Tiếng Macedonia

Tiếng Macedonia
Македонски јазик
Makedonski jazik
Phát âm[maˈkɛdɔnski]
Sử dụng tạiCộng hòa Macedonia, Albania, Bulgaria,[1][2] Hy Lạp, Serbia, cộng đồng người Macedonia hải ngoại
Khu vựcBalkan
Tổng số người nói1,6[3] – 3 triệu người.[4][5]
Dân tộcNgười Macedonia
Phân loạiẤn-Âu
Phương ngữ
Hệ chữ viếtKyrill (bảng chữ cái Macedonia)
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
Cộng hòa Macedonia Bắc Makedonija
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại
Quy định bởiMacedonian Language Institute "Krste Misirkov" at the Ss. Cyril and Methodius University of Skopje
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1mk
mac (B)
mkd (T)
ISO 639-3mkd
Linguasphere53-AAA-ha (part of 53-AAA-h)
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Macedonia (македонски јазик, tr. makedonski jazik, pronounced [maˈkɛdɔnski ˈjazik] ) là ngôn ngữ chính thức của Bắc Macedonia và là thành viên của nhóm ngôn ngữ Đông Nam Slav. Tiếng Makedonija chuẩn được chọn làm ngôn ngữ chính thức của nước Cộng hoà Nhân dân Macedonia (về sau là Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Macedonia) vào tháng 6 năm 1945. Sau khi được hệ thống hóa trong những năm 1940 và 1950, nó đã tích lũy một truyền thống văn học rực rỡ.

Những nhóm dân sử dụng phương ngữ tiếng Macedonia sống trong một dải liên tục ngữ với Serbia về phía bắc, và Bungari về phía đông.

Dân số của Bắc Macedonia là 2.022.547 người vào năm 2002, với 1.644.815 nói tiếng Macedonia là ngôn ngữ bản địa. Bên ngoài của nước Cộng hoà, dân Makedonija sống ở các phần khác của khu vực địa lý của Bắc Macedonia. Có những dân tộc thiểu số Macedonia tại nước láng giềng Albania, Bulgaria, Hy Lạp, và ở Serbia. Theo điều tra dân số chính thức của Albania năm 1989, có 4.697 người Macedonia cư trú tại Albania.

Một số lượng lớn người Macedonia sống bên ngoài khu vực Macedonia Balkan truyền thống, với Úc, Canada và Hoa Kỳ có cộng đồng di dân lớn nhất. Theo một ước tính năm 1964, khoảng 580.000 người Macedonia sống bên ngoài của nước Bắc Makedonija, gần 30% tổng dân số. Tiếng Macedonia được nói bởi các cộng đồng bên ngoài nước cộng hòa này lại giống thứ tiếng trước khi tiêu chuẩn hoá và giữ lại nhiều đặc điểm cũ, mặc dù nhìn chung thì người nói thứ tiếng này và tiếng đã chuẩn hóa có thể hiểu lẫn nhau. Tiếng Makedonija là ngôn ngữ chính thức chỉ tại Cộng hòa Macedonia, và là một ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại Albania, Romania, và Serbia. Tại Romania có quy định cho việc học ngôn ngữ tiếng Macedonia như là một ngôn ngữ thiểu số. Đây là ngôn ngữ giảng dạy trong một số trường đại học tại Úc, Canada, Croatia, Ý, Nga, Serbia, Hoa Kỳ, và Vương quốc Anh trong các nước khác.

Giống như đối với tên quốc gia, cái tên Macedonia của ngôn ngữ này cũng là một chủ đề gây tranh cãi về chính trị ở Hy Lạp[9] cũng như tính độc lập, khác biệt của nó so với Bulgaria.[10][11]

Phân bổ địa lý

Bản đồ phân bổ địa lý của tiếng Macedonia ở Cộng hòa Macedonia và các quốc gia láng giềng, theo nhiều nguồn khác nhau.[2][12][13][14][15][16][17]

Bản mẫu:Macedonian language Dân số của Bắc Macedonia là 2.022.547 trong năm 2002, với 1.644.815 người nói tiếng Macedonia như tiếng mẹ đẻ.[18] Ngoài vùng lãnh thổ nước Cộng hòa, cũng có nhiều người dân sống ở vùng Macedonia trong lịch sử. Ngoài ra cũng có nhiều người Macedonia sống tại Albania, Bulgaria, Hi Lạp, và Serbia. Theo thống kê dân số của Albania năm 1989, 4.697 người Macedonia đã sống tại nước này.[19]

Một số đông người Macedonia khác cũng sinh sống ngoài khu vực bán đảo Balkan, với Úc, CanadaHoa Kỳ có nhiều kiều dân Makedonija nhất. Theo thống kê năm 1964, có khoảng 580.000 kiều dân Macedonia sinh sống ngoài vùng lãnh thổ của Cộng hòa Makedonija,[20] chiếm gần 30% dân số. Tiếng Makedonija là ngôn ngữ chính thức tại nước Cộng hòa này, và cũng được thừa nhận là ngôn ngữ chính thức của cộng đồng người Macedonia thiểu số tại Albania (Pustec), România, và Serbia (JabukaPlandište). Tiếng Macedonia đã được dạy tại một số trường đại học ở Úc, Canada, Croatia, Ý, Nga, Serbia, Hoa KỳAnh.

Lượng người sử dụng

Tổng số người sử dụng tiếng Macedonia hiện vẫn chưa xác định được tỏ tường. Theo ước tính con số này rơi vào khoảng 1,6 triẽu ([21]) và 2–2,5 triệu; xem Topolinjska (1998)Friedman (1985). Con số chung[cần dẫn nguồn] là khoảng 2 triệu người nói tiếng Makedonija. Nguyên nhân của khó khăn trong việc thống kê là hoạt động di cư của người dân cũng như chính sách của các quốc gia vùng Balkan láng giềng" Friedman (1985:?).

Theo thống kê năm 2002, số người sử dụng tiếng Makedonija là:

Quốc gia và vùng lãnh thổ Sồ lượng
Trung bình Ước tính thấp Ước tính cao
Macedonia 1.344.815[22] 1.344.815[22] 2.022.547[23]
Albania 4.697[24] 30.000[25] - 150,000[2]
Bulgaria 1.404[26] 1.404[27] 150.000[2]
Hy Lạp 35.000 [28] 250.000 [2]
Serbia 14.355[29] 14.355[29] 30.000[cần dẫn nguồn]
Phần còn lại của khu vực Balkan 15.939[30] 25.000
Canada 18.440 [31] 18.440 [31] 150.000[32]
Úc 72.000[33] 72.000[33] 200.000[32]
Đức 62.295[34] 85.000[32]
Ý 50.000[35] 74,162[36]
Hoa Kỳ 45.000[37] 200.000[32]
Thụy Sĩ 6.415[38] 60.116[39]
Phần còn lại của thế giới 101.600[32] 110.000[40]
Tổng 2.289.904 4.100.000

Tham khảo

  1. ^ Macedonian language on Britannica
  2. ^ a b c d e Ethnologue report for Macedonian
  3. ^ Although the precise number of speakers is unknown, figures of between 1.6 million (from Ethnologue) and 2.5 million have been cited. The general academic consensus is that there are approximately 2 million speakers of the Macedonian language, accepting that "it is difficult to determine the total number of speakers of Macedonian due to the official policies of the neighbouring Balkan states and the fluid nature of emigration." Friedman (1985:?).
  4. ^ Topolinjska (1998)
  5. ^ Friedman (1985)
  6. ^ [https://web.archive.org/web/20120522083136/http://conventions.coe.int/Treaty/Commun/ListeDeclarations.asp?NT=148&CM=8&DF=23%2F01%2F05&CL=ENG&VL=1 Lưu trữ 2012-05-22 tại Wayback Machine European Charter for Regional or Minority Languages]
  7. ^ Macedonian language, official in DužineJabuka
  8. ^ http://www.isria.com/pages/22_June_2011_99.php
  9. ^ Mirjana N. Dedaić, Mirjana Misković-Luković. South Slavic discourse particles (John Benjamins Publishing Company, 2010), p. 13
  10. ^ Victor Roudometof. Collective memory, national identity, and ethnic conflict: Greece, Bulgaria, and the Macedonian question (Greenwood Publishing Group, 2002), p. 41
  11. ^ Language profile Macedonian Lưu trữ 2009-03-11 tại Wayback Machine, UCLA International Institute
  12. ^ Encyclopedia Britannica - Macedonian language
  13. ^ Usage des langues minoritaires dans les départements de Florina et d’Aridea (Macédoine)
  14. ^ International Election Observation Mission Parliamentary Election, Republic of Albania – 3 July 2005
  15. ^ National minorities: a group of experts visits Albania (29/04/2002)
  16. ^ Macedonian by Victor Friedman © SEELRC 2001
  17. ^ Map showing the distribution of the Macedonian language in the Harvard Encyclopedia of American Ethnic Groups (1980)
  18. ^ Popis na Naselenie, Domaćinstva i Stanovi vo Republika Makedonija, 2002 - Vkupno naselenie na Republika Makedonija spored majčin jazik.
  19. ^ Artan & Gurraj (2001:219)
  20. ^ Topolinjska (1998:?)
  21. ^ Xem Ethnologue
  22. ^ a b 2002 Census - Mother tongue (p. 197)
  23. ^ 2002 Census - Total population (p. 22)
  24. ^ “1989 Census - ethnic Macedonians (p. 219)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2012.
  25. ^ “Albania: 4.2.2 Language issues and policies: Cultural Policies and Trends in Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2012.
  26. ^ 2011 Census - Mother tongue
  27. ^ “Bulgarian 2011 census”. www.nsi.bg. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2011.
  28. ^ Michel Candelier, ed.; Ana-Isabel Andrade... (2004), Janua Linguarum — The Gateway to Language, Council of Europe, ISBN 92-871-5312-4Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết), See Page 90, “Full Document” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2016.
  29. ^ a b “2002 Census - Mother tongue (p. 16)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2012.
  30. ^ A combination of Balkan Censuses: [1], [2] Lưu trữ 2006-02-13 tại Wayback Machine,2005 census Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine, 2003 Census[liên kết hỏng] and [http://www.stat.si/popis2002/si/rezultati/rezultati_red.asp?ter=SLO&st=7
  31. ^ a b 2006 Census - Language spoken most often at home
  32. ^ a b c d e Estimate from the MFA
  33. ^ a b 2001 Census - People who spoke a language other than english at home
  34. ^ property=file.xls 2006 figures[liên kết hỏng]
  35. ^ Estimate from the Macedonian MFA
  36. ^ “Italian government statistics”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2012.
  37. ^ “American FactFinder”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2021.
  38. ^ 2000 Swiss government statistics - Population by National Languages
  39. ^ 2010 Swiss government statistics - Population by Nationality
  40. ^ 2001 census, 2001 census Lưu trữ 2002-10-08 tại Wayback Machine, 2001 census , Population Estimate from the MFA, OECD Statistics, 2002 census, 2002 census, 2006 census, 2008 census, 2008 census, 2003 census Lưu trữ 2014-10-06 tại Wayback Machine, 2005 census Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine, Statistics New Zealand:Language spoken (total responses) for the 1996-2006 censuses (Table 16) Lưu trữ 2013-03-09 tại Archive-It, 2003 Census[liên kết hỏng] and 2002 census

Read other articles:

Katedral Monte CassinoKatedral Santa Maria Diangkat ke Surga dan Santo BenediktusItalia: Basilica Cattedrale Maria di SS. Assunta e S. Benedetto Abatecode: it is deprecated Katedral Monte CassinoLokasiMonte CassinoNegaraItaliaDenominasiGereja Katolik RomaArsitekturStatusKatedralStatus fungsionalAktifAdministrasiKeuskupanKeabasan Teritorial Monte Cassino Katedral Monte Cassino (Italia: Basilica Cattedrale Maria di SS. Assunta e S. Benedetto Abatecode: it is deprecated ) yang bernama resmi Kate...

 

 

Peta menunjukkan lokasi Cortes Cortes adalah munisipalitas yang terletak di provinsi Surigao del Sur, Filipina. Pada tahun 2010, munisipalitas ini memiliki populasi sebesar 15.215 jiwa dan 3.183 rumah tangga. Pembagian wilayah Secara administratif Cortes terbagi menjadi 12 barangay, yaitu: Balibadon Burgos Capandan Mabahin Madrelino Manlico Matho Tag-Anongan Tigao Tuboran Uba Pranala luar Philippine Standard Geographic Code Diarsipkan 2012-04-13 di Wayback Machine. 1995 Philippine Census Info...

 

 

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: HITS Records – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR HITS RecordsPerusahaan indukMedia Nusantara CitraDidirikan8 Mei 2009 (umur 14)PendiriLiliana Tanaja TanoesoedibjoDistributorStar Medi...

Diagram Data Terbuka Hubungan antara Data, Konsep Keterbukaan, dan Pemerintahan Data terbuka (bahasa Inggris: open data) adalah suatu konsep tentang data yang tersedia secara bebas untuk diakses dan dimanfaatkan oleh masyarakat.[1] Konsep ini serupa dengan konsep-konsep terbuka lainnya, seperti sumber terbuka, pemerintahan terbuka, dan universitas terbuka. Data terbuka dalam kaitannya dengan pemerintahan adalah salah satu upaya untuk mendukung transparansi dan akuntabilitas, serta men...

 

 

State election for New South Wales, Australia in March 2019 2019 New South Wales state election ← 2015 23 March 2019 2023 → All 93 seats in the Legislative Assemblyand 21 (of the 42) seats in the Legislative Council47 Assembly seats were needed for a majorityOpinion polls   First party Second party   Leader Gladys Berejiklian Michael Daley Party Coalition Labor Leader since 23 January 2017 10 November 2018 Leader's seat Willoughby Maroubra Last&#...

 

 

Cet article est une ébauche concernant un parti politique slovaque. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Slovaquie progressiste(sk) Progresívne Slovensko Logotype officiel. Présentation Président Michal Šimečka Fondation 27 novembre 2017 Siège Bratislava (Slovaquie) Mouvement de jeunesse Jeunes progressistes Positionnement Centre Idéologie Social-libéralismeProgressismeÉcologie politiqueEuro...

Price DayBorn(1907-11-04)November 4, 1907Plainview, TexasDied(1978-01-29)January 29, 1978NationalityAmericanOccupationjournalist Price Day (1907-1978) was a war correspondent for the Baltimore Sun who won a 1949 Pulitzer Prize for International Reporting.[1] Early life Price Day was born in 1907 in Plainview, Texas. At the age of ten, he moved with his family to Chicago. After admission to Princeton University, Day headed the school's magazine The Tiger. Upon graduation in 1929, he wo...

 

 

Species of bird Black-sided robin Illustration by J. G. Keulemans, c. 1894 Conservation status Least Concern  (IUCN 3.1)[1] Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Aves Order: Passeriformes Infraorder: Passerides Family: Petroicidae Genus: Poecilodryas Species: P. hypoleuca Binomial name Poecilodryas hypoleuca(G. R. Gray, 1859) The black-sided robin (Poecilodryas hypoleuca), also known as the pied robin, is a species of bird in t...

 

 

British term for a large car 2021 BMW 5 Series1977 Rover 3500 Executive car is a British term for a large car which is equivalent to the European E-segment and American full-size classifications.[1] Executive cars are larger than compact executive cars (and the non-luxury equivalent mid-size cars), and smaller than luxury saloons / full-size luxury sedans. The term has also been adopted by Euro NCAP, a European organization founded to test for car safety.[2] Background The ter...

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada April 2012. Charlie GreenBerkas:Star album.jpgAlbum studio karya Charlie GreenDirilis2008DirekamSeptember–Oktober 2008GenrePop, jazz, swing, Big bandDurasi30:01LabelStar RecordsKronologi Charlie Green Charlie Green(2008) A Friend Like You (2010)'A Friend Like ...

 

 

City in Alaska, United States Wasilla redirects here. For the Ossetian god of the same name, see Ossetian mythology. For the Arabic word, see Tawassul. City in Alaska, United StatesWasilla BentehCityCity of WasillaView of Main Street from the Parks HighwayWasilla City HallWasilla Lake seen from the Parks HighwayIditarod headquarters signWasilla Depot FlagSealLocation in Matanuska-Susitna Borough and the state of Alaska.WasillaLocation in AlaskaShow map of AlaskaWasillaLocation in North Americ...

 

 

Election 1864 Vermont gubernatorial election ← 1863 September 6, 1864 (1864-09-06) 1865 →   Candidate J. Gregory Smith Timothy P. Redfield Party Republican Democratic Popular vote 32,052 12,637 Percentage 71.5% 28.2% Governor before election J. Gregory Smith Republican Elected Governor J. Gregory Smith Republican Elections in Vermont Federal government Presidential elections 1792 1796 1800 1804 1808 1812 1816 1820 1824 1828 1832 1836 1840 1844 18...

Japanese manga The Fossil IslandCover of The Fossil Island from the Osamu Tezuka Manga Complete Works edition.化石島(Kasekitō)GenreAdventure MangaWritten byOsamu TezukaPublished byTokodoPublishedDecember 5, 1951Volumes1 The Fossil Island (化石島, Kasekitō) is a Japanese manga by Osamu Tezuka that was published as a book in 1951. Plot At the mysterious Fossil Island, three visitors have come for a visit. Newspaper Reporter Rock, Songwriter Kodama, and manga artist Osamu Tezuk...

 

 

For other uses, see Up and under (disambiguation). Up 'n' UnderWritten byJohn GodberDate premiered1984Place premieredHull Truck TheatreKingston upon Hull, EnglandOriginal languageEnglishSeriesUp 'n' Under IISubjectAn amateur rugby team with an unbroken record of defeat accept the help of a female coachGenreComedySettingWheatsheaf Arms pub in the North of England Up 'n' Under is a comedy by English playwright John Godber, first staged at the Hull Truck Theatre in 1984. It won The Laurence Oli...

 

 

Former railway line in Scotland The Edinburgh, Loanhead and Roslin Railway was a railway line south of Edinburgh, Scotland, built primarily to serve mineral workings, although passenger trains were operated. It is also known as the Glencorse Branch of the North British Railway. It opened from a junction at Millerhill on the Waverley Route, to Roslin in 1874 and was extended to a location near Penicuik to serve Glencorse Barracks and a colliery in 1877 and to Penicuik Gas Works in 1878. Bus se...

أمنمعلومات عامةصنف فرعي من حالةفعل الاستعمال موقع ويب يدرسه هندسة أمن له هدف سلامة ممثلة بـ سياقحمايةنوع من الأمن يمارسها security consultant (en) لديه جزء أو أجزاء أمن المعلوماتأمن عامامن الوطن النقيض خطورة تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات مقعد قذفي لهروب طيار قبل اصطدام طائر...

 

 

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Certaines informations figurant dans cet article ou cette section devraient être mieux reliées aux sources mentionnées dans les sections « Bibliographie », « Sources » ou « Liens externes » (mai 2017). Vous pouvez améliorer la vérifiabilité en associant ces informations à des références à l'aide d'appels de notes. Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliqu...

 

 

经济学各国人均国内生产总值地圖(2024年) 各地區經濟 各国经济列表 非洲经济 北美洲经济 南美洲经济 亚洲经济 欧洲经济 大洋洲经济 经济学分支 微观经济学 宏观经济学 经济思想史 经济学方法 非正统经济学思想 经济学方法 数理经济学 计量经济学 实验经济学 国民收入 学科分支 经济体系 经济史 经济增长 劳动经济学 信息经济学 博弈论 地域科学 行为经济学 文化经济�...

Thousand Years of LovePoster promosi untuk Thousand Years of LoveGenreRomansa Drama Perjalanan waktuDitulis olehLee Sun-mi Kim Ki-hoSutradaraLee Kwan-heePemeranSung Yu-riSo Ji-subKim Nam-jinNegara asalKorea SelatanBahasa asliKoreaJmlh. episode20ProduksiLokasi produksiKoreaDurasiSabtu dan Minggu pukul 21:45 (WSK)Rilis asliJaringanSeoul Broadcasting SystemRilis22 Maret (2003-03-22) –25 Mei 2003 (2003-5-25) Thousand Years of Love (Hangul: 천년지애; RR: ...

 

 

College softball team For all Bucknell University sports, see Bucknell Bison. Bucknell BisonUniversityBucknell UniversityHead coachSarah Caffrey (4th season)ConferencePatriot LeagueLocationLewisburg, PAHome stadiumBecker Field[1] (Capacity: 800)NicknameBisonColorsBlue and orange[2]   NCAA Tournament appearances2010Conference Tournament championships1997, 2010Regular Season Conference championships1994, 1999 The Bucknell Bison softball team represe...