Steve Martin
Steve Martin
Martin năm 2017
Sinh Stephen Glenn Martin 14 tháng 8, 1945 (79 tuổi) Waco, Texas , MỹNghề nghiệp Diễn viên, diễn viên hài, nhà văn, nhà sản xuất, nhạc sĩ Năm hoạt động 1967–nay Phối ngẫu Anne Stringfield (cưới 2007)
Con cái 1 Sự nghiệp hài kịch Đề tài Văn hóa Mỹ, văn hóa đại chúng Sự nghiệp âm nhạc Thể loại Bluegrass , folk revival , pop , đồng quê , hài hướcNhạc cụ Hãng đĩa Rounder , Warner Bros. Website stevemartin .com
Stephen Glenn "Steve " Martin (sinh ngày 14 tháng 8 năm 1945)[ 1] [ 2] là một diễn viên, nghệ sĩ hài, nhà văn, nhà sản xuất và nhạc sĩ người Mỹ . Martin nổi tiếng khi là biên kịch cho Smothers Brothers Comedy Hour vào những năm 1960[ 3] và khách mời thường xuyên của chương trình The Tonight Show .[ 4] Vào những năm 1970, Martin trình diễn hài kịch trong nhiều chuyến lưu diễn khắp quốc gia. Từ những năm 1980, ông tạm dừng sự nghiệp hài độc thoại để trở thành diễn viên, nhà văn, nhà soạn kịch, nhạc sĩ dương cầm và banjo, giúp ông thắng giải Emmy ,[ 5] giải Grammy và giải thưởng hài kịch Mỹ , cùng nhiều vinh danh khác.
Năm 2004, Comedy Central [ 6] xếp Martin vào danh sách 100 nghệ sĩ hài độc thoại vĩ đại nhất. Ông giành giải Oscar danh dự vào năm 2013.[ 7] Chơi banjo từ nhỏ, ông dùng nhạc cụ này trong nhiều tiết mục hài kịch và âm nhạc vào đầu thập niên 2000; thu âm và trình diễn với nhiều nghệ sĩ nhạc bluegrass, bao gồm Earl Scruggs , giúp ông giành giải "Trình diễn nhạc khí đồng quê xuất sắc nhất" năm 2002.[ 8] Album đơn ca đầu tay của ông, The Crow: New Songs for the 5-String Banjo (2009) giành giải Grammy cho "Album nhạc bluegrass hay nhất".[ 9]
Danh sách đĩa nhạc
Album
Đĩa đơn
Video âm nhạc
Video
Năm
Đạo diễn
"Jubilation Day"[ 20]
2011
Ryan Reichenfeld
"Pretty Little One"[ 21]
2014
David Horn
"Won't Go Back"[ 22] (với Edie Brickell )
2015
Matt Robertson
Chương trình độc thoại
Steve Martin-Live! (1986, VHS)
Saturday Night Live: The Best Of Steve Martin (1998, DVD)
Steve Martin: The Television Stuff (2012, DVD; bao gồm Steve Martin-Live! và chương trình NBC đặc biệt)
Sự nghiệp văn chương
The Jerk (1979) (Kịch bản viết cùng Carl Gottlieb )
Cruel Shoes (1979) (Tiểu luận)
Picasso at the Lapin Agile and Other Plays: Picasso at the Lapin Agile, the Zig-Zag Woman, Patter for the Floating Lady, WASP (1993) (Kịch)
L.A. Story và Roxanne : Two Screenplays (cùng xuất bản năm 1987) (Kịch bản)
Pure Drivel (1998) (Tiểu luận)
Bowfinger (1999) (Kịch bản)
Eric Fischl: 1970–2000 (2000) (Lời bạt)
Modern Library Humor and Wit Series (2000) (Giới thiệu và loạt truyện)
Shopgirl (2000) (Tiểu thuyết)
Kindly Lent Their Owner: The Private Collection of Steve Martin (2001) (Nghệ thuật)
The Underpants: A Play (2002) (Kịch)
The Pleasure of My Company (2003) (Tiểu thuyết)
The Alphabet from A to Y with Bonus Letter Z (2007) (Sách trẻ em do Roz Chast minh họa)
Born Standing Up (2007) (Hồi ký)
An Object of Beauty (2010) (Tiểu thuyết)
Late For School (2010) (Sách trẻ em)
The Ten, Make That Nine, Habits of Very Organized People. Make That Ten.: The Tweets of Steve Martin (ngày 21 tháng 2 năm 2012) (Bộ sưu tập)
Giải thưởng và đề cử
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Steve Martin .
1928–1950
Warner Bros. / Charlie Chaplin (1928)
Walt Disney (1932)
Shirley Temple (1934)
D. W. Griffith (1935)
The March of Time / W. Howard Greene và Harold Rosson (1936)
Edgard Bergen / W. Howard Greene / Museum of Modern Art Film Library / Mack Sennett (1937)
J. Arthur Ball / Walt Disney / Deanna Durbin và Mickey Rooney / Gordon Jennings , Jan Domela , Devereaux Jennings, Irmin Roberts, Art Smith, Farciot Edouart , Loyal Griggs , Loren L. Ryder , Harry D. Mills, Louis Mesenkop , Walter Oberst / Oliver T. Marsh và Allen Davey / Harry Warner (1938)
Douglas Fairbanks / Judy Garland / William Cameron Menzies / Motion Picture Relief Fund (Jean Hersholt , Ralph Morgan , Ralph Block , Conrad Nagel )/ Technicolor Company (1939)
Bob Hope / Nathan Levinson (1940)
Walt Disney , William Garity , John N. A. Hawkins và the RCA Manufacturing Company / Leopold Stokowski và his associates / Rey Scott / British Ministry of Information (1941)
Charles Boyer / Noël Coward / Metro-Goldwyn-Mayer (1942)
George Pal (1943)
Bob Hope / Margaret O'Brien (1944)
Republic Studio, Daniel J. Bloomberg và the Republic Studio Sound Department / Walter Wanger / The House I Live In / Peggy Ann Garner (1945)
Harold Russell / Laurence Olivier / Ernst Lubitsch / Claude Jarman, Jr. (1946)
James Baskett / Thomas Armat , William Nicholas Selig , Albert E. Smith và George Kirke Spoor / Bill and Coo / Shoeshine (1947)
Walter Wanger / Monsieur Vincent / Sid Grauman / Adolph Zukor (1948)
Jean Hersholt / Fred Astaire / Cecil B. DeMille / The Bicycle Thief (1949)
Louis B. Mayer / George Murphy / The Walls of Malapaga (1950)
1951–1975 1976–2000 2001–nay