Tabinshwehti

Tabinshwehti
တပင်‌ရွှေထီး
Thần (nat) Tabinshwehti
Vua Miến Điện
Tại vị24 tháng 11, 1530 – 30 tháng 4, 1550
Đăng quang24 tháng 11, 1530
Tiền nhiệmMingyi Nyo
Kế nhiệmBayinnaung
Thông tin chung
Sinh(1516-04-16)16 tháng 4 năm 1516
Mất30 tháng 4 năm 1550(1550-04-30) (34 tuổi)
An tánggần Pantanaw
Phối ngẫuDhamma Dewi
Khin Myat
Khay Ma Naw
Hậu duệMin Letya
Hanthawaddy Mibaya
Hoàng tộcTaungoo
Thân phụMingyi Nyo
Thân mẫuYaza Dewi
Tôn giáoPhật giáo Nguyên thủy

Tabinshwehti (tiếng Miến Điện: တပင်‌ရွှေထီးး, [dəbɪ̀ɰ̃ ʃwè tʰí]; 16 tháng 4 năm 1516 – 30 tháng 4 năm 1550) là vua của Miến Điện (Myanmar) từ năm 1530 đến 1550, đồng thời sáng lập Đế quốc Toungoo đầu tiên. Các chiến dịch quân sự của ông (1534–1549) đã tạo ra vương quốc lớn nhất ở Miến Điện kể từ khi Đế quốc Pagan sụp đổ vào năm 1287. Vương quốc mong manh về mặt hành chính của ông đã chứng tỏ là động lực cho sự thống nhất cuối cùng của toàn bộ đất nước bởi người kế vị và em rể Bayinnaung.

Dựa vào vương quốc nhỏ không giáp biển của mình ở thung lũng Sittaung, Tabinshwehti và phó tướng Bayinnaung bắt đầu các chiến dịch quân sự của họ vào năm 1534 chống lại Vương quốc Hanthawaddy, và đã chinh phục được vương quốc giàu có hơn nhưng không thống nhất vào năm 1541. Sau đó, ông đã tận dụng sự giàu có, nhân lực và khả năng tiếp cận của vương quốc ven biển cho lính đánh thuê và vũ khí của Bồ Đào Nha, và mở rộng quyền cai trị của ông đến cố đô Pagan (Bagan) vào năm 1544. Tuy nhiên, những nỗ lực của ông nhằm xây dựng một đế chế Đông-Tây đã thất bại ở Arakan (1545–1547) và Xiêm (1547–1549). Ông tích cực lôi kéo sự ủng hộ của dân tộc MônHạ Miến, nhiều người trong số họ đã được bổ nhiệm vào các vị trí cao nhất trong triều đình và lực lượng vũ trang của ông. Chính thất hoàng hậu của ông cũng là người Môn. Ông dời đô đến Pegu (Bago). Nhà vua bị ám sát vào ngày sinh nhật thứ 34 theo lệnh của Smim Sawhtut, một trong những cố vấn thân cận của ông. Vương quốc mà ông đã gây dựng đã sụp đổ ngay sau khi ông qua đời, khiến Bayinnaung phải dày công khôi phục trong hai năm tới.

Cái chết lúc còn trẻ của ông được gọi là "một trong những điểm ngoặt lớn của lịch sử đại lục [Đông Nam Á]".[1] Ông là một trong số những vị vua nổi tiếng nhất trong lịch sử Miến Điện. Nat (thần) Tabinshwehti là một trong số 37 vị nat (thần) được thờ cúng trong văn hóa Miến Điện.

Thời trẻ

Ra đời

Tabinshwehti được sinh ra tại Cung điện Toungoo, con vua Mingyi Nyo của Toungoo và người vợ lẽ của ông Khin Oo vào ngày 16 tháng 4 năm 1516.[2] Vị vua 56 tuổi, người rất muốn có con trai, đã đặt tên cho cậu bé là Tabinshwehti—có nghĩa là "Chiếc ô vàng thống nhất", vì chiếc ô vàng là biểu tượng của các vị vua Miến Điện — và phong ông trở thành người thừa kế của vương quốc nhỏ bé của mình. Nhà vua cũng phong người mẹ trẻ của cậu bé lên làm hoàng hậu với tước hiệu Yaza Dewi.[3] Trong họ nội, Tabinshwehti là chắt của vua Minkhaung I của Ava, và chắt của Thái tử Minye Kyawswa. Mẹ của ông Khin Oo (đôi khi được gọi là Khin Mya) là một thường dân, con gái của trưởng làng Le Way (ngày nay là một thị trấn trong Lãnh thổ Liên bang Naypyidaw).[4]

Thời thơ ấu và giáo dục

Vị hoàng tử trẻ được bảy người hầu hoàng gia (hai nữ và năm nam) chăm sóc trong suốt thời thơ ấu và tuổi trẻ. Ông chơi với con của những người hầu của mình, trong đó có Ye Htut, con trai cả của Mingyi Swe và vú nuôi Myo Myat. Ye Htut, người lớn hơn ông ba tháng, sẽ trở thành cánh tay phải đắc lực của Tabinshwehti.[5]

Vị thái tử trẻ tuổi lớn lên cùng một lời tiên tri khi mới sinh ra rằng ông sẽ trở thành một chiến binh vĩ đại giống như Minye Kyawswa.[6] Lời tiên tri về một Minye Kyawswa tái sinh có thể đã phổ biến trong giới chính trị Miến Điện kể từ khi Thượng Miến trải qua tình trạng hỗn loạn chính trị to lớn và chiến tranh nội bộ kéo dài hàng thập kỷ. Kể từ những năm 1480, cường quốc thống trị một thời của Thượng Miến, Ava, đã không thể ngăn cản các nước chư hầu chủ chốt ly khai. Cha của ông, người đã ly khai khỏi Ava từ năm 1510, yêu cầu con trai mình phải được học về quân sự. Tabinshwehiti cùng với Ye Htut và những thanh niên khác trong cung điện được đào tạo về võ thuật, cưỡi ngựa, cưỡi voi và chiến lược quân sự.[7]

Cuộc bao vây Toungoo

Kinh nghiệm chiến tranh đầu tiên của ông đến vào năm 1525 khi lực lượng của Ava do vua Narapati II chỉ huy bao vây Toungoo từ tháng 4 đến tháng 5, nhưng bất thành. Trong những năm tiếp theo, vương quốc nhỏ bé của cha ông đã có thêm nhân lực khi những người tị nạn từ Thượng Miến tràn vào, nhằn tìm kiếm nơi trú ẩn an toàn. Dòng người này tăng mạnh sau khi Ava cuối cùng thất thủ trước lực lượng của Liên minh các quốc gia Shan vào ngày 25 tháng 3 năm 1527.[8][9]

Gia đình

Chính cung

Hậu cung

Chú thích

  1. ^ Lieberman 2003: 199
  2. ^ Hmannan Vol. 2 2003: 180
  3. ^ Sein Lwin Lay 2006: 97–99
  4. ^ Sein Lwin Lay 2006: 85
  5. ^ Sein Lwin Lay 2006: 99–100
  6. ^ Htin Aung 1967: 105
  7. ^ Sein Lwin Lay 2006: 109
  8. ^ Hmannan Vol. 2 2003: 137
  9. ^ Fernquest 2005: 337

Thư tịch học

  • Fernquest, Jon (Autumn 2005). “Min-gyi-nyo, the Shan Invasions of Ava (1524–27), and the Beginnings of Expansionary Warfare in Toungoo Burma: 1486–1539” (PDF). SOAS Bulletin of Burma Research. 3 (2). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  • Harvey, G. E. (1925). History of Burma: From the Earliest Times to ngày 10 tháng 3 năm 1824. London: Frank Cass & Co. Ltd.
  • Htin Aung, Maung (1967). A History of Burma. New York and London: Cambridge University Press.
  • Lieberman, Victor B. (2003). Strange Parallels: Southeast Asia in Global Context, c. 800–1830, volume 1, Integration on the Mainland. Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-80496-7.|tựa đề= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  • Myint-U, Thant (2006). The River of Lost Footsteps—Histories of Burma. Farrar, Straus and Giroux. ISBN 978-0-374-16342-6.|tựa đề= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  • Phayre, Lt. Gen. Sir Arthur P. (1883). History of Burma (ấn bản thứ 1967). London: Susil Gupta.
  • Pinto, Fernão Mendes (1980). Rebecca. D. Catz (biên tập). The travels of Mendes Pinto. Chicago: University of Chicago Press.
  • Royal Historical Commission of Burma (1832). Hmannan Yazawin (bằng tiếng Miến Điện). 1–3 (ấn bản thứ 2003). Yangon: Ministry of Information, Myanmar.
  • Sandamala Linkara, Ashin (1931). Rakhine Razawin Thit (bằng tiếng Miến Điện). 1–2 (ấn bản thứ 1997). Yangon: Tetlan Sarpay.
  • Sein Lwin Lay, Kahtika U (1968). Mintaya Shwe Hti and Bayinnaung: Ketumadi Taungoo Yazawin (bằng tiếng Miến Điện) (ấn bản thứ 2). Yangon: Yan Aung Sarpay.
  • Thaw Kaung, U (2010). Aspects of Myanmar History and Culture. Yangon: Gangaw Myaing.

Read other articles:

Species of stick insect Pylaemenes elenamikhailorum Pylaemenes elenamikhailorum, female Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Arthropoda Class: Insecta Order: Phasmatodea Superfamily: Bacilloidea Family: Heteropterygidae Subfamily: Dataminae Genus: Pylaemenes Species: P. elenamikhailorum Binomial name Pylaemenes elenamikhailorumSeow-Choen, 2016 Pylaemenes elenamikhailorum is a species of stick insects native in Sepilok on Borneo. In application of the more...

 

Jalur 9 / Línea 9Sebuah kereta jalur 9 meninggalkan stasiun VelodromoIkhtisarJenisAngkutan cepatSistemAngkutan cepat di Kota MeksikoLokasiKota MeksikoTerminusStasiun TacubayaStasiun PantitlánStasiun12OperasiDibuka26 Agustus 1987OperatorSistema de Transporte Colectivo (STC)RangkaianNM-79, MP-82, NC-82 NM-83A B[1]Data teknisPanjang lintas13,033 km (8 mi)Panjang rel15,375 km (10 mi)Jenis rel2Lebar sepur1.435 mm (4 ft 8+1⁄2 in) sepur standar...

 

Artikel ini mungkin terdampak dengan peristiwa terkini: Invasi Rusia ke Ukraina 2022. Informasi di halaman ini bisa berubah setiap saat. Artikel ini bukan mengenai Mаsjid Seyit Nafe atau Mаsjid Seyit Khalil. Masjid Katedral Sayyid SettarСе́їд-Се́ттар соборна ме́че́тьAgamaAfiliasiIslam – SunniProvinsi Republik Otonom KrimeaLokasiLokasiSimferopolNegara UkrainaArsitekturTipeMasjidGaya arsitekturTatar KrimeaDidirikan1848SpesifikasiKubah4Menara1 Masjid Katedral ...

The Elder Gods redirects here. For other uses, see Elder God. This article relies excessively on references to primary sources. Please improve this article by adding secondary or tertiary sources. Find sources: The Dreamers novel series – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2021) (Learn how and when to remove this template message) The Dreamers is the title of a fantasy book series by American writer David Eddings and his wife L...

 

Not to be confused with 427 Special Operations Aviation Squadron. 427th Special Operations Squadron The Spanish CASA C-212-200 (C-41A) is an aircraft capable of inserting and extracting SOF via short runways. It may be employed by the 427th Special Operations SquadronActive1944–1945, 1970–1972Country United StatesBranch United States Air ForceTypeSquadronRoleSpecial OperationsGarrison/HQPope Field, NC[1]Engagements World War II EAME Theater World War II Asiatic-Pacific T...

 

Overview of female slavery in the United States of America See also: History of sexual slavery in the United States Part of a series onWomen in society Society Women's history (legal rights) Woman Animal advocacy Business Female entrepreneurs Gender representation on corporate boards of directors Diversity (politics) Diversity, equity, and inclusion Economic development Explorers and travelers Education Feminism Womyn Government Conservatives in the US Heads of state or government Legisl...

Pour les articles homonymes, voir Samantha Smith (homonymie) et Smith. Samantha SmithSamantha Smith au camp d'Artek en 1983.BiographieNaissance 29 juin 1972HoultonDécès 25 août 1985 (à 13 ans)AuburnNom de naissance Samantha Reed SmithNationalité américaineActivités Actrice, enfant actrice, militante pour la paixPériode d'activité 1982-1985Autres informationsSite web samanthasmith.infoSignaturemodifier - modifier le code - modifier Wikidata Samantha Reed Smith, née le 29 juin 1...

 

2019 EP by IULove PoemDigital coverEP by IUReleasedNovember 18, 2019 (2019-11-18)Recorded2019GenreK-popLength24:58LanguageKoreanLabelKakao MProducer IU Lee Jong-hoon IU chronology A Flower Bookmark 2(2017) Love Poem(2019) Lilac(2021) Singles from Love Poem Love PoemReleased: November 1, 2019 BluemingReleased: November 18, 2019 Love Poem is the fifth Korean-language extended play (seventh overall) by South Korean singer-songwriter IU. The EP was released on November 18, ...

 

2020年夏季奥林匹克运动会波兰代表團波兰国旗IOC編碼POLNOC波蘭奧林匹克委員會網站olimpijski.pl(英文)(波兰文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員206參賽項目24个大项旗手开幕式:帕维尔·科热尼奥夫斯基(游泳)和马娅·沃什乔夫斯卡(自行车)[1]闭幕式:卡罗利娜·纳亚(皮划艇)&#...

Hair and cosmetic treatment salon This article is about the establishment where hair is cut and styled. For the type of gathering, see Salon (gathering). Not to be confused with beauty store. This article may require cleanup to meet Wikipedia's quality standards. The specific problem is: Outdated content and references, lacking information and (reliable) inline citations, Verify citations; Remove uncited opinion/narratives; needs re-organization; What version of English? Consider TNT? Please ...

 

Large-scale conflict in South America (1864–1870) Paraguayan WarFrom top, left to right: the Battle of Riachuelo (1865), the Battle of Tuyutí (1866), the Battle of Curupayty (1866), the Battle of Avay (1868), the Battle of Lomas Valentinas (1868), the Battle of Acosta Ñu (1869), the Palacio de los López during the occupation of Asunción (1869), and Paraguayan war prisoners (c. 1870)Date13 November 1864[1] – 1 March 1870(5 years, 3 months, 2 weeks and 2 days...

 

Bruno De Finetti Bruno De Finetti (Innsbruck, 13 giugno 1906 – Roma, 20 luglio 1985) è stato un matematico e statistico italiano, noto soprattutto per la formulazione della concezione soggettiva operazionale della probabilità. Indice 1 Biografia 2 La sua visione della probabilità 3 Pubblicazioni 4 Riconoscimenti 5 Note 6 Bibliografia 7 Voci correlate 8 Altri progetti 9 Collegamenti esterni Biografia Nacque a Innsbruck, al tempo capitale della Contea di Tirolo, col nome di Bruno Johannes ...

Braille alphabet of the Czech language Czech BrailleSlovak BrailleScript type alphabet Print basisCzech alphabetLanguagesCzechRelated scriptsParent systemsBrailleCzechoslovak BrailleCzech Braille Czech Braille is the braille alphabet of the Czech language. Like braille in other Latin-script languages, Czech Braille assigns the 25 basic Latin letters (not including W) the same as Louis Braille's original assignments for French. Czech Braille chart With the exception of w, Czech follows interna...

 

Mexican professional wrestler (1968–2019) In this Spanish name, the first or paternal surname is González and the second or maternal family name is Barrón. Silver KingSilver King in 2015Birth nameCésar Cuauhtémoc González Barrón[1]Born(1968-01-09)9 January 1968Torreón, Coahuila, Mexico[1]Died11 May 2019(2019-05-11) (aged 51)Camden Town, London, EnglandCause of deathHeart attack[2]Spouse(s)Xóchitl Hamada (ex-wife)ChildrenEl Hijo de Silver Kin...

 

BMW Seri 5 (E39)InformasiProdusenBMWMasa produksiSeptember 1995 – Juni 2003 (sedan)Juni 1996 – April 2004 (wagon)PerakitanJerman: DingolfingMeksiko: Toluca[1]Russia: Kaliningrad[2]PerancangJoji Nagashima (1992)Bodi & rangkaKelasMobil mewah ukuran mediemBentuk kerangka4-pintu sedan5-pintu station wagonTata letakMesin depan, penggerak roda belakangPenyalur dayaMesinBensin:2.0-2.8 L 6 silinder BMW M522.2-3.0 L 6 silinder BMW M543.5-4.4 L V8 BMW M624.9 L V8 BMW S62Die...

Questa voce sull'argomento società calcistiche faroesi è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. NSÍ RunavíkCalcio Segni distintiviUniformi di gara Casa Trasferta Colori socialiGiallo, nero Dati societariCittàRunavík Nazione Fær Øer ConfederazioneUEFA Federazione FSF CampionatoFormuladeildin Fondazione1957 Presidente Kinna F. Olsen Allenatore Glenn Ståhl StadioStadio Runavík(4.000 posti) Sito webwww.nsi.fo PalmarèsTitoli nazionali...

 

Dialect continuum of southeastern Mali This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these messages) This article should specify the language of its non-English content, using {{lang}}, {{transliteration}} for transliterated languages, and {{IPA}} for phonetic transcriptions, with an appropriate ISO 639 code. Wikipedia's multilingual support templates ...

 

Sung drama of a light or comedic nature This article is about the musical genre. For Robert Wyatt album, see Comicopera. Poster for original production of Les cloches de Corneville Comic opera, sometimes known as light opera, is a sung dramatic work of a light or comic nature, usually with a happy ending and often including spoken dialogue. Forms of comic opera first developed in late 17th-century Italy. By the 1730s, a new operatic genre, opera buffa, emerged as an alternative to opera seria...

Polish professional football (soccer) team based in Elbląg, Poland Football clubFull nameZwiązkowy Klub Sportowy Olimpia ElblągNickname(s)Żółto-biało-niebiescy (The Yellow, White And Blues)Związkowi (The Associates)Olimpijczycy (The Olympians)FoundedMay 1945; 79 years ago (1945-05)GroundStadion MiejskiCapacity7,000ChairmanPaweł GuminiakCaretaker managerKarol PrzybyłaLeagueII liga2023–24II liga, 13th of 18[1]WebsiteClub website Home colours Away colou...

 

株式会社アメニティーズ(英:Amenities Inc.)は、長野県東御市に本社を置く、総合アミューズメント企業である。パチンコホール「100万ドル」「パンドラ」、ボウリング場「プラザボウル」、映画館「アムシネマ」、レストランなどを長野県を中心に展開している。 株式会社 アメニティーズAmenities Inc.種類 株式会社市場情報 非上場本社所在地 日本〒389-0518長野県東御市�...