#
|
Ngày
|
Mã hiệu
|
Ghi chú
|
Thời gian hành trình
|
1
|
30 tháng 8 năm 1984
|
STS-41-D
|
Phi vụ đầu tiên của Discovery: Mang theo 2 vệ tinh viễn thông, gồm LEASAT F2.
|
6 ngày, 00 giờ, 56 phút, 04 giây
|
2
|
8 tháng 11 năm 1984
|
STS-51-A
|
Mang 2 và sửa chữa 2 vệ tinh viễn thông bao gồm LEASAT F1.
|
7 ngày, 23 giờ, 44 phút, 56 giây
|
3
|
24 tháng 1 năm 1985
|
STS-51-C
|
Phóng lên vệ tinh ELINT Magnum DOD.
|
3 ngày, 01 giờ, 33 phút, 23 giây
|
4
|
2 tháng 4 năm 1985
|
STS-51-D
|
Phóng lên 2 vệ tinh viễn thông bao gồm LEASAT F3.
|
6 ngày, 23 giờ, 55 phút, 23 giây
|
5
|
17 tháng 6 năm 1985
|
STS-51-G
|
Mang lên 2 vệ tinh thông tin, Sultan Salman al-Saud trở thành vệ tinh đầu tiên của Ả Rập Xê Út.
|
7 ngày, 01 giờ, 38 phút, 52 giây
|
6
|
27 tháng 8 năm 1985
|
STS-51-I
|
Mang theo 2 vệ tinh viễn thông gồm LEASAT F4. Khôi phục, sửa chữa và triển khai lại LEASAT F3.
|
7 ngày, 02 giờ, 17 phút, 42 giây
|
7
|
29 tháng 9 năm 1988
|
STS-26
|
Trở lại hoạt động sau vụ thảm họa tàu con thoi Challenger, phóng TDRS.
|
4 ngày, 01 giờ, 00 phút, 11 giây
|
8
|
13 tháng 3 năm 1989
|
STS-29
|
Phóng TDRS.
|
4 ngày, 23 giờ, 38 phút, 52 giây
|
9
|
22 tháng 11 năm 1989
|
STS-33
|
Phóng vệ tinh ELINT Magnum DOD.
|
5 ngày, 00 giờ, 06 phút, 49 giây
|
10
|
24 tháng 4 năm 1990
|
STS-31
|
Phóng Hubble Space Telescope (HST).
|
5 ngày, 01 giờ, 16 phút, 06 giây
|
11
|
6 tháng 10 năm 1990
|
STS-41
|
Phóng tàu thám hiểm Ulysses.
|
4 ngày, 02 giờ, 10 phút, 04 giây
|
12
|
28 tháng 4 năm 1991
|
STS-39
|
Phóng vệ tinh 675 (AFP675)-thuộc chương trình Không lực DOD.
|
8 ngày, 07 giờ, 22 phút, 23 giây
|
13
|
12 tháng 9 năm 1991
|
STS-48
|
Mang lên vệ tinh Upper Atmosphere Research Satellite (UARS).
|
5 ngày, 08 giờ, 27 phút, 38 giây
|
14
|
22 tháng 1 năm 1992
|
STS-42
|
Mang lên International Microgravity Laboratory-1 (IML-1).
|
8 ngày, 01 giờ, 14 phút, 44 giây
|
15
|
2 tháng 12 năm 1992
|
STS-53
|
Mang lên vệ tinh của bộ Quốc phòng Hoa Kỳ.
|
7 ngày, 07 giờ, 19 phút, 47 giây
|
16
|
8 tháng 4 năm 1993
|
STS-56
|
Mang theo Atmospheric Laboratory (ATLAS-2).
|
9 ngày, 06 giờ, 08 phút, 24 giây
|
17
|
12 tháng 9 năm 1993
|
STS-51
|
Mang theo Vệ tinh công nghệ viễn thông tiên tiến (Advanced Communications Technology Satellite-ACTS).
|
9 ngày, 20 giờ, 11 phút, 11 giây
|
18
|
3 tháng 2 năm 1994
|
STS-60
|
Mang theo Wake Shield Facility (WSF).
|
7 ngày, 06 giờ, 08 phút, 36 giây
|
19
|
9 tháng 9 năm 1994
|
STS-64
|
Mang LIDAR In-Space Technology Experiment (LITE).
|
10 ngày, 22 giờ, 49 phút, 57 giây
|
20
|
3 tháng 2 năm 1995
|
STS-63
|
Kết nối vào trạm không gian Mir.
|
8 ngày, 06 giờ, 29 phút, 36 giây
|
21
|
13 tháng 7 năm 1995
|
STS-70
|
Mang lên vệ tinh thứ 7 Tracking and Data Relay Satellite (TDRS).
|
8 ngày, 22 giờ, 20 phút, 05 giây
|
22
|
11 tháng 2 năm 1997
|
STS-82
|
Sửa chữa Hubble Space Telescope (HST) (HSM-2).
|
9 ngày, 23 giờ, 38 phút, 09 giây
|
23
|
7 tháng 8 năm 1997
|
STS-85
|
Mang lên kính Cryogenic Infrared Spectrometers and Telescopes.
|
11 ngày, 20 giờ, 28 phút, 07 giây
|
24
|
2 tháng 6 năm 1998
|
STS-91
|
Phi vụ cuối tàu con thoi kết nối với trạm Mir
|
9 ngày, 19 giờ, 55 phút, 01 giây
|
25
|
29 tháng 10 năm 1998
|
STS-95
|
SPACEHAB, chuyến bay thứ hai của John Glenn, Pedro Duque trở thành người Tây Ban Nha đầu tiên lên không gian.
|
8 ngày, 21 giờ, 44 phút, 56 giây
|
26
|
27 tháng 5 năm 1999
|
STS-96
|
Phi vụ cung cấp trang thiết bị cho International Space Station.
|
9 ngày, 19 giờ, 13 phút, 57 giây
|
27
|
19 tháng 12 năm 1999
|
STS-103
|
Sửa chữa Hubble Space Telescope (HST) (HSM-3A).
|
7 ngày, 23 giờ, 11 phút, 34 giây
|
28
|
11 tháng 10 năm 2000
|
STS-92
|
Chuyến bay lắp ghép với ISS (mang theo modul Z1 truss); phi vụ thứ 100 của các tàu con thoi.
|
12 ngày, 21 giờ, 43 phút, 47 giây
|
29
|
8 tháng 3 năm 2001
|
STS-102
|
Mang theo các đội bay đến và rời ISS (Expedition 1 và Expedition 2)
|
12 ngày, 19 giờ, 51 phút, 57 giây
|
30
|
10 tháng 8 năm 2001
|
STS-105
|
Mang theo các đội bay đến và rời ISS (Expedition 2 và Expedition 3)
|
11 ngày 21 giờ, 13 phút, 52 giây
|
31
|
26 tháng 7 năm 2005
|
STS-114
|
Trở lại hoạt động sau thảm họa tàu con thoi Columbia; mang trang thiết bị lên Trạm Vũ trụ Quốc tế (ISS), tàu được triển khai những thủ tục kiểm tra an toàn mới, mang lên ISS Multi-Purpose Logistics Module (MPLM) Raffaello.
|
13 ngày, 21 giờ, 33 phút, 00 giờ
|
32
|
4 tháng 7 năm 2006
|
STS-121
|
Mang trang thiết bị lên ISS, kiểm tra kĩ thuật và an toàn theo phương pháp mới cho tàu.
|
12 ngày, 18 giờ, 37 phút, 54 giây
|
33
|
9 tháng 12 năm 2006
|
STS-116
|
Mang đội bay lên ISS (mang và lắp đặt modul P5 truss); Chuyến bay cuối cùng tại bệ phóng 39-B; Chuyến phóng vào ban đêm đầu tiên sau thảm họa tàu Columbia.
|
12 ngày, 20 giờ, 44 phút, 16 giây
|
34
|
23 tháng 10 năm 2007
|
STS-120
|
Mang đội bay lên ISS (mang và lắp đặt modul Harmony).
|
15 ngày, 02 giờ, 23 phút, 55 giây
|
35
|
31 tháng 5 năm 2008
|
STS-124
|
Mang đội bay lên ISS (mang và lắp đặt modul Kibō JEM PM).
|
13 ngày, 18 giờ, 13 phút, 07 giây
|
36
|
2009 March 15
|
STS-119
|
Mang đội bay lên ISS và lắp đặt modul (ITS S6) và dãy pin mặt trời và pin. Thay thế một hệ thống chuyển đổi ure thành nước bị hỏng.
|
12 ngày, 19 giờ, 29 phút, 33 giây
|
37
|
28 tháng 8 năm 2009
|
STS-128
|
Mang đội bay lên ISS và bổ sung thiết bị cho modul Leonardo Multi-Purpose Logistics Module. Cũng mang theo máy tập chạy bộ C.O.L.B.E.R.T đặt theo tên của phi hành gia Stephen Colbert
|
13 ngày 20 giờ, 54 phút, 40 giây
|
38
|
5 tháng 4 năm 2010
|
STS-131
|
Bổ sung cho modul Leonardo Multi-Purpose Logistics Module. Phi vụ cũng đánh dấu lần đầu tiên có 4 phụ nữ trong không gian và lần đầu tiên có 2 phi hành gia người Nhật Bản.
|
15 ngày 2 giờ, 47 phút, 10 giây‡
|
39
|
24 tháng 2 năm 2011
|
STS-133
|
Tàu được phóng vào lúc 4:53 p.m. EST, mang theo modul Pressurized Multipurpose Module (PMM) Leonardo, ELC-4 và Robonaut 2 lên ISS. Đây là phi vụ cuối cùng của Tàu con thoi Discovery.[3]
|
11 days
|