#
|
Quân chủ
|
Tên
(Sinh–Mất)
|
Nhiệm kỳ
|
Quân chủ
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Số lượng ngày
|
1
|
|
Robert Fullerton(1773–1831)
|
27 tháng 11 năm 1826
|
12 tháng 11 năm 1830
|
3 năm, 11 tháng
|
George IV
|
William IV
|
2
|
|
Robert Ibbetson(1789–1880)
|
12 tháng 11 năm 1830
|
7 tháng 12 năm 1833
|
3 năm, 25 ngày
|
3
|
|
Kenneth Murchison(1794–1854)
|
7 tháng 12 năm 1833
|
17 tháng 11 năm 1836
|
2 năm, 11 tháng
|
4
|
|
Sir Samuel George Bonham(1803–1863)
|
18 tháng 11 năm 1836
|
tháng 1 năm 1843
|
~ 6 năm, 1 tháng
|
Victoria của Anh
|
Cai trị trực tiếp từ Công ty Đông Ấn AnhTừ tháng 1 năm đến tháng 8 năm 1843.
|
5
|
|
Major General William John Butterworth
(1801–1856)
|
tháng 8 năm 1843
|
21 tháng 3 năm 1855
|
~ 11 năm, 9 tháng
|
6
|
|
Edmund tháng 8 nămus Blundell(1804–1868)
|
21 tháng 3 năm 1855
|
6 tháng 8 năm 1859
|
4 năm, 4 tháng
|
1858: Công ty Đông Ấn và Ban kiểm soát được thay thế bởi Văn phòng Ấn Độ và Hội đồng Ấn Độ trong Đạo luật Chính phủ Ấn Độ năm 1858.
|
7
|
|
Major General Sir William Orfeur Cavenagh
(1820–1891)
|
6 tháng 8 năm 1859
|
16 tháng 3 năm 1867
|
7 năm, 7 tháng
|
1 tháng 4 năm 1867: Kiểm soát được chuyển từ Bengal đến Văn phòng Thuộc địa ở Luân Đôn và Định cư trở thành thuộc địa hải ngoại.
|
8
|
|
Major General Sir Harry St. George Ord
(1819–1885)
|
16 tháng 3 năm 1867
|
4 tháng 3 năm 1871
|
3 năm, 11 tháng
|
–
|
|
Major General Edward Archibald Harbord Anson
(1826–1925)
(Quyền thống đốc định cư eo biển)
|
4 tháng 3 năm 1871
|
22 tháng 3 năm 1872
|
1 năm và 18 ngày
|
8
|
|
Major General Sir Harry St. George Ord
(1819–1885)
|
22 tháng 3 năm 1872
|
3 tháng 11 năm 1873
|
1 năm, 7 tháng
|
–
|
|
Major General Edward Archibald Harbord Anson
(1826–1925)
(Quyền thống đốc định cư eo biển)
|
3 tháng 11 năm 1873
|
4 tháng 11 năm 1873
|
1 day
|
9
|
|
Sir Andrew Clarke
(1824–1902)
|
4 tháng 11 năm 1873
|
8 tháng 5 năm 1875
|
1 năm, 6 tháng
|
10
|
|
Sir William Jervois
(1821–1897)
|
8 tháng 5 năm 1875
|
3 tháng 4 năm 1877
|
1 năm, 10 tháng
|
–
|
|
Major General Edward Archibald Harbord Anson
(1826–1925)
(Quyền thống đốc định cư eo biển)
|
3 tháng 4 năm 1877
|
tháng 8 năm 1877
|
~ 4 tháng
|
11
|
|
Sir William Cleaver Francis Robinson
(1834–1897)
|
tháng 8 năm 1877
|
10 tháng 2 năm 1879
|
~ 1 năm, 5 tháng
|
–
|
|
Major General Edward Archibald Harbord Anson
(1826–1925)
(Quyền thống đốc định cư eo biển)
|
10 tháng 2 năm 1879
|
16 tháng 5 năm 1880
|
1 năm, 3 tháng
|
12
|
|
Sir Frederick Weld
(1823–1891)
|
16 tháng 5 năm 1880
|
17 tháng 10 năm 1887
|
7 năm, 5 tháng
|
13
|
|
Sir Cecil Clementi Smith
(1840–1916)
|
17 tháng 10 năm 1887
|
30 tháng 8 năm 1893
|
5 năm, 10 tháng
|
–
|
|
William Edward Maxwell(1846–1897)(Quyền thống đốc định cư eo biển)
|
30 tháng 8 năm 1893
|
1 tháng 2 năm 1894
|
5 tháng và 2 ngày
|
14
|
|
Sir Charles Mitchell
(1836–1899)
(Died while in office)
|
1 tháng 2 năm 1894
|
7 tháng 12 năm 1899
|
5 năm, 10 tháng
|
–
|
|
James Alexander Swettenham(1846–1933)(Quyền thống đốc định cư eo biển)
|
7 tháng 12 năm 1899
|
5 tháng 11 năm 1901
|
1 năm, 10 tháng
|
Edward VII
|
15
|
|
Sir Frank Swettenham
(1850–1946)
|
5 tháng 11 năm 1901
|
16 tháng 4 năm 1904
|
2 năm, 5 tháng
|
16
|
|
Sir John Anderson
(1858–1918)
|
16 tháng 4 năm 1904
|
2 tháng 9 năm 1911
|
7 năm, 4 tháng
|
George V
|
17
|
|
Sir Arthur Young
(1854–1938)
|
2 tháng 9 năm 1911
|
17 tháng 2 năm 1920
|
8 năm, 5 tháng
|
18
|
|
Sir Laurence Guillemard
(1862–1951)
|
17 tháng 2 năm 1920
|
3 tháng 6 năm 1927
|
7 năm, 3 tháng
|
19
|
|
Sir Hugh Clifford
(1866–1941)
|
3 tháng 6 năm 1927
|
21 tháng 10 năm 1929
|
2 năm, 4 tháng
|
–
|
|
Sir John Scott
(1878 – 1946)
(Quyền thống đốc định cư eo biển)
|
21 tháng 10 năm 1929
|
5 tháng 2 năm 1930
|
3 tháng và 15 ngày
|
20
|
|
Sir Cecil Clementi
(1875–1947)
|
5 tháng 2 năm 1930
|
17 tháng 2 năm 1934
|
4 năm và 12 ngày
|
–
|
|
Sir Andrew Caldecott
(1884–1951)
(Quyền thống đốc định cư eo biển)
|
17 tháng 2 năm 1934
|
9 tháng 11 năm 1934
|
8 tháng và 23 ngày
|
21
|
|
Sir Shenton Thomas
(1879–1962)
|
9 tháng 11 năm 1934
|
15 tháng 2 năm 1942
|
7 năm, 3 tháng
|
Edward VIII
|
George VI
|
Singapore thuộc Nhật
Từ 15 tháng 2 năm 1942 đến 12 tháng 9 năm 1945.
|