The Rising Tied

The Rising Tied
Album phòng thu của Fort Minor
Phát hành22 tháng 11 năm 2005
Thu âmThe Stockroom
NRG Studios
Thể loạiAlternative hip hop
Hãng đĩaMachine Shop Recordings
Warner Bros. Records
Sản xuấtMike Shinoda, Shawn Carter
Đánh giá chuyên môn
Bìa của Limited Edition
Limited Edition có chứa Bonus DVD
Limited Edition có chứa Bonus DVD
Đĩa đơn từ The Rising Tied
  1. "Petrified"
    Phát hành: 2005
  2. "Remember the Name"
    Phát hành: 2005
  3. "Believe Me"
    Phát hành: 15/11/2005
  4. "Where'd You Go"
    Phát hành: 10/04/2006

The Rising Tied là album đầu tay của nhóm nhạc hip-hop Fort Minor. Đây là dự án phụ của rapper Mike Shinoda của nhóm nhạc rock nổi tiếng Linkin Park. Album được phát hành vào ngày 22 tháng 11 năm 2005 bởi Machine Shop Recordings của Warner Bros. Records. Album có sự góp mặt của Styles of Beyond, Lupe Fiasco, Common, Black Thought của The Roots, John Legend, Holly Brook, Jonah Matranga và đặc biệt là Jay-Z với vai trò thực hiện sản xuất.

Về Album

The Rising Tied được sản xuất bởi Mike Shinoda và Jay-Z. Lý do Mike thành lập nên dự án này là bởi vì anh không thể thể hiện hết được bản chất hip-hop của mình trong Linkin Park. Mike đã giải thích cái tên của dự án trong một cuộc phỏng vấn:[1]

Phát hành và đón nhận

The Rising Tied đã đứng vị trí 51 trên bảng xếp hạng Billboard 200. Các bài hát "Remember the Name", "Petrified", "Believe Me", và "Where'd You Go" đã được phát hành video ca nhạc. Cho đến năm 2008, bài hát duy nhất thu được thành công đáng kể và lên sóng nhiều nhất là "Where'd You Go". Single thứ 2 "Remember The Name" đã được Turner Network Television sử dụng làm bài hát chủ để cho loạt trận playoffs của giải NBA và nhận được sự ủng hộ nhiệt tình của các fan alternative hip-hop và các vận động viên. Cho dù chỉ đạt được thứ hạng thấp, nhưng album đã bán được hơn 300.000 bản tại Mỹ và hơn 400.000 bản trên toàn thế giới.

Danh sách bài hát

Phiên bản gốc

STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Introduction"Mike Shinoda0:43
2."Remember the Name" (hợp tác với Styles of Beyond)Mike Shinoda/R. Maginn/T. Bashir3:50
3."Right Now" (hợp tác với Black Thought of the Roots và Styles of Beyond)Mike Shinoda/R. Maginn/T. Bashir/T. Trotter4:14
4."Petrified"Mike Shinoda3:40
5."Feel Like Home" (hợp tác với Styles of Beyond)Mike Shinoda/R. Maginn/T. Bashir3:53
6."Where'd You Go" (hợp tác với Holly Brook và Jonah Matranga)Mike Shinoda3:51
7."In Stereo"Mike Shinoda3:29
8."Back Home" (hợp tác với rapper Common và Styles of Beyond)Mike Shinoda/R. Maginn/T. Bashir/Lonnie Rashid Lynn3:44
9."Cigarettes"Mike Shinoda3:40
10."Believe Me" (hợp tác với Bobo và Styles of Beyond)Mike Shinoda/R. Maginn/T. Bashir3:42
11."Get Me Gone"Mike Shinoda1:56
12."High Road" (hợp tác với John Legend)Mike Shinoda3:16
13."Kenji"Mike Shinoda3:51
14."Red to Black" (hợp tác với Kenna, Jonah Matranga và Styles of Beyond)Mike Shinoda/R. Maginn/T. Bashir3:11
15."The Battle" (hợp tác với Celph Titled)Mike Shinoda0:32
16."Slip Out the Back" (hợp tác với Mr. Hahn)Mike Shinoda/Joseph Hahn3:56

Phiên bản đặc biệt

STTNhan đềSáng tácThời lượng
17."Be Somebody" (hợp tác với Lupe Fiasco, Tak và Holly Brook)Mike Shinoda/Wassulu Muhammad Jaco3:15
18."There They Go"Mike Shinoda3:17
19."The Hard Way"Mike Shinoda3:54

Tour Edition

STTNhan đềSáng tácThời lượng
20."Petrified (Los Angeles Remix)"Mike Shinoda3:32

Nhóm thực hiện

  • Sản xuất: Mike Shinoda
  • Bố trí: Mark Kiczula
  • Điều khiển: Brian "Big Bass" Gardner ở Bernie Grundman Mastering
  • Thực hiện sản xuất: Shawn "Jay-Z" Carter
  • Tất cả các đoạn nhạc đều được viết và thể hiển bởi Mike Shinoda ngoại trừ:
    Đoạn Strings trong "Remember the Name," "Feel Like Home," "Cigarettes" và "Slip Out the Back" được soạn bởi David Campbell
    Phần hợp xướng trong "Where'd You Go," "Cigarettes," "Kenji" và "Slip Out the Back" được hợp tác bởi Bobbie Page cho Page LA Studio Voices
    Điệu gõ Latin (Latin percussion) trong "Believe me" được thể hiện bởi Bobo của Cypress Hill
    Hiệu ứng Scratch trong "Feel like home" tạo bởi DJ Cheapshot của Styles of Beyond
    Hiệu ứng Scratch trong "Slip Out the Back" tạo bởi Mr. Hahn của Linkin Park.
  • Thu âm tại Stockroom and NRG Studios
  • Chỉ đạo sáng tạo: Mike Shinoda
  • Chỉ đạo nghệ thuật và thiết kế: Frank Maddocks
  • Artwork: Mike Shinoda
  • Hỗ trợ Artwork và thiết kế Logo: Frank Maddocks và Jackson Chandler
  • Nhiếp ảnh: Greg Watermann
  • Quản lý: Rob McDermott
  • Hỗ trợ quản lý: Stephanie Luby
  • Đăng kí: Michael Arfin từ Hiệp hội nghệ sĩ quốc tế (Artist Group International)
  • Đại diện pháp lí: Danny Hayes cho Davis, Shapiro, Lewit, Montone & Hayes
  • Quản lý thương mại: Michael Oppenheim và Jonathan Schwartz cho Gudvi, Sussman & Oppenheim
  • Bản quyền quốc tế và tiêu thụ: Bandmerch

Chú thích

  1. ^ a b http://www.fixins.com/fortminor/ Fixins.com Retrieved on 06-04-07

Liên kết ngoài

Read other articles:

Questa voce sull'argomento contee del Wisconsin è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Contea di MarathonconteaLocalizzazioneStato Stati Uniti Stato federato Wisconsin AmministrazioneCapoluogoWausau Data di istituzione1850 TerritorioCoordinatedel capoluogo44°57′33″N 89°37′48″W / 44.959167°N 89.63°W44.959167; -89.63 (Contea di Marathon)Coordinate: 44°57′33″N 89°37′48″W / 44.9591...

 

الرياض الماليةالشعارمعلومات عامةالبلد شركة سعوديةالتأسيس 2008 مالنوع شركة تعمل في مجال الاستثمار و إدارة الصناديقالمقر الرئيسي الرياض - المملكة العربية السعوديةالمنظومة الاقتصاديةالشركة الأم بنك الرياضالفروع الرياض - جدة - الدمام - الخبر - ابها - القصيم - حائل - تبوكالنشاط �...

 

Microsoft SurfacePengembangMicrosoftJenisKomputer tabletSistem operasiWindows RT (Surface)Windows 10 (Surface Pro)Tenaga31.5 W-h (Surface)42 W-h (Surface Pro)CPUNvidia Tegra ARM (Surface)[1]Quad-core Intel Core i5 (Surface Pro)Kapasitas penyimpananSurface32 atau 64 GB dan microSD slot Surface Pro64 atau 128 GB dan microSDXC slotTampilanSurface10.6 dalam layar definisi tinggi dengan rasio aspek 16:9 Surface Pro10.6 dalam layar definisi tinggi dengan rasio aspek 16:9MasukanMulti-touch s...

Questa voce sull'argomento stagioni delle società calcistiche italiane è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Voce principale: Gruppo Calcio Alfa Romeo. Gruppo Calcio Alfa RomeoStagione 1938-1939Sport calcio Squadra Alfa Romeo Allenatore Giuseppe Grigoli Presidente Dario Sobrino Serie C8º posto nel girone C 1937-1938 1939-1940 Si invita a seguire il modello di voce Questa voce raccoglie...

 

イスラームにおける結婚(イスラームにおけるけっこん)とは、二者の間で行われる法的な契約である。新郎新婦は自身の自由な意思で結婚に同意する。口頭または紙面での規則に従った拘束的な契約は、イスラームの結婚で不可欠だと考えられており、新郎と新婦の権利と責任の概要を示している[1]。イスラームにおける離婚は様々な形をとることができ、個�...

 

British-bred Thoroughbred racehorse The ColonelThe Colonel, by Richard Gilson Reeve (1803–1889)SireWhiskerGrandsireWaxyDamDelpini mare (My Lady's dam)DamsireDelpiniSexStallionFoaled1825CountryUnited KingdomColourChestnutBreederEdward PetreOwnerEdward PetreGeorge IVWilliam IVTrainerJohn ScottRecord15:10-3-1Major winsChampagne Stakes (1827)St Leger Stakes (1828)Epsom Craven Stakes (1830, 1831)Great Park Stakes (1830)Northampton Gold Cup (1830) The Colonel (1825–1847) was a British-b...

Mountain in Switzerland GonzenThe south face seen from SargansHighest pointElevation1,830 m (6,000 ft)Prominence162 m (531 ft)[1]Parent peakGamsbergCoordinates47°4′3″N 9°26′2″E / 47.06750°N 9.43389°E / 47.06750; 9.43389GeographyGonzenLocation in Switzerland LocationSt. Gallen, SwitzerlandParent rangeAppenzell AlpsClimbingEasiest routeTrail The Gonzen (1,830 m) is a mountain of the Appenzell Alps, overlooking the Rhine Valley...

 

Pour les articles homonymes, voir Ascari. Cet article est une ébauche concernant un pilote automobile italien. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Antonio AscariAntonio Ascari en 1925 (sur Alfa Romeo P2).BiographieNaissance 15 septembre 1888SorgàDécès 26 juillet 1925 (à 36 ans)MontlhérySépulture Cimetière monumental de MilanNationalité italienneActivité Pilote automobileEnfant Alberto ...

 

Questa voce o sezione sull'argomento società calcistiche italiane non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. A.S.D. Real Acerrana 1926Calcio Il Toro, I Granata Segni distintiviUniformi di gara Casa Trasferta Colori sociali Granata SimboliToro Dati societariCittàAcerra Nazione Italia ConfederazioneUEFA Federazione FIGC CampionatoSerie D Fondaz...

Town in South Carolina, United StatesBlufftonTownClockwise from top: May River, Heyward House, a gravel path, Carecore Drive, a post office, Myrtle Island, and The Store FlagSealLogoNickname: Heart Of The LowcountryMotto: A State of MindInteractive map of BlufftonBlufftonLocation within South CarolinaShow map of South CarolinaBlufftonLocation within the United StatesShow map of the United StatesCoordinates: 32°14′14″N 80°51′37″W / 32.2371465°N 80.8603868�...

 

Motor vehicle Chevrolet Citation1984–1985 Chevrolet Citation II 5-doorOverviewManufacturerChevrolet (General Motors)Production1979–1985Model years1980–1985AssemblyUnited States: North Tarrytown, New York (North Tarrytown Assembly) Oklahoma City, Oklahoma (Oklahoma City Assembly) Ypsilanti, Michigan (Willow Run Assembly) Mexico: Ramos Arizpe (Ramos Arizpe Assembly)DesignerIrv Rybicki[1]Body and chassisClassCompactBody style2-door notchback3-door hatchback5-door hatchbac...

 

Questa voce o sezione sull'argomento hockey su ghiaccio non è ancora formattata secondo gli standard. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Stagione 1951-1952CampionatoCampionato italiano Sport Hockey su ghiaccio Numero squadre8 Serie A? Serie B Campione italiano Milano Inter ← 1950-1951 1952-1953 → Il Campionato italiano di hockey su ghiaccio 1951-52 fu la 19ª edizione del campionato nazional...

Pour les articles homonymes, voir Mladenović. Kristina Mladenovic Kristina Mladenovic à Wimbledon en 2017. Carrière professionnelle 2008 Nationalité SerbeFrançaise (depuis le 24 juin 1999) Pays France Naissance 14 mai 1993 (31 ans)Saint-Pol-sur-Mer (Nord) Taille 1,84 m (6′ 0″) Prise de raquette Droitière, revers À deux mains Entraîneurs Dženita Mladenović Thierry Ascione (2012-2013) Dusan Vemic (2013) Georges Goven (2015-2016) Sascha Bajin (2019) Gains en tournoi...

 

Henri François JuilleratFonctionPasteurTemple protestant de l'Oratoire du Louvre1816-1867Jacques Antoine Rabaut-PommierBiographieNaissance 22 avril 1781Le LocleDécès 11 mars 1867 (à 85 ans)7e arrondissement de ParisNom de naissance Henri François Juillerat-ChasseurNationalité françaiseActivité PasteurEnfant Paul Juillerat (d)modifier - modifier le code - modifier Wikidata Henri François Juillerat, ou Juillerat-Chasseur, né le 22 avril 1781 à Le Locle, Canton de Neuchâtel...

 

Hans Christian Andersen 1984Christine Nöstlinger (Vienna, 13 ottobre 1936 – Vienna, 28 giugno 2018) è stata una scrittrice e illustratrice austriaca, conosciuta soprattutto per i suoi romanzi per l'infanzia. Christine Nöstlinger Indice 1 Biografia 2 Opere pubblicate in Italia 3 Altri progetti 4 Collegamenti esterni Biografia Vivace e molto ribelle già da piccola, era figlia di una famiglia di lavoratori (il padre ebbe molti problemi sotto l'occupazione nazista, per via della sua milita...

У этого термина существуют и другие значения, см. Норатус (значения). СелоНоратусՆորատուս 40°22′35″ с. ш. 45°10′45″ в. д.HGЯO Страна  Армения Марз Гегаркуникская область История и география Прежние названия Норатун,Норадуз Высота центра 1925 ± 1 м Тип климата ко�...

 

As referências deste artigo necessitam de formatação. Por favor, utilize fontes apropriadas contendo título, autor e data para que o verbete permaneça verificável. (Agosto de 2023) River Nome River Atlético Clube Alcunhas O Eterno CampeãoTricolor PiauienseO Maior do PiauíGalo de Aço Torcedor(a)/Adepto(a) Riverino Mascote Galo Carijó Principal rival Flamengo-PIAltosParnahyba Fundação 1 de março de 1946 (78 anos) Estádio Estádio Albertão Estádio Lindolfo Monteiro Capa...

 

Appointments by Queen Victoria The 1890 Birthday Honours were appointments by Queen Victoria to various orders and honours to reward and highlight good works by citizens of the British Empire. The appointments were made to celebrate the official birthday of The Queen, and were published in the London Gazette on 20 May 1890[1] and in The Times on 21 May 1890.[2] The recipients of honours are displayed here as they were styled before their new honour, and arranged by honour, wit...

425 BCE battle between Athens and Sparta, part of the Peloponnesian WarFor the battle during the Greek War of Independence, see Battle of Sphacteria (1825). Battle of SphacteriaPart of the Peloponnesian WarDate425 BCLocationSphacteria, a small island at the entrance to the bay of PylosResult Athenian victoryBelligerents Athens SpartaCommanders and leaders DemosthenesCleon Epitadas † HippagretasStyphonStrength 3,000+ soldiers,8,000 lightly armed rowers 440Casualties and losses Few 148 killed...

 

Music theory concept C7 is transpositionally equivalent to the F♯7, the leading tones resolve inversionally (E-B♭ resolves to F-A, A♯-E resolves to B-D♯) Play F-C7-F, F-F♯7-F, B-F♯7-B, then B-C7-Bⓘ The tritone substitution is a common chord substitution found in both jazz and classical music. Where jazz is concerned, it was the precursor to more complex substitution patterns like Coltrane changes. Tritone substitutions are sometimes used in improvis...