Sân bay quốc tế Kona
Ellison Onizuka Kona International Airport at Keāhole |
---|
|
|
| |
Kiểu sân bay | Public |
---|
Chủ sở hữu | Tiểu bang Hawaii |
---|
Cơ quan quản lý | Hawaii Department of Transportation |
---|
Thành phố | Kailua-Kona, Hawaii |
---|
Vị trí | {{{location}}} |
---|
Phục vụ bay cho |
|
---|
Độ cao | 47 ft / 14 m |
---|
Tọa độ | 19°44′20″B 156°02′44″T / 19,73889°B 156,04556°T / 19.73889; -156.04556 (Sân bay quốc tế Kona) |
---|
Trang mạng | www.airports.hawaii.gov/koa/ |
---|
|
Lỗi Lua trong Mô_đun:Location_map tại dòng 583: Không tìm thấy trang định rõ bản đồ định vị. "Mô đun:Location map/data/United States Hawaii (island)", "Bản mẫu:Bản đồ định vị United States Hawaii (island)", và "Bản mẫu:Location map United States Hawaii (island)" đều không tồn tại. | |
Hướng
|
Chiều dài
|
Bề mặt
|
m
|
ft
|
17/35
|
3,353
|
11,000
|
Asphalt
|
| |
Aircraft operations | 114,222 |
---|
Passengers | 4,058,721 |
---|
Total Cargo (tons) | 4,348 |
---|
Nguồn: Federal Aviation Administration,[1] Department of Transportation Hawaii[2] |
Sân bay quốc tế Ellison Onizuka Kona tại Keāhole[3] (IATA: KOA, ICAO: PHKO, LID FAA: KOA) là một sân bay trên đảo Hawai, Kalaoa CDP, County, thuộc Hawai, Hoa Kỳ.[4]
Sân bay này thuộc Kế hoạch Quốc gia về Hệ thống Sân bay Tích hợp của Cục Hàng không Liên bang (FAA) cho giai đoạn 2017–2021, được phân loại là cơ sở dịch vụ thương mại trung tâm.[5]
Các hãng hàng không và điểm đến
Hãng hàng không | Các điểm đến |
---|
Air Canada Rouge | Vancouver | Alaska Airlines | Los Angeles, San Diego, San Jose (CA), Seattle/Tacoma Theo mùa: Anchorage, Portland (OR) | American Airlines | Los Angeles, Phoenix–Sky Harbor theo mùa: Dallas/Fort Worth | Delta Air Lines | Los Angeles, Seattle/Tacoma | Hawaiian Airlines | Honolulu, Kahului, Lihue, Los Angeles, Tokyo–Haneda | Japan Airlines | Tokyo–Narita | Mokulele Airlines | Kahului, Kapalua | Southwest Airlines | Honolulu, Kahului, Oakland, San Jose (CA) | United Airlines | Chicago–O'Hare (tiếp tục vào ngày 3 tháng 6 năm 2021),[6] Denver, Los Angeles, San Francisco | WestJet | Theo mùa: Vancouver |
Hàng hóa
Thống kê
Số hành khách
Các điểm đến khác
Các sân bay nội địa (Tháng 1 năm 2020 - tháng 12 năm 2020)[8]
Số thứ tự
|
Thành phố
|
Hành khách
|
Địa điểm
|
1
|
Honolulu, HI
|
247.950
|
Hawaii, Tây Nam
|
2
|
Los Angeles, CA
|
74.790
|
Alaska, Mỹ, Đồng bằng, Hawaii, Hoa
|
3
|
San Francisco, CA
|
56.850
|
United
|
4
|
Seattle / Tacoma, WA
|
50.120
|
Alaska, châu thổ
|
5
|
Kahului, HI
|
40.160
|
Hawaii, Mokulele, Tây Nam
|
6
|
Phoenix, AZ
|
21.540
|
Người Mỹ
|
7
|
Oakland, CA
|
15.700
|
Tây nam
|
8
|
Denver, CO
|
14.750
|
United
|
9
|
Dallas / Fort Worth, TX
|
14.550
|
Người Mỹ
|
10
|
Portland, OR
|
14.400
|
Alaska
|
Tai nạn và sự cố
- Vào ngày 25 tháng 8 năm 1977, một chiếc máy bay phản lực cánh quạt đôi Short SC.7 Skyvan của Air Cargo, Hawaii đã bị rơi và bốc cháy khi đang cố gắng hạ cánh xuống sân bay Keahole. Các phi công và hành khách đã thiệt mạng.[9]
- Vào ngày 10 tháng 9 năm 1989, phi công của chiếc máy bay Aero Commander 680 đang hạ cánh khẩn cấp trên đường băng số 17 do mất điện ở động cơ bên phải, bị rơi trong khoảng 0,25 mi (0,4 km) về phía tây nam của đường băng, dẫn đến một người tử vong và một người bị thương nặng.[10]
Tham khảo
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới Kona International Airport tại Wikimedia Commons
Bản mẫu:Sân bay tại Hawaii
|
|