Tiếng Bố Y

Tiếng Bố Y
Giáy
Haausqyaix
Sử dụng tạiTrung Quốc (Quý Châu, Vân Nam, và Tứ Xuyên)
Việt Nam
Tổng số người nói2.65 triệu
Dân tộcNgười Bố Y, Người Giáy
Phân loạiTai-Kadai
Hệ chữ viếtBảng chữ cái Latinh, Sawndip
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3pcc
Glottologbouy1240[1]
Phân bố địa lý của tiếng Bố Y
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Bố Y (tên tự gọi: Haausqyaix, tiếng Trung: 布依语; bính âm: bùyī yǔ, tiếng Việt: tiếng Bố Y hay tiếng Giáy) là ngôn ngữ của dân tộc Bố Y, được sử dụng chủ yếu tại các huyện Ninh Nam, Quan Lĩnh, Trấn Ninh, châu tự trị Bố Y-Miêu Kiềm Nam, Kiềm Tây Nam và Miêu-Đồng Kiềm Đông Nam (tỉnh Quý Châu) và trong tỉnh Vân Nam, Trung Quốc[2] và ở các tỉnh Lai Châu, Lào Cai, Hà GiangViệt Nam. Tiếng Bố Y là thành viên của nhóm Tai Bắc trong ngữ chi Thái, ngữ hệ Thái-Kađai, ngôn ngữ có hơn 2,5 triệu người nói như tiếng mẹ đẻ và cũng được sử dụng bởi ở một số vùng của Việt Nam. Có những người bản ngữ sống ở Pháp hoặc Hoa Kỳ, đã di cư từ Trung Quốc hoặc Việt Nam. Khoảng 98% người bản ngữ ở Trung Quốc.[2]

Đặc điểm của tiếng Bố Y tương tự như các ngôn ngữ khác trong nhóm. Tính đơn âm tiết, trật tự từ và các tiểu tố là các hình thức chính của ngữ pháp. Thủy âm của tiếng Bố Y rất giống với các ngôn ngữ Tai Bắc khác, với sự đơn giản hóa và sáp nhập tương đối nhanh. Câu cú của tiếng Bố Y có thể được thể hiện để chứa nhiều cấp độ cụm từ khác nhau.

Chữ viết Bố Y hiện nay được phát triển sau khi từ bỏ Chính sách Liên minh chữ viết Bố Y-Tráng vào năm 1981, và được thiết kế từ năm 1981 đến năm 1985. Nó tập trung và đại diện về mặt âm vị học và lấy phương ngữ Vọng Mô làm nền tảng.

Phân bố

Trung Quốc

Theo một cuộc khảo sát năm 1950 do chính phủ Trung Quốc thực hiện, tiếng Bố Y được nói ở Quý Châu đại khái có thể chia thành ba nhóm phương ngữ (Snyder 2008). Lưu ý rằng Kiềm (黔) là một tên gọi cổ xưa tiếng Trung Quốc cho Quý Châu.

  1. Nhóm Nam Kiềm - nhóm lớn nhất trong ba nhóm - đến từ châu tự trị Bố Y và Miêu Kiềm Tây Nam, hầu hết đều dễ hiểu với phương ngữ Tráng Quế Biên.
  2. Nhóm Trung Kiềm - được nói nhiều nhất trong ba nhóm - được lan truyền khắp châu tự trị Bố Y và Miêu Kiềm Nam và vùng ngoại ô Quý Dương, và có thể hiểu được một phần với tiếng phương ngữ Nam Kiềm (nó rất giống với phương ngữ Tráng của miền bắc Quảng Tây).
  3. Nhóm Tây Kiềm - ít được nói nhất trong ba nhóm - nhiều đặc tính độc đáo hơn hai nhóm còn lại. Một số phương ngữ Tây có những âm tắc bật hơi, đó là một đặc điểm không phổ biến trong các ngôn ngữ Tai Bắc (Snyder 2008).

Wu, Snyder, & Liang (2007) là những người khảo sát Tiếng Bố Y toàn diện nhất cho đến nay.

Phương ngữ Tráng Quế Biên của Văn Sơn, Vân Nam có liên quan chặt chẽ với các phương ngữ của Quý Châu. Nhiều ngôn ngữ khác ngoài Trung Quốc với các tên "Yei", "Yay", "Yoy", cũng có liên quan.

Việt Nam

Tiếng Bố Y cũng được nói ở miền bắc Việt Nam, nó được gọi là tiếng Giáy.[3] Edmondson và Gregerson (2001) đã xác định ngôn ngữ của họ giống với phương ngữ Bố Y ở tây nam Quý Châu. Người Giáy là một nhóm được công nhận chính thức tại Việt Nam, hiện có số lượng gần 50.000 người. Một số hộ gia đình của người Giáy của Việt Nam cho biết rằng tổ tiên của họ đã rời khỏi Quý Châu cách đây 160 năm thời nhà Thanh, và di cư đến miền nam Vân Nam và sau đó là Việt Nam (Edmondson & Gregerson 2001). Điều này trùng hợp với cuộc nổi loạn Miêu (1854-73) ở Quý Châu. Người Giáy được tìm thấy ở các địa điểm sau của Việt Nam.[4]

Người Giáy ở huyện Mường Khương tự gọi mình là Tudì [ thu zi ] chỉ có thể nói một dạng tiếng Trung, và không nói tiếng Giáy. Tên tự gọi của họ xuất phát từ nơi tổ tiên của họ, đó là Đô Quân của tỉnh Quý Châu, Trung Quốc. Theo lý lịch hộ tịch, họ đã đến Mã Quanchâu Hồng Hà khoảng 200 năm trước. Tương tự, một số người Giáy nói rằng họ có người thân vẫn sống ở Hà Khẩu, Vân Nam, Trung Quốc (Edmondson & Gregerson 2001).

Người Pu Nảhuyện Tam Đường, tỉnh Lai Châutự gọi mình là Vần Nả (với vần có nghĩa là 'người'), và số lượng khoảng 5.000 cá nhân (Lò 2012: 11-20).[5] Họ cũng được gọi là Quý Châu (Quý Châu), Sa Quý Châu, Cùi Chu, Pu Y, hoặc Pâu Thìn. Người Pu Nả sống ở những ngôi làng sau của huyện Tam Đường (Lò 2012: 18):

  • Bản Giang
    • bản Coc Pa
    • bản Giang
    • bản Nà Bỏ
    • bản Nà Sài
    • bản Nà Cơ
    • bản Tẩn Phủ Nhiêu
  • Thèn Xin
    • bản Lở Thàng
    • Thèn Xin
  • San Thàng
    • bản Tả Xin Chải
    • Xéo Xin Chải
    • Phan Lỉn

Tiếng Yay được mô tả bởi William J. Gedney trên thực tế là phương ngữ Giáy của Mường Hum, huyện Bát Xát, Lào Cai (Edmondson & Gregerson 2001). Ngoài ra còn có các ngôn ngữ Tai Bắc liên quan khác được sử dụng ở Việt Nam, như Bố Y, Nhắng và Quý Châu (có thể liên quan chặt chẽ với Thái Mạn của Lào). Người Bố Y ban đầu đến từ Vọng Mô ở tây nam Quý Châu. Một số nhóm nhỏ người Bố Y tự gọi mình là Pu Nả hoặc Pu Thìn, nghĩa là 'người ruộng'.

Chữ viết

Chữ Bố Y cổ đại

Chữ viết cổ Bố Y được tạo ra bằng cách mượn các yếu tố từ chữ Hán hoặc bằng cách bắt chước các hình thức của nó, và tương tự như Sawndip.

Chữ Bố Y hiện đại cũ

Vào tháng 11 năm 1956, một hội nghị khoa học đã được tổ chức tại Quý Dương để thảo luận về việc tạo ra và thực hiện một bảng chữ cái Latinh cho tiếng Bố Y. Kết quả là một chữ viết tương tự một số phiên bản chữ Tráng La Mã sử dụng phương ngữ Long Lý làm cơ sở. Chữ viết này đã được chính phủ Trung Quốc phê duyệt và được đưa vào sử dụng vào năm 1957, mặc dù việc sử dụng nó đã chấm dứt vào năm 1960.

Chữ viết Bố Y hiện tại

Năm 1981, một hội nghị lịch sử Bố Y sửa đổi chữ viết được phát triển vào năm 1956 với nỗ lực làm cho nó trở nên thực tế hơn và đại diện về mặt ngữ âm đại diện của huyện Vọng Mô. Nó cũng đã được chính phủ Trung Quốc chấp thuận và được thông qua trên cơ sở thử nghiệm vào năm 1982. Phản hồi phần lớn là tích cực, và chữ việt đã chính thức được đưa vào sử dụng vào tháng 3 năm 1985 và tiếp tục được sử dụng cho đến nay.

So sánh chữ Bố Y La Mã cũ và chữ hiện tại

Hiện tại IPA Hiện tại IPA Hiện tại IPA Hiện tại IPA Hiện tại IPA
b b /p/ ƃ mb /ɓ/ m m /m/ f f /f/ v v, qv /v, ˀv/
c z /ts/ s s /s/ r r /z/
d d /t/ ƌ nd /ɗ/ n n /n/ l l /l/
g g /k/ gv gv /kʷ/ ŋ ng /ŋ/ ŋv ngv /ŋʷ/ h h /x/
gy j /tɕ/ ny ny /nʲ/ x x /ɕ/ y y, qy /j, ˀj/
by by /pʲ/ my my /mʲ/
Tráng Bố Y IPA Tráng Bố Y IPA Tráng Bố Y IPA Tráng Bố Y IPA
a a aa /aː/ ə ae a /a/ e e ee /e/ i i i /i/
o o oo /oː/ ө oe o /o/ u u u /u/ ɯ w e /ɯ/

Kí tự đánh dấu thanh điệu

# Tráng Bố Y Phương ngữ Yangchang Phương ngữ Fuxing
1 none none l, q 35 24
2 ƨ z z 11 11
3 з j c, j 13 53
4 ч x x, f 31 11
5 ƽ q s 33 35
6 ƅ h h, y 53 33
7 (p, t, k) (p, t, k) (b, d, g)t 33 (long), 35 (short) 35
8 (b, d, g) (b, d, g) (b, d, g) 53 (long), 11 (short) 33


Tham khảo

  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Bố Y”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ a b Ethnologue.com
  3. ^ Chu Thái Sơn (1975). "Lịch sử di cư và sinh hoạt văn hóa của người Tu Dí ở Lào Cai". In, Ủy ban khoa học xã hội Việt Nam: Viện dân tộc học. Về vấn đề xác định thành phần các dân tộc thiểu số ở miền bắc Việt Nam, 331-364. Hà Nội: Nhà xuất bản khoa học xã hội.
  4. ^ Edmondson, J.A. and Gregerson, K.J. 2001, "Four Languages of the Vietnam-China Borderlands", in Papers from the Sixth Annual Meeting of the Southeast Asian Linguistics Society, ed. K.L. Adams and T.J. Hudak, Tempe, Arizona, pp. 101-133. Arizona State University, Program for Southeast Asian Studies.
  5. ^ Lò Văn Chiến. 2012. Dân ca người Pu Nả ở Lai Châu. Nhà xuất bản văn hóa dân tộc. ISBN 978-604-70-0107-1
  • Long Haiyan [龙海燕]. 2007. Language contact between Guiyang Buyi and Chinese [贵阳市郊布依语汉语接触研究]. Chengdu: University of Electronic Science and Technology of China Press [电子科技大学出版社]. ISBN 9787564710767
  • Snyder, Wil C. (2008). "Bouyei Phonology." In Diller, Anthony, Jerold A. Edmondson, and Yongxian Luo ed. The Tai–Kadai Languages. Routledge Language Family Series. Psychology Press, 2008.
  • Wu Wenyi, Wil C. Snyder, and Liang Yongshu. 2007. Survey of the Guizhou Bouyei Language. SIL Language and Culture Documentation and Description 2007-001. Dallas: SIL International.
  • Libo Buyi Han Ying cihui =: Libo Buyi-Chinese-English glossary (Language data 18) by Yu Jiongbiao, Wil Snyder (1995). Summer Institute of Linguistics, 278 p. ISBN 1-55671-014-3.
  • Bouyei Culture Website

Liên kết ngoài

Read other articles:

Hibike! EuphoniumSampul novel pertama Hibike! Euphonium響け! ユーフォニアム(Hibike! Yūfoniamu)GenreDrama, potongan kehidupan Seri novelPengarangAyano TakedaIlustratorNikki AsadaPenerbitTakarajimashaPenerbit bahasa InggrisNA Yen PressImprintTakarajimasha BunkoTerbit5 Desember 2013 – 22 Juni 2019Volume12 MangaPengarangAyano TakedaIlustratorHamiPenerbitTakarajimashaMajalahKono Manga ga Sugoi! WebTerbit28 November 2014 – 30 Oktober 2015Volume3 Seri animeSutradaraTatsuya IshiharaSken...

 

Kapal penjelajah Italia Partenope pada tahun 1895 Kapal penjelajah torpedo adalah jenis kapal perang yang persenjataan utamanya adalah torpedo. Penyebab utama angkatan laut di berbagai negara mulai membangun kapal penjelajah torpedo adalah penemuan lokomotif torpedo Whitehead pada tahun 1860-an. Pengembangan torpedo tersebut memunculkan doktrin Jeune École, yang menyatakan bahwa kapal perang kecil yang dipersenjatai dengan torpedo bisa dengan efektif mengalahkan kapal perang yang jauh lebih ...

 

Carles Rexach Informasi pribadiTanggal lahir 13 Januari 1947 (umur 77)Tempat lahir SpanyolPosisi bermain GelandangKepelatihanTahun Tim 1998 Yokohama Flügels Carles Rexach (lahir 13 Januari 1947) adalah pemain sepak bola asal Spanyol. Pranala luar (Jepang) J. League Data Site lbsSkuad Spanyol pada Piala Dunia FIFA 1978 1 Arconada 2 De la Cruz 3 Uría 4 Asensi 5 Migueli 6 Biosca 7 Dani 8 Juanito 9 Quini 10 Santillana 11 Cardeñosa 12 Guzmán 13 Miguel Ángel 14 Leal 15 Marañón 16 Olmo ...

Dua pria sedang istirahat saat bekerja Para karyawan kota Seattle sedang menjalani jam istirahat pada 1960an. Istirahat kerja, rehat kerja, atau (meng)aso kerja adalah jangka waktu pada waktu kerja dimana karyawan fiijinkan untuk melepas sejenak pekerjaannya. Terdapat jenis istirahat yang berbeda, dan tergantung pada kebijakan karyawan. Istirahat kerja dapat digaji dan dapat pula tidak digaji.[1] Referensi Wikimedia Commons memiliki media mengenai Breaks (time). ^ Recovery during Lunc...

 

American actress Kathleen ChalfantChalfant at Make It Fair in 2015BornKathleen Ann BishopSan Francisco, California, U.S.OccupationActressYears active1974–presentSpouse Henry Chalfant ​(m. 1966)​Children2 Kathleen Ann Chalfant (née Bishop) is an American actress. She has appeared in many stage plays, both on Broadway and Off-Broadway, as well as making guest appearances on television series, including the Law & Order franchise. Early life Chalfant was b...

 

Jill Craybas Jill Craybas nel 2013 Nazionalità  Stati Uniti Altezza 160 cm Peso 56 kg Tennis Carriera Singolare1 Vittorie/sconfitte 434-452 Titoli vinti 1 Miglior ranking 39º (17 aprile 2006) Risultati nei tornei del Grande Slam  Australian Open 3T (2004)  Roland Garros 2T (2001, 2007, 2009, 2010, 2011)  Wimbledon 4T (2005)  US Open 2T (2004, 2005, 2006, 2009) Doppio1 Vittorie/sconfitte 163–244 Titoli vinti Miglior ranking 41º (23 giugno 2008) Risultati nei torn...

PCNX1 المعرفات الأسماء المستعارة PCNX1, PCNXL1, pecanex, PCNX, pecanex homolog 1 (Drosophila), pecanex homolog 1, pecanex 1 معرفات خارجية الوراثة المندلية البشرية عبر الإنترنت 617655 MGI: MGI:1891924 HomoloGene: 40997 GeneCards: 22990 نمط التعبير عن الحمض النووي الريبوزي المزيد من بيانات التعبير المرجعية أورثولوج الأنواع الإنسان الفأر أ�...

 

Malaysian actor and filmmaker In this Malay name, there is no surname or family name. The name Md Haslam Khan is a patronymic, and the person should be referred to by their given name, Mohd Yusof. Yang Berbahagia DatukYusof HaslamPJN AMNيوسف حسلام‎BornMd. Yusof bin Md. Haslam (1954-04-24) 24 April 1954 (age 70)Kuala Lumpur, Federation of Malaya (present-day Malaysia)Other namesDYHEducationSMK Aminuddin Baki, Kuala LumpurOccupation(s)Actor, film director, screenwri...

 

Cantone di Dormans-Paysages de ChampagnecantoneCanton de Dormans-Paysages de Champagne LocalizzazioneStato Francia RegioneGrand Est Dipartimento Marna ArrondissementÉpernayReims AmministrazioneCapoluogoDormans TerritorioCoordinatedel capoluogo49°N 4°E / 49°N 4°E49; 4 (Cantone di Dormans-Paysages de Champagne)Coordinate: 49°N 4°E / 49°N 4°E49; 4 (Cantone di Dormans-Paysages de Champagne) Superficie719,00 km² Abitanti24 844 (2012...

Эта статья — о группе. Об альбоме см. Alice in Chains (альбом). Alice in Chains Основная информация Жанры гранж альтернативный метал хеви-метал дум-метал сладж-метал хард-рок дроун Годы 1987 — 20022005 — наши дни Страна  США Место создания Сиэтл Лейбл Columbia Records Состав Джерри Кант�...

 

The smaller establishments such as monastic cells and notable monastic granges (particularly those with resident monks) and camerae of the military orders of monks (Knights Templars and Knights Hospitallers) are included. The numerous monastic hospitals per se are not included here unless at some time the foundation had, or was purported to have, the status or function of an abbey, priory, or preceptory/commandery. Layout Communities/provenance: shows the status and communities existing at e...

 

This article does not cite any sources. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: 2008 IAAF World Indoor Championships – Men's pole vault – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (June 2019) (Learn how and when to remove this message) 2008 IAAF WorldIndoor ChampionshipsTrack events60 mmenwomen400 mmenwomen800 mmenwomen1500 mmenwomen3000 mmenwomen60 m ...

Pour les articles homonymes, voir Asile. L'asile Sainte-Anne en 1877 à Paris (France). Bellevue Hospital, 28e rue à New York City en 1950. L'asile d'aliéné du comté de Milwaukee, Wisconsin dessiné par E. Townsend en 1881. St Lukes Hospital for Lunatics à Londres au milieu du XIXe siècle. Un hôpital psychiatrique (également appelé asile ou clinique psychiatrique - ou dans le passé asile d'aliénés voire asile de fous) est un hôpital spécialisé dans le traitement de troubl...

 

1934 film by Frank Capra For the album by Holly Cole, see It Happened One Night (album). It Happened One NightTheatrical release posterDirected byFrank CapraScreenplay byRobert RiskinBased onNight Bus1933 story in Cosmopolitanby Samuel Hopkins AdamsProduced byFrank CapraHarry CohnStarringClark GableClaudette ColbertCinematographyJoseph WalkerEdited byGene HavlickMusic byHoward JacksonLouis SilversDistributed byColumbia PicturesRelease date February 22, 1934 (1934-02-22) Running...

 

Device used to provide an airway CombitubeSynonymsesophageal tracheal airway, esophageal tracheal double-lumen airwaySpecialtyAnesthesiology, Emergency medicineInterventionAirway managementRelated itemslaryngeal mask airway, laryngeal tube[edit on Wikidata] The Combitube—also known as the esophageal tracheal airway or esophageal tracheal double-lumen airway—is a blind insertion airway device (BIAD) used in the pre-hospital and emergency setting.[1] It is designed to provide an...

Community development block in West Bengal, IndiaPurulia ICommunity development blockCoordinates: 23°19′26″N 86°20′44″E / 23.3238140°N 86.3456726°E / 23.3238140; 86.3456726Country IndiaStateWest BengalDistrictPuruliaGovernment • TypeCommunity development blockArea • Total281.50 km2 (108.69 sq mi)Elevation240 m (790 ft)Population (2011) • Total151,188 • Density540/km2 (1,400/s...

 

Crash Course in RomancePoster promosiHangul일타 스캔들 Arti harfiahOne Shot Scandal[1]Alih AksaraIlta seukaendeulMcCune–ReischauerIlt'a sŭk'aendŭl GenreKomedi romantis[2]Ditulis olehYang Hee-seung[1]SutradaraYoo Je-won[3]PemeranJeon Do-yeonJung Kyung-hoMusikLim Ha-youngNegara asalSouth KoreaBahasa asliKoreanJmlh. episode16 (daftar episode)ProduksiProduserJo Moon-jooJeong Se-miLee Yoo-binDurasi70 minutes[4]Rumah produksiStudio Dragon[3]...

 

Gereja GrundtvigWikipedia | Kode sumber | Tata penggunaan Koordinat: 55°42′59.7″N 12°32′1.0″E / 55.716583°N 12.533611°E / 55.716583; 12.533611Lihat peta diperbesarWikipedia | Kode sumber | Tata penggunaan Koordinat: 55°42′59.7″N 12°32′1.0″E / 55.716583°N 12.533611°E / 55.716583; 12.533611Lihat peta diperkecilAgamaAfiliasiProtestanDistrikBispebjergLokasiLokasiKopenhagen, DenmarkArsitekturArsitekPeder Vilhelm Jensen-KlintGa...

1994 studio album by Body CountBorn DeadStudio album by Body CountReleasedSeptember 6, 1994Recorded1994Genre Rap metal[1] crossover thrash Length47:16LabelVirginProducerErnie-C, Ice-TBody Count chronology Body Count(1992) Born Dead(1994) Violent Demise: The Last Days(1997) Singles from Born Dead Hey JoeReleased: 1993[2] Born DeadReleased: 1994[3] Necessary EvilReleased: 1994[4] Professional ratingsReview scoresSourceRatingAllMusic[5]Christgau's ...

 

US–USSR spaceflight capability rivalry This article is about the Cold War rivalry between the United States and the Soviet Union. For various space races, see List of space races. For other uses of the term, see Space Race (disambiguation). For a chronological guide, see Timeline of the Space Race. Clockwise, from top left: Model of the Sputnik 1 satellite; Apollo 11 astronaut Buzz Aldrin on the Moon; US Space Shuttle Atlantis docked to the Soviet Mir Earth orbital space station; US and Sov...