament was 310 cents

Read other articles:

Lockheed C-5 Galaxy adalah pesawat angkut militer besar sayap tinggi (high wing) yang dibangun oleh Lockheed . Lockheed C-5 Galaxy ini digunakan Angkatan Udara Amerika Serikat (USAF) dengan kemampuan airlift strategis antar-berbagai berat, yang dapat membawa kargo besar dan outsize, termasuk semua kargo udara. Galaxy memiliki banyak kesamaan dengan pendahulunya yang lebih kecil C-141 Starlifter, dan kemudian C-17 Globemaster . C-5 adalah salah satu pesawat militer terbesar di dunia. C-5 Gala...

 

Draw G's First BreathAlbum mini karya G.NADirilis14 Juli 2010Direkam2010GenreK-pop, pop, R&BDurasi17:24BahasaKoreaLabelCube Entertainment, Universal Music GroupKronologi G.NA Draw G's First Breath(2010) Black & White (2011)Black & White2011 Singel dalam album Draw G's First Breath Thing I'd Like to Do With My LoverDirilis: 5 Juli 2010 I'll Back Off So You Can Live BetterDirilis: 14 Juli 2010 Supa' SoloDirilis: Agustus 2010 Draw G's First Breath adalah album mini pertama pe...

 

Amerang Lambang kebesaranLetak Amerang di Rosenheim NegaraJermanNegara bagianBayernWilayahOberbayernKreisRosenheimLuas • Total39,80 km2 (1,540 sq mi)Ketinggian537 m (1,762 ft)Populasi (2013-12-31)[1] • Total3.598 • Kepadatan0,90/km2 (2,3/sq mi)Zona waktuWET/WMPET (UTC+1/+2)Kode pos83123, 83552Kode area telepon08075Pelat kendaraanROSitus webwww.amerang.de Amerang. Amerang adalah kota yang terletak di distrik Rosenhe...

Cet article est une ébauche concernant le droit français. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Article 68-1 de la Constitution du 4 octobre 1958 Données clés Présentation Pays France Langue(s) officielle(s) Français Type Article de la Constitution Adoption et entrée en vigueur Législature Xe législature de la Cinquième République française Gouvernement Édouard Balladur Promulgation 27 jui...

 

كأس الاتحاد الإنجليزي 1970–71 تفاصيل الموسم كأس الاتحاد الإنجليزي  النسخة 90  البلد المملكة المتحدة  المنظم الاتحاد الإنجليزي لكرة القدم  البطل نادي آرسنال  كأس الاتحاد الإنجليزي 1969–70  كأس الاتحاد الإنجليزي 1971–72  تعديل مصدري - تعديل   كأس الاتحاد الإنجل�...

 

Bulgarian artist, photographer and revolutionary Georgi Danchov Георги ДанчовBornJuly 27, 1846Chirpan, Ottoman EmpireDiedJanuary 19, 1908SofiaOccupationArtist Georgi Danchov (Bulgarian: Георги Данчов) (1846–1908) was a Bulgarian Renaissance artist, photographer, illustrator, cartoonist, comics artist, caricaturist and a revolutionary. He was one of the closest associates of Vasil Levski and the author considered the most accurate portrait of the Apostle.[1] G...

Artikel ini membahas mengenai bangunan, struktur, infrastruktur, atau kawasan terencana yang sedang dibangun atau akan segera selesai. Informasi di halaman ini bisa berubah setiap saat (tidak jarang perubahan yang besar) seiring dengan penyelesaiannya. Universal Studios Dubailand merupakan sebuah taman hiburan Universal terencana yang terletak di Dubai, Uni Emirat Arab. Dibangun di Dubailand, sebuah komplek hiburan besar. Proyek ini merupakan kerjasama senilai 8 miliar dirham (US$2.2 miliar) ...

 

Halaman ini berisi artikel tentang olahraga kriket; Twenty20, versi profesional dari permainan tersebut. Untuk penjelasan tentang twenty amatir atas kriket, lihat Kriket bentuk pendek. Untuk film Malayalam, lihat Twenty:20 (film). Untuk penggunaan lain, lihat 2020 (disambiguasi). Sebuah pertandingan Twenty20 antara Inggris dan Sri Lanka di Hampshire Rose Bowl pada 15 Juni 2006 Kriket Twenty20, yang terkadang disebut Twenty-20, dan sering kali disingkat menjadi T20, adalah sebuah bentuk pendek...

 

2002 single by S Club 7 This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Alive S Club song – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2009) (Learn how and when to remove this template message) AliveSingle by S Clubfrom the album Seeing Double B-sideDiscotekReleased18 November 2002 (United Ki...

Земская почтаУезды Алатырский Александрийский Ананьевский Ардатовский Арзамасский Аткарский Ахтырский Балашовский Бахмутский Бежецкий Белебеевский Белозерский Бердянский Бобровский Богородский Богучарский Борисоглебский Боровичский Бронницкий Бугульминский Бу�...

 

Emmitt Smith Smith nel 2007. Nazionalità  Stati Uniti Altezza 175 cm Peso 98 kg Football americano Ruolo Running back Termine carriera 2004 Hall of fame Pro Football Hall of Fame (2010) CarrieraGiovanili 1987-1989 Florida GatorsSquadre di club 1990-2002 Dallas Cowboys2003-2004 Arizona Cardinals Statistiche Partite 226 Partite da titolare 219 Yard corse 18.355 Touchdown su corsa 164 Palmarès Trofeo Vittorie Super Bowl 3 MVP del Super Bowl 1 MVP della NFL 1 Selezioni...

 

  提示:此条目页的主题不是中華人民共和國最高領導人。 中华人民共和国 中华人民共和国政府与政治系列条目 执政党 中国共产党 党章、党旗党徽 主要负责人、领导核心 领导集体、民主集中制 意识形态、组织 以习近平同志为核心的党中央 两个维护、两个确立 全国代表大会 (二十大) 中央委员会 (二十届) 总书记:习近平 中央政治局 常务委员会 中央书记处 �...

College in West Bengal, India This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Berhampore College – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2018) (Learn how and when to remove this message) Berhampore CollegeTypePublic undergraduate collegeEstablished1963; 61 years ago (1963)Ac...

 

 烏克蘭總理Прем'єр-міністр України烏克蘭國徽現任杰尼斯·什米加尔自2020年3月4日任命者烏克蘭總統任期總統任命首任維托爾德·福金设立1991年11月后继职位無网站www.kmu.gov.ua/control/en/(英文) 乌克兰 乌克兰政府与政治系列条目 宪法 政府 总统 弗拉基米尔·泽连斯基 總統辦公室 国家安全与国防事务委员会 总统代表(英语:Representatives of the President of Ukraine) 总...

 

Untuk kegunaan lain, lihat Manhattan (disambiguasi).ManhattanBorough dari New York CityNew York CountyMidtown Manhattan menghadap ke selatan menuju Lower ManhattanBorough Manhattan terlihat dalam warna kuning.NegaraAmerika SerikatNegara bagianNew YorkCountyNew York CountyCityNew York CityDitempati1624Pemerintahan • Presiden BoroughScott Stringer (D) • District Attorney (New York County)Cyrus Vance, Jr.Luas • Total33,77 sq mi (8,750 km2) ...

Song composed by Franz Schubert Portrait of Franz Schubert by Franz Eybl (1827) Rastlose Liebe (Restless Love) is a Lied composed by Franz Schubert and published in July 1821 as Op. 5, No. 1. In Otto Erich Deutsch's catalog it is D138. The song, dedicated to Anton Salieri, is based on a text by Johann Wolfgang von Goethe, written during a snowstorm in the Thuringian Forest. Schubert made two settings of Rastlose Liebe: the first, composed 19 May 1815, (original key: E major), was pu...

 

Type of miniature electronic circuit Not to be confused with Mixed-signal integrated circuit. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Hybrid integrated circuit – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2017) (Learn how and when to remove this message) An (orange-epoxy) encapsulated hybrid c...

 

Murer on her way to her winning height. International sporting eventAthletics at the2007 Pan American GamesTrack events100 mmenwomen200 mmenwomen400 mmenwomen800 mmenwomen1500 mmenwomen5000 mmenwomen10,000 mmenwomen100 m hurdleswomen110 m hurdlesmen400 m hurdlesmenwomen3000 msteeplechasemenwomen4×100 m relaymenwomen4×400 m relaymenwomenRoad eventsMarathonmenwomen20 km walkmenwomen50 km walkmenField eventsHigh jumpmenwomenPole vaultmenwomenLong jumpmenwomenTriple jumpmenwomenShot putmenwomen...

1951 1958 Élections législatives de 1956 dans l'Indre le 2 janvier 1956 Type d’élection Élection législative Postes à élire 4 députés modifier - modifier le code - voir Wikidata  Les élections législatives françaises de 1956 se tiennent le 2 janvier. Ce sont les dernières élections législatives de la Quatrième république, après les élections de novembre 1946 et de juin 1951. Mode de scrutin L'Assemblée nationale est composée de 626 sièges pourvus au scrutin ...

 

2000 video game This article is about the first video game of a series. For an overview of the series as a whole, see Deus Ex. For other uses, see Deus ex machina (disambiguation). 2000 video gameDeus ExDeveloper(s)Ion Storm[a]Publisher(s)Eidos Interactive[b]Director(s)Warren SpectorProducer(s)Warren SpectorDesigner(s)Harvey SmithProgrammer(s)Chris NordenArtist(s)Jay LeeNghia LamMike WashburnWriter(s)Sheldon PacottiChris ToddAustin GrossmanComposer(s)Alexander BrandonDan Gardo...