Spironolactone
Spironolactone Dữ liệu lâm sàng Phát âm SPY -rə-noh-LAK -tohn ,[ 3] SPEER -[ 4] Tên thương mại Aldactone, Spiractin, Verospiron, many others ; kết hợp: Aldactazide (+HCTZ ), Aldactide (+HFMZ ), Aldactazine (+altizide ), others Đồng nghĩa SC-9420; NSC-150339; 7α-Acetylthiospirolactone; 7α-Acetylthio-17α-hydroxy-3-oxopregn-4-ene-21-carboxylic acid γ-lactone AHFS /Drugs.com Chuyên khảo MedlinePlus a682627 Danh mục cho thai kỳ
AU : B3
US : C (Rủi ro không bị loại trừ)
Dược đồ sử dụng Đường miệng ,[ 1] thuốc bôi [ 2] Nhóm thuốc Antimineralocorticoid ; Steroidal antiandrogen Mã ATC Tình trạng pháp lý Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học Sinh khả dụng 60–90%[ 5] [ 6] [ 12] Liên kết protein huyết tương Spironolactone: 88% (to albumin and AGP )[ 13] Canrenone: 99.2% (to albumin)[ 13] Chuyển hóa dược phẩm Gan , others: • Deacetylation via CES • S -Oxygenation via FOM • S -Methylation via TMT • Dethioacetylation • Hydroxylation via CYP3A4 • Lactone hydrolysis via PON3 )[ 5] [ 6] [ 7] [ 8] [ 9] [ 10] [ 11] Chất chuyển hóa 7α-TS , 7α-TMS , 6β-OH-7α-TMS , canrenone , others[ 5] [ 6] [ 14] (All three active)[ 15] Chu kỳ bán rã sinh học Spironolactone: 1.4 hours[ 5] 7α-TMS : 13.8 giờ [ 5] 6β-OH-7α-TMS : 15.0 giờ [ 5] Canrenone : 16.5 giờ [ 5] Bài tiết Nước tiểu , dịch mật [ 6] Các định danh
S -[(7R ,8R ,9S ,10R ,13S ,14S ,17R )-10,13-Dimethyl-3,5'-dioxospiro[2,6,7,8,9,11,12,14,15,16-decahydro-1H -cyclopenta[a ]phenanthrene-17,2'-oxolane]-7-yl] ethanethioate
Số đăng ký CAS PubChem CID IUPHAR/BPS DrugBank ChemSpider Định danh thành phần duy nhất KEGG ChEBI ChEMBL ECHA InfoCard 100.000.122 Dữ liệu hóa lý Công thức hóa học C 24 H 32 O 4 S Khối lượng phân tử 416.574 g/mol Mẫu 3D (Jmol) Điểm nóng chảy 134 đến 135 °C (273 đến 275 °F)
O=C5O[C@@]4([C@@]3([C@H]([C@@H]2[C@H](SC(=O)C)C/C1=C/C(=O)CC[C@]1(C)[C@H]2CC3)CC4)C)CC5
Định danh hóa học quốc tế
InChI=1S/C24H32O4S/c1-14(25)29-19-13-15-12-16(26)4-8-22(15,2)17-5-9-23(3)18(21(17)19)6-10-24(23)11-7-20(27)28-24/h12,17-19,21H,4-11,13H2,1-3H3/t17-,18-,19+,21+,22-,23-,24+/m0/s1
Y Key:LXMSZDCAJNLERA-ZHYRCANASA-N
Y
(kiểm chứng)
Spironolactone , được bán dưới tên thương mại Aldactone cùng một số tên khác, là một loại thuốc được sử dụng chủ yếu để điều trị tích tụ chất lỏng (phù nề ) do suy tim , sẹo gan hoặc bệnh thận .[ 1] Chúng cũng được sử dụng trong điều trị huyết áp cao , kali máu thấp nếu không chữa được với thực phẩm bổ sung, dậy thì sớm ở nam giới, mụn trứng cá và tăng trưởng lông, tóc quá mức ở phụ nữ.[ 1] [ 16] [ 17] Spironolactone được dùng bằng đường uống.[ 1]
Tác dụng phụ thường gặp bao gồm bất thường về nồng độ các chất điện giải , đặc biệt là kali máu cao, buồn nôn , nôn mửa , đau đầu , phát ban và giảm ham muốn tình dục .[ 1] Ở những người có vấn đề ề gan hoặc thận , thì cần thận trọng hơn nếu sử dụng.[ 1] Spironolactone chưa được nghiên cứu nhiều với phụ nữ có thai và không nên được sử dụng để điều trị huyết áp cao khi đang trong thai kỳ .[ 18] Đây là một loại steroid ngăn chặn các tác động của hormone aldosterone và testosterone và có một số tác dụng giống như estrogen .[ 1] [ 19] Spironolactone thuộc về một loại thuốc được gọi là thuốc lợi tiểu không tăng thải kali .[ 1]
Spironolactone được phát hiện vào năm 1957 và được giới thiệu vào năm 1959.[ 20] [ 21] [ 22] Nó nằm trong danh sách thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới , tức là những loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế .[ 23] Nó có sẵn như là một loại thuốc gốc .[ 1] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển tính đến năm 2014 là từ 0,02 đô la Mỹ đến 0,1 đô la Mỹ mỗi ngày.[ 24] Tại Hoa Kỳ, chi phí khoảng 0,50 đô la Mỹ mỗi ngày.[ 1]
Chú thích
^ a b c d e f g h i j “Spironolactone” . The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2015 .
^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên FARIDDiamanti-Kandarakis2009
^ Kevin R. Loughlin; Joyce A. Generali (2006). The Guide to Off-label Prescription Drugs: New Uses for FDA-approved Prescription Drugs . Simon and Schuster. tr. 131–. ISBN 978-0-7432-8667-1 .
^ Michelle A. Clark; Richard A. Harvey; Richard Finkel; Jose A. Rey; Karen Whalen (ngày 15 tháng 12 năm 2011). Pharmacology . Lippincott Williams & Wilkins. tr. 286, 337. ISBN 978-1-4511-1314-3 .
^ a b c d e f g Sica, Domenic A. (2005). “Pharmacokinetics and Pharmacodynamics of Mineralocorticoid Blocking Agents and their Effects on Potassium Homeostasis”. Heart Failure Reviews . 10 (1): 23–29. doi :10.1007/s10741-005-2345-1 . ISSN 1382-4147 .
^ a b c d Maron BA, Leopold JA (2008). “Mineralocorticoid receptor antagonists and endothelial function” . Curr Opin Investig Drugs . 9 (9): 963–9. PMC 2967484 . PMID 18729003 .
^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Parkinson2001
^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Klaassen2007
^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên pmid7895608
^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên BlackElliott2006
^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên pmid14579013
^ Carone, Laura; Oxberry, Stephen G.; Twycross, Robert; Charlesworth, Sarah; Mihalyo, Mary; Wilcock, Andrew (2017). “Spironolactone”. Journal of Pain and Symptom Management . 53 (2): 288–292. doi :10.1016/j.jpainsymman.2016.12.320 . ISSN 0885-3924 .
^ a b Takamura, Norito; Maruyama, Toru; Ahmed, Shamim; Suenaga, Ayaka; Otagiri, Masaki (1997). “Interactions of Aldosterone Antagonist Diuretics with Human Serum Proteins”. Pharmaceutical Research . 14 (4): 522–526. doi :10.1023/A:1012168020545 . ISSN 0724-8741 .
^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên SzaszBudvari-Barany1990
^ Theresa A. McDonagh; Roy S. Gardner; Andrew L. Clark; Henry Dargie (ngày 14 tháng 7 năm 2011). Oxford Textbook of Heart Failure . OUP Oxford. tr. 403–. ISBN 978-0-19-957772-9 . Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 3 năm 2017.
^ Friedman, Adam J. (ngày 1 tháng 10 năm 2015). “Spironolactone for Adult Female Acne”. Cutis . 96 (4): 216–217. ISSN 2326-6929 . PMID 27141564 .
^ Maizes, Victoria (2015). Integrative Women's Health (ấn bản thứ 2). tr. 746. ISBN 9780190214807 .
^ “Spironolactone Pregnancy and Breastfeeding Warnings” . Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2015 .
^ Prakash C Deedwania (ngày 30 tháng 1 năm 2014). Drug & Device Selection in Heart Failure . JP Medical Ltd. tr. 47–. ISBN 978-93-5090-723-8 .
^ Eckhard Ottow; Hilmar Weinmann (ngày 9 tháng 7 năm 2008). Nuclear Receptors As Drug Targets . John Wiley & Sons. tr. 410. ISBN 978-3-527-62330-3 . Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2012 .
^ Camille Georges Wermuth (ngày 24 tháng 7 năm 2008). The Practice of Medicinal Chemistry . Academic Press. tr. 34. ISBN 978-0-12-374194-3 . Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2012 .
^ Marshall Sittig (1988). Pharmaceutical Manufacturing Encyclopedia . William Andrew. tr. 1385. ISBN 978-0-8155-1144-1 . Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2012 .
^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF) . World Health Organization . tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016 .
^ “Spironolactone” . International Drug Price Indicator Guide . Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2015 .