Thàn mát Ford

Thàn mát Ford
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fabales
Họ (familia)Fabaceae
Phân họ (subfamilia)Faboideae
Tông (tribus)Wisterieae
Chi (genus)Nanhaia
Loài (species)N. fordii
Danh pháp hai phần
Nanhaia fordii
(Dunn) J.Compton & Schrire, 2019[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Callerya fordii (Dunn) Schot, 1994[2]
  • Millettia fordii Dunn, 1912[3]

Thàn mát Ford hay lăng yên Ford[4] (danh pháp khoa học: Nanhaia fordii) là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Stephen Troyte Dunn mô tả khoa học đầu tiên năm 1912 dưới danh pháp Millettia fordii.[3] Năm 1994, Anne M. Schot chuyển nó sang chi Callerya.[2] Năm 2019, J. Compton & Schrire thiết lập chi mới Nanhaia và chuyển nó sang chi này.[1]

Tên gọi trong tiếng Trung là 广东鸡血藤 (Quảng Đông kê huyết đằng), nghĩa là dây máu gà Quảng Đông.[5]

Mẫu định danh

Ford 62, thu thập ven sông Liên Châu, bắc Quảng Đông, Trung Quốc. Lưu giữ tại Vườn thực vật Hoàng gia tại Kew (K).[2]

Mô tả

Dây leo, 1-2 m. Thân màu nâu sẫm, thon búp măng, thanh mảnh, mềm. Các cành có lông tơ màu vàng khi non, sau nhẵn nhụi. Lá 5-7 lá chét; trục cuống lá 10-20 cm, gồm cả cuống lá 2-4 cm; phiến lá chét thẳng-hình mác tới hình trứng hẹp-elip hẹp, 3-9 × 0,75-4 cm với lá chét ngọn to nhất, dạng giấy, hai mặt hơi bóng và đen khi khô, đáy thuôn tròn tới hình tim, đỉnh nhọn thon tới hình đuôi. Hệ gân lá có lông ở gân giữa tại mặt trên, thưa lông tới nhẵn nhụi trên gân giữa và các gân con ở mặt dưới. Gân giữa phẳng ở mặt trên. Gân con 4-6 đôi, hơi phẳng ở mặt trên, hơi nhô lên ở mặt dưới, không khác biệt, tạo thành các cung ở mép lá tại 2/3-3/4 phiến lá. Các gân liên thứ cấp biến đổi. Hệ gân không khác biệt, phẳng, dạng mắt lưới lỏng lẻo. Lá kèm thẳng, dài ~2 mm, phần lớn có phấn xám. Trục cuống lá 3-10 cm, đường kính ~1 mm, thưa lông, sau nhẵn nhụi; gối 3-6 × ~1 mm. Lá kèm con thẳng, 2-3 mm, phần lớn bền. cành hoa ở đầu cành hay nách lá, đôi khi là chùy hoa đầu cành có lá, 5-7 cm, ngắn hơn lá đối diện, lông măng màu vàng. Lá bắc với trục cụm hoa hình tam giác hẹp, dài 4-5 mm; lá bắc với hoa hình tam giác hẹp, 3-4 mm, có phấn xám. Lá bắc con ở đỉnh cuống hoa, gần đáy đài hoa, hình trứng hẹp, 1,5-4 × ~1 mm, bền. Hoa 1,5-1,9 cm, màu trắng, thơm. Đài hoa hình chuông, hơi lệch, ~8 mm, thưa lông mặt ngoài, rậm lông trên các răng mặt trong, các răng hơi không đều, tù, dài 1,5-3,2 mm. Tràng hoa màu vàng. Cánh cờ hình trứng rộng tới gần tròn, không tai ở đáy, 11,5-18 × 11,5-15 mm, nhẵn nhụi, không có thể chai và đường dẫn mật ở đáy, vuốt dài 3,5-4 mm. Các cánh bên dài như cánh lưng, các phiến rời, hình trứng ngược hẹp, tai phía dưới rất nhỏ, 13-15 × 4-5 mm, nhẵn nhụi, tai phía trên nhăn nheo ở đáy, hơi có nếp nhăn ở bên, vuốt dài 4-4,5 mm. Phiến cánh lưng hình trứng ngược hẹp, tai trên nhỏ, 13-13,5 × 4,5-5 mm, nhẵn nhụi, các túi bên khác biệt, vuốt dài 5-6 mm. Ống nhị dài 14-16 mm. Đĩa khác biệt, hơi có thùy, dài ~0,5 mm. Bầu nhụy hình chân, có lông măng, dài ~14 mm, phần thân có lông lụa toàn bộ hoặc chỉ dọc theo các mép dày lên, nhiều noãn (9-14). Vòi nhụy nhẵn nhụi. Quả đậu thẳng, 10-12 × ~1 cm, phẳng, lông măng màu nâu, đỉnh có mấu nhọn. Hạt 4-8 mỗi quả, màu nâu, hình trứng, ~7 × 6 mm, nhẵn. Ra hoa tháng 6-10, tạo quả tháng 10-1 năm sau.[2][5]

Phân bố

Rừng thưa trên sườn dốc; cao độ ~500 m. Có tại Trung Quốc (Quảng Đông, Quảng Tây) và miền bắc Việt Nam.[2][5]

Chú thích

  1. ^ a b James A. Compton, Brian D. Schrire, Kálmán Könyves, Félix Forest, Panagiota Malakasi, Sawai Mattapha & Yotsawate Sirichamorn, 2019. The Callerya Group redefined and Tribe Wisterieae (Fabaceae) emended based on morphology and data from nuclear and chloroplast DNA sequences. PhytoKeys 125: 1-112, doi:10.3897/phytokeys.125.34877.
  2. ^ a b c d e Anne M. Schot, 1994. A revision of Callerya Endl. (including Padbruggea and Whitfordiodendron) (Papilionaceae: Millettieae). Blumea 39(1–2): 23-24.
  3. ^ a b Stephen Troyte Dunn, 1912. A revision of the genus Millettia Wight et Arn.: Millettia fordii. Journal of the Linnean Society. Botany 41(280): 156-157.
  4. ^ Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam. Mục từ 3606. Callerya fordii (Dunn) Schot: lăng yên Ford. Quyển I, trang 900. Nhà xuất bản Trẻ.
  5. ^ a b c Callerya fordii trong Flora of China. Tra cứu ngày 18 tháng 10 năm 2022.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Presidente della Repubblica d'Ungheria Magyarország köztársasági elnökeStendardo presidenziale dell'Ungheria Tamás Sulyok, attuale presidente dell'Ungheria Stato Ungheria TipoCapo dello Stato In caricaTamás Sulyok da5 marzo 2024 Istituito11 febbraio 1919(prima forma) 1º febbraio 1946(seconda forma) 23 ottobre 1989(forma attuale) Nominato daAssemblea nazionale SedePalazzo Sándor, Budapest Sito webwww.keh.hu/index_en.html Modifica dati su Wikidata · Manuale I presidenti dell'Ungh...

 

AinetoNegaraSpanyolProvinsiHuescaMunisipalitasSabiñánigoKetinggian998 m (3,274 ft)Populasi (2014) • Total42 Aineto adalah desa di munisipalitas Sabiñánigo, Alto Gállego, Huesca, Aragon, Spanyol. Koordinat: 42°23′32″N 0°11′34″W / 42.3921°N 0.1928°W / 42.3921; -0.1928 Artikel bertopik geografi atau tempat Spanyol ini adalah sebuah rintisan. Anda dapat membantu Wikipedia dengan mengembangkannya.lbs

 

Jill Parker-Hammersley-ShirleyNama lengkapJill Shirley-ParkerKebangsaan Inggris Rekam medali Putri tenis meja Mewakili  Inggris World Championships 1973 Sarajevo Doubles European Championships 1982 Budapest Singles 1982 Budapest Doubles 1980 Berne Doubles 1978 Duisburg Singles 1976 Prague Singles 1976 Prague Doubles 1976 Prague Team 1972 Rotterdam Doubles Jill Hammersley-Parker bersama pemain Internasional lainnya, Nicky Jarvis (kiri) serta suaminya, Donald Parker (tengah) Jill Park...

Stade RennaisNama lengkapStade Rennais Football ClubJulukanLes Rouges et Noirs Merah dan HitamBerdiri1901StadionRoute de Lorient Rennes(Kapasitas: 29.376[1])KetuaFrédéric de Saint-SerninManajerPhilippe MontanierLigaLigue 12013–14ke-12, Ligue 1Situs webSitus web resmi klub Kostum kandang Kostum tandang Kostum ketiga Musim ini Stade Rennais Football Club merupakan sebuah tim sepak bola Prancis yang bermain di Ligue 1, Prancis. Bermarkas di Rennes, Prancis. Didirikan tahun 1901....

 

Ketua Umum Pimpinan Pusat MuhammadiyahPetahanaHaedar Nashirsejak 6 Agustus 2015Masa jabatan1 tahun (1912–1941)3 tahun (1950–1978)5 tahun (sejak 1985)Dibentuk18 Desember 1912; 111 tahun lalu (1912-12-18)Pejabat pertamaAhmad DahlanSitus webSitus web resmi Berikut ini adalah daftar orang yang pernah menjabat sebagai Ketua Umum Pimpinan Pusat Muhammadiyah.[1] Nomor urut Ketua Umum Potret Awal Akhir Masa jabatan Musyawarah Ref. 1 Ahmad Dahlan(1868–1923) 18 November 1912 23 ...

 

Severino Cattaneo Informazioni personali Arbitro di Calcio Sezione [1] Attività nazionale Anni Campionato Ruolo 1911-19211921-1924 Prima CategoriaPrima Divisione ArbitroArbitro Premi Anno Premio 1914 Arbitro federale Severino Cattaneo (Milano, 14 aprile 1888[2] – ...) è stato un arbitro di calcio italiano. Indice 1 Biografia 1.1 Arbitro 2 Note 3 Bibliografia 4 Collegamenti esterni Biografia Arbitro Sebbene non sia nota la sua partecipazione a campionati di calcio, inizia ...

Komponen-komponen dari sistem busur vulkanik. Cekungan busur muka (Inggris: forearc basin) adalah wilayah yang terletak di antara palung samudra dan busur vulkanik.Dengan demikian, kawasan ini ditemukan di batas-batas konvergen, serta termasuk juga agresi-agresi membaji yang dapat hadir di tempat yang sama. Akibat tekanan tektonik karena tertibannya satu lempeng tektonik di atas lempeng lainnya, wilayah muka busur menjadi sumber dari gempa bumi[1][2] Pembentukan Selama sub...

 

Voce principale: Algeria. Posizione dell'Algeria Topografia dell'Algeria Mappa dell'Algeria Vista da satellite L'Algeria confina ad est con Tunisia e Libia; a sud con Niger, Mali e Mauritania; ad ovest con Marocco e Sahara Occidentale (che è stato praticamente incorporato dal primo); e a nord con il mar Mediterraneo. È un paese molto esteso - il più grande dell'Africa e il 10º del mondo per dimensioni - e può essere suddiviso in due regioni geografiche distinte. La più settentrionale, ...

 

Chinese physician and writer (died 682) In this Chinese name, the family name is Sun. Sun Simiao as depicted by Gan Bozong, woodcut print, Tang dynasty (618–907) Sun Simiao (traditional Chinese: 孫思邈; simplified Chinese: 孙思邈; pinyin: Sūn Sīmiǎo; Wade–Giles: Sun Ssu-miao; died 682) was a Chinese physician and writer of the Sui and Tang dynasty. He was titled as China's King of Medicine (藥王; 药王, Yaowang) for his significant contributions to Chinese medi...

Film and television production arm of MTV Entertainment Group Comedy Partners redirects here. For the TV channel, see Comedy Central. MTV Entertainment StudiosLogo as of March 2021.FormerlyMTV Productions (1991–1995)MTV Films (1996–2020)MTV Production Development (2003–2018)MTV Studios (2018–2021)Company typeSubsidiaryIndustryMotion picturesTelevision productionFounded1991; 33 years ago (1991)HeadquartersHollywood, California, U.S.Key peopleChris McCarthyAlbert Berge...

 

Écouter cet article (info sur le fichier) Ce fichier audio a été réalisé à partir de la version du 9 novembre 2014, et ne reflète pas les changements ayant eu lieu depuis.(Aide pour les sons) → D'autres articles audio Chronologies Chronologie de l'Océanie 2010 2011 2012  2013  2014 2015 2016 Chronologie dans le monde 2010 2011 2012  2013  2014 2015 2016Décennies :1980 1990 2000  2010  2020 2030 2040Siècles :XIXe XXe  XXIe  XXIIe X...

 

This article is about the award category. For the full awards, see Premios TVyNovelas. TVyNovelas Award for Best Young Lead ActressAwarded forBest performance by a younger actress in a leading roleFirst awarded1985Victoria RuffoLa fieraCurrently held by2019Bárbara LópezAmar a muerte Winners and nominees 1980s Winner Nominated 3rd TVyNovelas Awards Victoria Ruffo for La fiera Alma Delfina for Guadalupe Laura Flores for Los años felices 4th TVyNovelas Awards Luz María Jerez for Tú o nadie ...

This article's factual accuracy may be compromised due to out-of-date information. Please help update this article to reflect recent events or newly available information. (February 2012) In the United States, each state maintains its own system of state highways.[a] This is a list of the longest state highways in each state. As of 2007[update], the longest state highway in the nation is Montana Highway 200, which is 706.624 miles (1,137.201 km) long. The shortest of the...

 

Italian poet, patriot, and writer (1827–1849) Goffredo MameliPortrait of Mameli by Domenico Induno, c. 1849Born(1827-09-05)5 September 1827Genoa, ItalyDied6 July 1849(1849-07-06) (aged 21)Rome, ItalyResting placeMausoleo Ossario del Gianicolo, Janiculum, ItalyNationalityItalianOccupation(s)patriot, poet, and writerKnown forwrote the lyrics of the original version of the Italian national anthem Il Canto degli Italiani Goffredo Mameli (Italian pronunciation: [ɡofˈfreːdo maˈm...

 

Peristilio a Solunto Il termine peristilio indica un insieme di colonne, per lo più ininterrotto, che cinge uno spazio delimitato.[1] Il peristilio, nell'architettura romana, era il portico che cingeva il giardino o cortile interno posto al centro della casa[2], ornato solitamente da alberi da frutto, giochi d'acqua e piccole piscine. Nell'architettura religiosa cristiana le chiese erano spesso contornate da portici che facevano loro scudo separandole dalle strade. Dal perist...

Halaman ini berisi artikel tentang bencana angkatan laut 1997. Untuk pembantaian bersejarah, lihat Martir Otranto. Lokasi tenggelamnya di Selat OtrantoPeristiwaTenggelamnya kapal motor Albania (Kateri i Rades)PenyebabTabrakan dengan korvet Angkatan Laut Italia (Sibilia)LokasiSelat Otranto, 35 mil (56 km) dari pantai ItaliaTewas83 orangWaktu28 Maret 1997; 4:30 PM (UTC-3:30 PM)Di atas kapal142 orang Tragedi Otranto berlangsung pada tanggal 28 Maret 1997 ketika kapal Albania Kateri i Radës...

 

سكودريا ألفا توري المركز فاينزا  البلد إيطاليا  الموقع الموقع الرسمي  فريق تورو روسو  Racing Bulls  تعديل مصدري - تعديل   سكوديريا ألفا توري واختصارا ألفا توري هو فريق إيطالي في سباقات الفورمولا واحد. هو والفريق الأخر ريد بول ريسينغ أحد فريقين للفورمولا 1 مملوكين ل...

 

American college basketball season 2015–16 Holy Cross Crusaders men's basketballPatriot League tournament championsNCAA tournament, First RoundConferencePatriot LeagueRecord15–20 (5–13 Patriot)Head coachBill Carmody (1st season)Assistant coaches Kevin Driscoll Joe Kennedy Freddie Owens Home arenaHart CenterSeasons← 2014–152016–17 → 2015–16 Patriot League men's basketball standings vte Conf Overall Team W   L   PCT W   L   PCT Buc...

Ne doit pas être confondu avec Conflit frontalier sino-russe ou Conflit sino-soviétique (1929). Cet article est une ébauche concernant la Chine, l’URSS, un conflit armé et le communisme. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ou cette section d'article est rédigé entièrement ou presque entièrement à p...

 

Pre-Christian Slavic writing is a hypothesized writing system that may have been used by the Slavs prior to Christianization and the introduction of the Glagolitic and Cyrillic alphabets. No extant evidence of pre-Christian Slavic writing exists, but early Slavic forms of writing or proto-writing may have been mentioned in several early medieval sources. Evidence from early historiography The 9th-century Bulgarian[1] writer Chernorizets Hrabar, in his work An Account of Letters (Churc...