Số liệu thống kê giải đấu của Luton Town F.C. theo đối thủ

Biểu trưng của Luton Town F.C.

Câu lạc bộ bóng đá Luton Town là một câu lạc bộ bóng đá Anh có trụ sở tại Luton, Bedfordshire, thi đấu tại Ngoại hạng Anh từ mùa giải 2023–24. Được hợp nhất và thành lập vào năm 1885,[1] Luton Town trở thành đội bóng chuyên nghiệp đầu tiên ở miền nam nước Anh sáu năm sau và gia nhập English Football League vào năm 1897.[2][3] Sau khi rời liên đoàn vào năm 1900 vì khó khăn tài chính,[3] Luton Town đặt trụ sở tại sân Kenilworth Road vào năm 1905 và thi đấu ở Southern League cho đến năm 1920,[3] khi câu lạc bộ tái gia nhập Football League. Đội xuống hạng Football Conference vào năm 2009, sau 89 năm liên tiếp là thành viên của liên đoàn, sau khi bị trừ 30 điểm bởi các cơ quan quản lý bóng đá.[4][5] Năm mùa giải sau, câu lạc bộ giành quyền thăng hạng trở lại Football League.[6]

Đội một Luton Town từng thi đấu nhiều hạng đấu bóng đá vô địch quốc gia trên toàn nước Anh, và thành tích đối đầu với các đội khác được liệt kê dưới đây. Luton Town đã gặp Queens Park Rangers nhiều nhất với 117 trận. QPR thắng 46 trận trong số này, nhiều hơn bất cứ đội bóng nào trước Luton. Watford là đội mà Luton thắng nhiều nhất với 45 trận trong tổng số 103 lần gặp mặt. Luton hòa Millwall nhiều hơn bất kỳ câu lạc bộ nào khác;[K] hai đội đã gặp nhau 107 trận đấu, trong đó 34 trận kết thúc bất phân thắng bại.

Chú giải

  • Số liệu thống kê bao gồm kết quả của các trận đấu diễn ra tại Southern Football League (từ 1894 đến 1896, và sau đó là từ 1900 đến 1920), United League (từ 1896 đến 1897), Football League (từ 1897 đến 1900, 1920 đến 2009 và sau đó một lần nữa từ năm 2014 đến nay) và Football Conference (từ 2009 đến 2014). Các trận play-off không được tính.
  • Để tiện theo dõi, tên hiện tại của các đội bóng được sử dụng xuyên suốt. Ví dụ: kết quả trận đấu với Newton Heath, Millwall Athletic và Woolwich Arsenal coi như lần lượt gặp Manchester United, MillwallArsenal.
  • Mùa giải "đầu tiên" biểu thị mùa giải mà Luton Town lần đầu tiên chơi một trận đấu giải vô địch quốc gia với đội đó.
  • Mùa giải "cuối cùng" chỉ mùa giải gần đây nhất có trận đấu giữa Luton Town và đội đó. Các đối thủ cùng hạng hiện tại mà câu lạc bộ chưa từng gặp trong giải đấu có một mục trống, cho thấy rằng cuộc gặp mặt đầu tiên của mùa giải vẫn chưa diễn ra.
  •        divisional rivals Các đội có màu nền và biểu tượng này trong cột "Câu lạc bộ" là đối thủ cùng hạng hiện tại của Luton Town.
  •        defunct Các đội có màu nền và biểu tượng này trong cột "Câu lạc bộ" không còn tồn tại.
  • Tr = Trận đấu; T = Trận thắng; H = Trận hòa; B = Trận thua; BT = Số bàn thắng; BB = Số bàn thua; T% = Tỷ lệ phần trăm chiến thắng.

Tham khảo

Thư mục

  • Ellis, Brian; Shury, Alan; Bailey, Steve (1997). The Definitive Luton Town F.C. [Đội bóng Luton Town F.C. cuối cùng]. Nottingham: Soccerdata. ISBN 978-1-899468-10-2.
  • Collings, Timothy (1985). The Luton Town Story 1885–1985 [Câu chuyện Luton Town 1885–1985]. Luton: Luton Town F.C. ISBN 978-0-9510679-0-1.

Chú thích

  1. ^ Collings, Timothy (1985). The Luton Town Story 1885–1985. Luton: Luton Town F.C. tr. 1. ISBN 978-0-9510679-0-1.
  2. ^ “Luton Town”. Football Club History Database. Richard Rundle. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
  3. ^ a b c Collings, Timothy (1985). The Luton Town Story 1885–1985. Luton: Luton Town F.C. tr. 3–4. ISBN 978-0-9510679-0-1.
  4. ^ Solhekol, Kaveh (16 tháng 7 năm 2008). “Luton Town lose appeal against points deduction”. The Times. London. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
  5. ^ “Luton 0–0 Chesterfield”. BBC Sport. 13 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2009.
  6. ^ “Luton Town win Conference Premier and Football League spot”. BBC Sport. 15 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.

Read other articles:

Kim So-yeonKim So-yeon pada 2019Lahir02 November 1980 (umur 43)Seoul, Korea SelatanPekerjaanPemeranTahun aktif1994–presentAgenNamoo ActorsSitus webhttp://www.namooactors.com/star/kimsoyeon Korean nameHangul김소연 Hanja金素妍 Alih AksaraGim So-yeonMcCune–ReischauerKim So-yŏn Kim So-yeon (Hangul: 김소연; lahir 2 November 1980) adalah Pemeran asal Korea Selatan. Ia dikenal karena perannya dalam All About Eve dan Iris. Pranala luar Kim So-yeon at Namoo Actors (In...

 

George J. Willmann George J. Willmann (29 Juni 1897 – 14 September 1977) adalah seorang imam Yesuit kelahiran Brooklyn, New York yang di dijuluki sebagai “Pastor Kesatria Columbus” di Filipina. Meskipun Kesatria Columbus didirikan di Filipina sejak 1905, ia meresmikan organisasi tersebut setelah ia menjadi pemimpin kelompok tersebut setelah Perang Dunia II. Pada 1922, ia tiba di Filipina sebagai seorang frater. Ia mengajar di Universitas Ateneo de Manila, yang dikelola Yes...

 

Baia MareKota Lambang kebesaranCountry RumaniaCountyMaramureș CountyStatusCounty capitalFirst mention1329Pemerintahan • MayorCătălin Cherecheș (National Liberal Party/Social Liberal Union)Luas • Total235,73 km2 (9,102 sq mi)Ketinggian228 m (748 ft)Populasi (2011 census)[1] • Total123.738 • Kepadatan0,0.052/km2 (0,014/sq mi)Demonimbăimărean, băimăreancă (ro)Zona waktuUTC+2 (EET)&#...

Main article: Islands of Africa Location of Africa This is a list of islands of Africa. Sovereign island nations Indian Ocean Union of the Comoros Grande Comore Anjouan Mohéli Republic of Madagascar Île Sainte-Marie (also known as Nosy Boraha) Nosy Be Republic of Mauritius See also: Islets of Mauritius Mauritius island Rodrigues island Agaléga Islands Saint Brandon Republic of Seychelles Cape Verdean President Jorge Carlos Fonseca (left) and the President of Seychelles James Michel, 2014 ...

 

Untuk Yeremia 32 dalam Septuaginta, lihat Yeremia 25. Yeremia 32Kitab Yeremia dalam Alkitab Ibrani, MS Sassoon 1053, foto 283-315.KitabKitab YeremiaKategoriNevi'imBagian Alkitab KristenPerjanjian LamaUrutan dalamKitab Kristen24← pasal 31 pasal 33 → Yeremia 32 (disingkat Yer 32; Penomoran Septuaginta: Yeremia 39) adalah bagian dari Kitab Yeremia dalam Alkitab Ibrani dan Perjanjian Lama di Alkitab Kristen. Berisi perkataan nabi Yeremia bin Hilkia, tentang Yehuda dan Yerusalem, yang ...

 

Presiden Republik Persatuan MyanmarLambang MyanmarPetahanaMyint Swe(penjabat)sejak 1 Februari 2021GelarYang Mulia (formal)AnggotaKabinet Dewan Pertahanan dan Keamanan NasionalKediamanIstana KepresidenanKantorNaypyidawDicalonkan olehMajelis PersatuanDitunjuk olehPresidential Electoral CollegeMasa jabatanLima tahun, dapat diperbarui sekaliDasar hukumKonstitusi MyanmarPejabat perdanaSao Shwe ThaikDibentuk4 Januari 1948WakilWakil Presiden MyanmarGajiK5 juta / bulan[1]Situs webwww.pre...

BSFC Awards ke-34 8 Desember 2013 Film Terbaik: 12 Years a Slave Boston Society of Film Critics Awards ke-34, menghargai karya terbaik dalam pembuatan film pada tahun 2013, diberikan pada 8 Desember 2013.[1][2] Pemenang Steve McQueen, pemenang Sutradara Terbaik Chiwetel Ejiofor, pemenang Aktor Terbaik Cate Blanchett, pemenang Aktris Terbaik James Gandolfini, pemenang Aktor Pendukung Terbaik June Squibb, pemenang Aktris Pendukung Terbaik Film Terbaik: 12 Years a Slave Runner-u...

 

10th President of Israel Reuven Rivlinרְאוּבֵן רִיבְלִיןOfficial portrait, 201410th President of IsraelIn office24 July 2014 – 7 July 2021Prime MinisterBenjamin NetanyahuNaftali BennettPreceded byShimon PeresSucceeded byIsaac Herzog14th Speaker of the KnessetIn office10 March 2009 – 22 February 2013PresidentShimon PeresPrime MinisterEhud Olmert Benjamin NetanyahuPreceded byDalia ItzikSucceeded byYuli-Yoel EdelsteinIn office28 February 2003 – ...

 

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article n’est pas rédigé dans un style encyclopédique (avril 2018). Vous pouvez améliorer sa rédaction ! Les soins de santé sont un domaine qui s'appuie sur les sciences appliquées et les connaissances en sciences biomédicales. Ils concernent la santé des humains et la santé animale. Dans les deux cas, ils comprennent des recherches et études scientifiques, ainsi que des études cliniques (�...

الحزب النازي الأمريكي البلد الولايات المتحدة  تاريخ التأسيس 1959  المؤسسون جورج لينكون روكويل    الحركة الوطنية الإشتراكية  قائد الحزب جورج لينكون روكويل  المقر الرئيسي مقاطعة أرلنغتون  الأيديولوجيا نازية جديدة،  ومعاداة السامية،  وانفصالية بيضاء...

 

Voce principale: Basketball Club Žalgiris. Žalgiris KaunasStagione 2014-2015Sport pallacanestro Squadra Žalgiris Kaunas Allenatore Gintaras Krapikas Assistenti Šarūnas Jasikevičius Priit Vene Presidente Paulius Motiejūnas Lietuvos krepšinio lyga1° (36-4) Play-off1° - Campione di Lituania EurolegaTop 16 Coppa di LituaniaVincitore Maggiori presenzeCampionato: Lekavičius, Milaknis (49)Totale: Lekavičius, Milaknis (76) Miglior marcatoreCampionato: Milaknis (528)Totale: Anderson ...

 

Boston Road is Springfield, Massachusetts's principal commercial and retail corridor, located on the eastern edge of the city.[1] The Boston Road neighborhood, historically known as Springfield Plain,[2] is named for being a major waypoint on the Boston Post Road system. Neighborhood Boston Road remains a commercial stronghold, home to the Eastfield Mall, various big-box stores, and a movie theater. Springfield city parks, including Five Mile Pond and Loon Pond, provide places...

1988 Bangladeshi general election ← 1986 3 March 1988 1991 → All 300 seats in the Jatiya Sangsad151 seats needed for a majorityTurnout52.48% (8.62pp)   First party Second party   Leader H. M. Ershad Party JP(E) COP Last election 153 seats – Seats won 251 19 Seat change 98 New Popular vote 17,680,133 3,263,340 Percentage 68.44% 12.63% President before election H M Ershad JP(E) Subsequent President H M Ershad JP(E) This article is part of a...

 

L'architettura mesoamericana è l'insieme delle tradizioni architettoniche prodotte dalle culture e dalle civiltà precolombiane della Mesoamerica, tradizioni che sono meglio conosciute sotto forma di edifici e strutture monumentali pubbliche, cerimoniali e urbane. Le caratteristiche distintive dell'architettura mesoamericana abbracciano numerosi stili regionali e storici diversi, che sono tuttavia significativamente interconnessi. Questi stili si svilupparono attraverso tutte le diverse fasi...

 

Pinus Becici Informasi Lokasi Desa Muntuk, Kecamatan Dlingo, Kabupaten Bantul, Daerah Istimewa Yogyakarta Negara  Indonesia Jenis objek wisata Wisata Alam Gaya Alami Fasilitas  • Hutan Pinus • Warung Makan • Tempat Sampah • Gazebo • Gardu Pandang • Toilet • Area Parkir • Mushola • Spot Foto Puncak Becici atau Pinus Becici (bahasa Jawa: ꦥꦶꦤꦸꦱ꧀ꦧꦺꦕꦶꦕꦶ, translit. Pinus Becici) adalah objek wisata...

Clara Auteri nel 1953 Clara Auteri (Caltagirone, 19 maggio 1918 – Milano, 16 giugno 2018) è stata un'attrice italiana. Indice 1 Biografia 2 Filmografia 3 Altri progetti 4 Collegamenti esterni Biografia Recitando in piccoli ruoli a teatro, nel 1937 conobbe l'attore Nico Pepe, che sposò. Per qualche tempo venne accreditata con il proprio cognome seguito da quello del marito. Si dedicò anche alla rivista, alla radio e al doppiaggio, ma la sua immagine rimane legata al cinema, dove ottenne s...

 

Spanish footballer (born 2004) In this Spanish name, the first or paternal surname is Fernández and the second or maternal family name is Vila. Martina Fernández Fernández with the Liga F trophy in May 2024Personal informationFull name Martina Fernández VilaDate of birth (2004-10-01) 1 October 2004 (age 19)Place of birth SpainPosition(s) DefenderTeam informationCurrent team Barcelona / Barcelona BNumber 34 / 2Youth career2014–2016 Borrassà2018–2022 BarcelonaSenior career...

 

Sap Municipio Bandera SapLocalización de Sap en EslovaquiaCoordenadas 47°49′19″N 17°36′55″E / 47.821944444444, 17.615277777778Entidad Municipio • País  Eslovaquia • Región Trnava • Distrito Dunajská StredaSuperficie   • Total 12,43 km² Altitud   • Media 113 m s. n. m.Población (2021)   • Total 508 hab. • Densidad 40,87 hab./km²Código postal 930 06Prefijo telefónico 031Ma...

Labor organizer (1869–1928) For the American baseball pitcher and coach, see Bill Haywood (baseball). Bill HaywoodHaywood c. 19133rd and 5th General Secretary-Treasurer of the Industrial Workers of the WorldIn officeFebruary 1918 – December 1918Preceded byFred Hardy (acting)Succeeded byPeter StoneIn officeJanuary 1915 – September 1917Preceded byVincent St. JohnSucceeded byFred Hardy (acting) Personal detailsBornWilliam Richard Haywood(1869-02-04)February 4, 1869Salt La...

 

1989 bombing of a French airliner in eastern Niger UTA Flight 772N54629, the aircraft involved in the bombingIncidentDate19 September 1989SummaryIn-flight breakup due to terrorist bombingSiteTénéré, Niger 16°51′54″N 11°57′13″E / 16.86493°N 11.953712°E / 16.86493; 11.953712AircraftAircraft typeMcDonnell Douglas DC-10-30OperatorUnion des Transports Aériens (UTA)IATA flight No.UT772ICAO flight No.UTA772Call signUTA 772RegistrationN54629Flight originMa...