Tiêu Vũ Lương

Tiêu Vũ Lương
Sinh23 tháng 1, 1995 (29 tuổi)
Thiên Thủy, Cam Túc, Trung Quốc
Quốc tịch Trung Quốc
Tên khácD-Space (nghệ danh khi hoạt động cùng Zero-G) Rainco (nghệ danh hiện tại)
Dân tộcHán
Trường lớpĐại học Dân tộc Trung ương Trung Quốc (Minzu University; đã thôi học) Đại học Tứ Xuyên
Nghề nghiệpDiễn viên, Ca sĩ, Vũ công
Năm hoạt động2016 - nay
Chiều cao1,83 m (6 ft 0 in)
Cân nặng62 kg (136 lb)
Sự nghiệp âm nhạc
Hãng đĩaWhite Media
Hợp tác vớiZero-G
Tên tiếng Trung
Phồn thể肖宇梁
Giản thể肖宇梁

Tiêu Vũ Lương (giản thể: 肖宇梁, phồn thể: 肖宇梁, bính âm: Xiāo Yǔliáng, sinh ngày 23 tháng 1 năm 1995) là một nam ca sĩ, diễn viên, vũ công người Trung Quốc. Anh là cựu thành viên của nhóm nhạc nam Zero-G do White Media thành lập và quản lý.

Tiểu sử

  • Tiêu Vũ Lương sinh ngày 23 tháng 1 năm 1995 trong một gia đình có truyền thống võ học, và đã học võ từ những năm tiểu học. Tiêu Vũ Lương được cha dạy cho nhiều chiêu thức võ thuật từ khi còn nhỏ.
  • Năm 2007, anh bắt đầu học khiêu vũ Latin vào năm 12 tuổi. Cùng năm đó, anh được nhận vào học tại Học viện Nghệ thuật tỉnh Cam Túc để đào tạo về khiêu vũ chuyên nghiệp.
  • Năm 2011, anh nhận vào học tại Đại học Tứ Xuyên, bậc cử nhân, chuyên ngành khiêu vũ.
  • Năm 2015, Tiêu Vũ Lương được nhận vào học cao học tại Học viện Vũ đạo của trường Đại học Dân tộc Trung ương Trung Quốc với điểm thi đầu vào đứng nhất ở cả phần văn hóa lẫn chuyên ngành. Anh thôi học một thời gian sau đó.
  • Năm 2018, anh tham gia workshop về diễn xuất của Lưu Thiên Trì (刘天池), và bắt đầu theo đuổi con đường diễn xuất từ đó.

Sự nghiệp

  • Tiêu Vũ Lương ra mắt với vai trò là thành viên nhóm nhạc Zero-G, vào ngày 4 tháng 1 năm 2016 với mini album đầu tiên "ZeroGravity".[1] Anh tham gia concert đầu tiên của nhóm vào ngày 26 tháng 10 năm 2016.
  • Ngày 15 tháng 9 năm 2018, anh ký hợp đồng diễn viên trực thuộc Linh Hà Văn Hóa. Trong sự nghiệp diễn xuất của mình, Tiêu Vũ Lương lần đầu tiên xuất hiện với vai trò diễn viên phụ trong "Trạch Thiên Ký" (2017), thủ vai Trang Hoán Vũ.[2]
  • Tiếp đó, anh đóng vai khách mời Trương Khởi Linh trong web drama "Đạo Mộ Bút Ký: Sa Hải" (2018).[3]
  • Năm 2019, Tiêu Vũ Lương xuất hiện trong web-drama ngắn "Nụ cười của cậu ấy" với vai chính Khải Thái, thành viên một nhóm nhạc.[4] Tháng 12 năm 2019, Tiêu Vũ Lương tiếp tục xuất hiện trong "Thiên hạ phản biện" với vai diễn Miro đáng yêu.[5]
  • Năm 2020, anh tiếp tục nhận vai Trương Khởi Linh trong web drama "Chung cực bút ký".[6] Đây là lần thứ hai anh diễn vai này, và nhận về nhiều phản hồi tích cực.[7]
  • Tháng 6 năm 2020, Tiêu Vũ Lương cho ra mắt đĩa đơn đầu tiên Phố Đêm (夜街).[8]

Phim ảnh

Phim truyền hình

Năm Tên phim Vai diễn Ghi chú
2017 Trạch Thiên Ký (择天记) Trang Hoán Vũ (庄换羽) Cameo
2018 Sa hải (沙海) Trương Khởi Linh (张起灵) Cameo
2019 Nụ cười của cậu ấy (他的微笑) Khởi Thái (启太)
Thiên hạ phản biện (反骗天下) Miro / Mễ Nhược (米若)
2020 Chung cực bút ký (终极笔记) Trương Khởi Linh (张起灵)
2022 Trợ lý thiên vương (天王助理) Triệu Nghị (赵毅) Vai phụ
Nhân duyên đại nhân xin dừng bước (姻缘大人请留步) Hứa Vân Xuyên (许云川) Vai phụ
Một tôi khác trên thế giới này[9] (世界上另一个你) Mã Tử Hiên (马子轩)

Phim điện ảnh

Năm Tên phim Vai diễn Ghi chú
2021 Walking To The Moon (被召唤的少年) An Ninh (安宁)[10] Phim ngắn

Âm nhạc

Ngày phát hành Tựa đề Album / Ghi chú
01/2016 Zero Gravity Zero Gravity (Cùng với Zero-G)
Alone emergency (孤单告急)
Ten Tens (十分之十)
Không nói từ bỏ được không (不说放弃好吗)
12/2016 Thiên thiên niệm niệm (天天念念) Đĩa đơn đặc biệt (Cùng với Zero-G)
06/2019 Ánh sáng vĩnh hằng (永恒的光) OST Nụ cười của cậu ấy
06/2020 Phố Đêm (夜街) Đĩa đơn
03/2022 Bao Phủ (婆娑) Đĩa đơn

Chương trình tạp kỹ

Năm Tựa đề Ghi chú
03/03/2016 Dazzling Music from Frontline (炫動音楽前線) Khách mời
27/04/2016 Here you go, Mr. Charming (小鮮肉拿走不謝) Khách mời
30/07/2016 Youth Story (青春総動員) Thành viên nhóm nhạc Zero-G
06/09/2020 A healing journey for friends (跟我走吧朋友) Biểu diễn
30/10/2021 Honor of Kings (王者荣耀) Biểu diễn

Chú thích

  1. ^ “ZERO-G新年火热来袭 携手K-MUSIC发布首张EP”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  2. ^ “择天记”.
  3. ^ “沙海 (2018年吴磊、秦昊主演网络剧)”.
  4. ^ “他的微笑 (2019年邱晧洲导演电视剧)”.
  5. ^ “肖宇梁《反骗天下》开播 天才少年米若高能探案”.
  6. ^ “神仙团队再操刀《终极笔记》 匠心制作打造精品”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2021.
  7. ^ “肖宇梁《终极笔记》打戏受好评 获赞"旦脸"武行”. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  8. ^ “肖宇梁”.
  9. ^ “Một tôi khác trên thế giới này (2022) Full Vietsub - iQIYI”.
  10. ^ “被召唤的少年 (2021)”.

Liên kết ngoài