Say You Won't Let Go

"Say You Won't Let Go"
Đĩa đơn của James Arthur
từ album Back from the Edge
Phát hành9 tháng 9 năm 2016 (2016-09-09)
Thu âm2016
Thể loại
Thời lượng3:31
Hãng đĩaColumbia
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của James Arthur
"Otherwise"
(2015)
"Say You Won't Let Go"
(2016)
"Safe Inside"
(2017)
Video âm nhạc
"Say You Won't Let Go" trên YouTube

"Say You Won't Let Go" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Anh quốc James Arthur nằm trong album phòng thu thứ hai của anh, Back from the Edge (2016). Nó được phát hành vào ngày 9 tháng 9 năm 2016 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album Columbia Records. Bài hát được đồng viết lời bởi Authur, Neil Ormandy và Steve Solomon, trong khi phần sản xuất được đảm nhận bởi Alex Beitzke và Bradley Spence. "Say You Won't Let Go" là một bản pop ballad kết hợp với những yếu tố từ folkR&B mang nội dung đề cập đến cách một người đàn ông mong muốn một cô gái sẽ yêu anh cho đến khi họ già đi. Tuy nhiên, nam ca sĩ đã vấp phải một vụ kiện liên quan đến cáo buộc vi phạm bản quyền từ The Script, sau khi họ cho rằng nó sở hữu nhiều điểm tương đồng với đĩa đơn năm 2008 của ban nhạc "The Man Who Can't Be Moved". Đây là một trong bảy tác phẩm được Beitzke và Spence thực hiện cho album, bên cạnh "Back from the Edge", "Prisoner", "Safe Inside", "Sermon", "Remember Who I Was" và "Finally".

Sau khi phát hành, "Say You Won't Let Go" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá giai điệu mộc mạc, chất giọng của Arthur và quá trình sản xuất nó, đồng thời gọi đây là một điểm nhấn nổi bật từ Back from the Edge. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm đề cử tại giải Brit năm 2017 cho Đĩa đơn Anh quốc của năm. "Say You Won't Let Go" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Ireland, New Zealand, Thụy Điển và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia khác, bao gồm những thị trường lớn như Áo, Bỉ, Canada, Đan Mạch, Đức, Hà Lan, Na Uy và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ 11 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đạt thứ hạng cao nhất của nam ca sĩ và giúp anh là quán quân thứ hai trong lịch sử của The X Factor UK vươn đến top 40 tại đây (sau Leona Lewis).

Video ca nhạc cho "Say You Won't Let Go" được đạo diễn bởi Felix Urbauer và thực hiện dưới phông nền đen trắng, trong đó bao gồm những cảnh Arthur hát và chơi đàn trong một phòng thu và xen kẽ với những câu chuyện về nhiều gia đình khác nhau. Nó đã nhận được một đề cử tại giải Brit năm 2017 cho Video Anh quốc của năm. Để quảng bá bài hát, nam ca sĩ đã trình diễn "Say You Won't Let Go" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Late Late Show with James Corden, Today, The Tonight Show Starring Jimmy Fallon, The X Factor UKgiải Video âm nhạc của MTV năm 2017, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của anh. Kể từ khi phát hành, nó đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Camila Cabello, Machine Gun Kelly, Sam Tsui, Tiffany Alvord, Samantha HarveyTanner Patrick. Tính đến nay, "Say You Won't Let Go" đã bán được hơn 8 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát

  • Tải kĩ thuật số[1]
  1. "Say You Won't Let Go" – 3:31

Xếp hạng

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[68] 10× Bạch kim 700.000
Áo (IFPI Áo)[69] Vàng 15.000
Bỉ (BEA)[70] Bạch kim 0
Canada (Music Canada)[71] 5× Bạch kim 0
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[72] 2× Bạch kim 180.000
Pháp (SNEP)[73] Bạch kim 133.333
Ý (FIMI)[74] 3× Bạch kim 150.000
México (AMPROFON)[75] Bạch kim+Vàng 90.000*
New Zealand (RMNZ)[76] Bạch kim 30.000
Ba Lan (ZPAV)[77] Vàng 10.000
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[78] Bạch kim 40.000*
Thụy Điển (GLF)[79] 7× Bạch kim 140.000
Thụy Sĩ (IFPI)[80] Bạch kim 30.000
Anh Quốc (BPI)[81] 3× Bạch kim 1.800.000
Hoa Kỳ (RIAA)[82] 3× Bạch kim 3.000.000

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ và phát trực tuyến.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Say You Won't Let Go - Single by James Arthur on iTunes”. iTunes. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  2. ^ "Australian-charts.com – James Arthur – Say You Won't Let Go" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2016.
  3. ^ "Austriancharts.at – James Arthur – Say You Won't Let Go" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ "Ultratop.be – James Arthur – Say You Won't Let Go" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ "Ultratop.be – James Arthur – Say You Won't Let Go" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  6. ^ "James Arthur Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
  7. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 07. týden 2017. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2017.
  8. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 46. týden 2016. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2016.
  9. ^ “Track Top-40 Uge 47, 2016”. Hitlisten.NU. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
  10. ^ "James Arthur Chart History (Euro Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2016.
  11. ^ “Le Top de la semaine: Top Singles Téléchargés - SNEP (Week 4, 2017)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  12. ^ “James Arthur - Say You Won't Let Go” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  13. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2016.
  14. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2016.
  15. ^ "Chart Track: Week 41, 2016" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016.
  16. ^ "James Arthur – Say You Won't Let Go Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2016 – qua Wayback Machine.
  17. ^ “Classifica settimanale WK 6” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2017.
  18. ^ "James Arthur Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2017.
  19. ^ "Nederlandse Top 40 – week 48, 2016" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2016.
  20. ^ "Dutchcharts.nl – James Arthur – Say You Won't Let Go" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2016.
  21. ^ "Charts.nz – James Arthur – Say You Won't Let Go" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2016.
  22. ^ “VG-lista - Topp 20 Single uke 44, 2016”. VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2016.
  23. ^ "Portuguesecharts.com – James Arthur – Say You Won't Let Go" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016.
  24. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2016.
  25. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 11. týden 2017. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2017.
  26. ^ “SloTop50 – Slovenian official singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  27. ^ "Spanishcharts.com – James Arthur – Say You Won't Let Go" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2016.
  28. ^ "Swedishcharts.com – James Arthur – Say You Won't Let Go" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2016.
  29. ^ "Swisscharts.com – James Arthur – Say You Won't Let Go" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2016.
  30. ^ "James Arthur: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  31. ^ "James Arthur Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017.
  32. ^ "James Arthur Chart History (Adult Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2017.
  33. ^ "James Arthur Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  34. ^ "James Arthur Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017.
  35. ^ "James Arthur Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017.
  36. ^ "James Arthur Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2017.
  37. ^ “ARIA Top 100 Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  38. ^ “Jahreshitparade Singles 2016” (bằng tiếng Đức). Austrian Charts Portal. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  39. ^ “Top 100 Jahrescharts 2016”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). viva.tv. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017.
  40. ^ “Stream Top 100 - 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  41. ^ “Jaarlijsten 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  42. ^ “Jaaroverzichten - Single 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
  43. ^ “Top Selling Singles of 2016”. Recorded Music NZ. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
  44. ^ “Årslista Singlar – År 2016” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  45. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2016 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017.
  46. ^ Myers, Justin (ngày 30 tháng 12 năm 2016). “The Official Top 40 Biggest Songs of 2016”. Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  47. ^ “ARIA End of Year Singles 2017”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2018.
  48. ^ “Jaaroverzichten 2017”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  49. ^ “Rapports Annuels 2017”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  50. ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2017.
  51. ^ “Track Top-100 2017”. Hitlisten. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  52. ^ “Top Singles Annuel 2017 (physique + téléchargement + streaming)”. SNEP(Syndicat National de l'Edition phonographique). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  53. ^ “Stream Top 100 - 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  54. ^ “The World's #1 Music Discovery, Rating, and Purchasing Experience!”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  55. ^ “Classifiche annuali dei dischi più venduti e dei singoli più scaricati nel 2017” (bằng tiếng Ý). FIMI. Bản gốc (Click on "Scarica allegato" and open the "Classifica annuale 2017 Singoli digital" file) lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  56. ^ “Jaarlijsten 2017” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  57. ^ “Jaaroverzichten – Single 2017”. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2017.
  58. ^ “Top Selling Singles of 2017”. Recorded Music NZ. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
  59. ^ “Official Tây Ban Nha Charts – Year-End 2017”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  60. ^ “Årslista Singlar – År 2017” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2018.
  61. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2017 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  62. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2017”. Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
  63. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  64. ^ “Adult Contemporary Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  65. ^ “Adult Pop Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  66. ^ “Pop Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  67. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  68. ^ “ARIA Charts - Accreditations - 2019 Singles”. ARIA. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  69. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – James Arthur – Say You Won't Let Go” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  70. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2017” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
  71. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – James Arthur – Say You Won't Let Go” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2017.
  72. ^ “James Arthur "Say You Won't Let Go". IFPI Denmark. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2018.
  73. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – James Arthur – Say You Won't Let Go” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.
  74. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – James Arthur – Say You Won't Let Go” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018. Chọn "2018" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Say You Won't Let Go" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  75. ^ “Certificaciones Mensuales 2019”. Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Facebook. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  76. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – James Arthur – Say You Won't Let Go” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.[liên kết hỏng]
  77. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2016 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
  78. ^ “James Arthur – Say You Won't Let Go”. elportaldemusica.es. Productores de Música de España. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  79. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  80. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Say You Won't Let Go')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  81. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – James Arthur – Say You Won't Let Go” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Say You Won't Let Go vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  82. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – James Arthur – Say You Won't Let Go” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Daging sapi mentah Daging sapi yang telah dipanggang Daging merah merupakan istilah kuliner yang merujuk kepada daging yang berwarna kemerahan. Oxford dictionary menjelaskan bahwa daging merah umumnya adalah daging sapi, daging domba, daging kambing, dan daging kuda. Sedangkan daging ayam, daging kelinci, dan daging babi, serta daging mamalia muda seperti daging sapi muda dan daging domba muda dikategorikan bukan daging merah (daging putih).[1] Secara kimiawi, daging merah berwarna ke...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (يناير 2022) الفحص المجهري ثنائي الفوتون لأمعاء الفأر. الأحمر: أكتين. الأخضر: نواة الخلية. الأزرق: مخاط الخلايا الكأسية. تم الحصول عليها عند 780 نانومتر باستخدام ليزر Ti-sapphire...

 

American politician Parke M. BantaMember of the U.S. House of Representativesfrom Missouri's 8th districtIn officeJanuary 3, 1947 – January 3, 1949Preceded byA. S. J. CarnahanSucceeded byA. S. J. Carnahan Personal detailsBorn(1891-11-21)November 21, 1891Berryman, Missouri, U.S.DiedMay 12, 1970(1970-05-12) (aged 78)Cape Girardeau, Missouri, U.S.Political partyRepublicanParentCyrus N. Banta (father) Parke Monroe Banta (November 21, 1891 – May 12, 1970) was a U.S. R...

Questa voce sull'argomento allenatori di pallacanestro statunitensi è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Dick Vitale Dick Vitale nel 2011 Nazionalità  Stati Uniti Pallacanestro Ruolo Allenatore Termine carriera 1979 Hall of fame Naismith Hall of Fame (2008) Carriera Carriera da allenatore 1963Garfield High School1964-1971East Rutherford H.S.1971-1973 Rutgers S. Knights(vice)1...

 

Jendrik SigwartBiographieNaissance 27 août 1994 (29 ans)Volksdorf (en)Surnom JendrikNationalité allemandeFormation Hochschule Osnabrück (en)Activités Chanteur, auteur-compositeur, acteurPériode d'activité depuis 2016Autres informationsInstruments Piano, violon, ukuléléSite web (en) www.jendriksworld.commodifier - modifier le code - modifier Wikidata Jendrik Sigwart, plus connu sous le mononyme Jendrik, né le 27 août 1994 à Hambourg en Allemagne, est un auteur-compositeur-...

 

American composer, musical educator and parodist (1935–2024) Peter SchickeleSchickele in 2010Born(1935-07-17)July 17, 1935Ames, Iowa, U.S.DiedJanuary 16, 2024(2024-01-16) (aged 88)Bearsville, New York, U.S.EducationSwarthmore College (BA)Juilliard School (MM)Occupation(s)Composer, musical educator, parodistWebsiteschickele.com Peter Schickele (/ˈʃɪkəli/;[1] July 17, 1935 – January 16, 2024) was an American composer, musical educator and parodist, best known for comedy alb...

This article is part of a series aboutWilliam Howard Taft Early life Family Bibliography Legacy 27th President of the United States Inauguration Presidency (timeline) Executive actions Foreign policy Taftian theory Domestic policy Cabinet Judiciary Dollar diplomacy Income Tax amendment Payne–Aldrich Tariff Act Wireless Ship Act of 1910 Mann–Elkins Act Defense Secrets Act Radio Act of 1912 Commission on Economy and Efficiency U.S. occupation of Nicaragua Presidential campaigns 1908 conven...

 

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: コルク – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL(2017年4月) コルクを打ち抜いて作った瓶の栓 コルク(木栓、�...

 

SA-4 redirects here. For the Apollo flight, see SA-4 (Apollo). 2K11 redirects here. For other uses, see 2K11 (disambiguation). This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article's factual accuracy is disputed. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help to ensure that disputed statements are reliably sourced. (October 2015) (Learn how and when to remove this m...

ذراع المجرة من جبل موسى في سيناء بمصر أذرعة المجرة، وذراع الجبار هو القوس القصير بني اللون، وتقع عليه المجموعة الشمسية (أصفر)، متفرعا من ذراع رامي القوس Sagittarius-Carina، إلا أن بعض العلماء يراه جزءا من ذراع حامل رأس الغول Perseus Arm. أذرع المجرة وموقع الشمس، وتبين الاتجاهات المختلفة ...

 

Akademi Presidensial Ekonomi Nasional dan Administrasi Publik Federasi RusiaMarkas besar RANEPANama sebelumnyaAkademi Ekonomi Nasional, Akademi Administrasi Publik RusiaJenisPublikDidirikan1977 (dibangun ulang tahun 2010)RektorAlexey Komissarov[1]Jumlah mahasiswa180,000LokasiMoskow, Rusia55°40′02″N 37°28′46″E / 55.66722°N 37.47944°E / 55.66722; 37.47944Koordinat: 55°40′02″N 37°28′46″E / 55.66722°N 37.47944°E / 55....

 

Subgroup of ethnic Jews in present-day Western Ukraine Galician JewsHome of the Rebbe in Husiatyn, Second Polish RepublicJewish population in Galitzia1772150,000–200,000, or 5–6.5% of the total population1857449,000, or 9.6% of the total population of the region.[1]1910872,000, or 10.9% of the total population Part of a series onJews and Judaism Etymology Who is a Jew? Religion God in Judaism (names) Principles of faith Mitzvot (613) Halakha Shabbat Holidays Prayer Tzeda...

Тазит Рисунок к поэме «Тазит». А. С. Пушкин, 1829 год Жанр поэма Автор Александр Сергеевич Пушкин Язык оригинала русский Дата написания 1829-1830 Дата первой публикации 1837 Текст произведения в Викитеке Цитаты в Викицитатнике «Тазит» — неоконченная поэма Александра Пушкина, ...

 

The Tennis Courts are courts located at Olympiapark Berlin in Berlin, Germany. Located southwest of the Olympic Stadium, they hosted the basketball and the Épée fencing event for the 1936 Summer Olympics. References 1936 Summer Olympics official report. Volume 1. pp. 162–3. vte Venues of the 1936 Summer Olympics (Berlin)BerlinOlympic Park Dietrich Eckart Open-Air Theatre Hockey Stadium Hockey Stadium #2 House of German sports Mayfield Olympic Stadium Olympic Swimming Stadium Tennis C...

 

صورة طيفية للصوت بلوب (بالإنجليزية: Bloop)‏ هو صوت تحت الماء قوي ذو تردد منخفض جدا تم رصده من قبل الإدارة الوطنية للمحيطات والغلاف الجوي الأمريكية (NOAA) في عام 1997.[1] يتوافق الصوت مع الضوضاء الناتجة عن التكسر في الجبال الجليدية الكبيرة، أو احتكاك هذه الجبال مع قاع المحيط، ول�...

اللغة الألمانية البنسلفانية الاسم الذاتي Pennsilfaanisch Deitsch خريطة كثافة متحدثي اللغة الألمانية البنلسفانية في نواحي الولايات المتحدة. الناطقون 10,000 (1976) الدول ألمانيا المنطقة منطقة شليسفيغ هولشتاين الكتابة الأبجدية اللاتينية النسب هندية أوروبية جرمانيةالغربيةالعاليةالغربي�...

 

Christian cross in the shape of a capital T A tau cross (Saint Anthony's cross) The tau cross is a T-shaped cross, sometimes with all three ends of the cross expanded.[1] It is called a “tau cross” because it is shaped like the Greek letter tau,[2] which in its upper-case form has the same appearance as Latin letter T. Another name for the same object is Saint Anthony's cross[3] or Saint Anthony cross,[4] a name given to it because of its association with S...

 

Motor vehicle Toyota JPN TaxiA Toyota JPN Taxi used by Nihon KotsuOverviewManufacturerToyotaModel codeNTP10Also calledToyota Comfort Hybrid (Hong Kong)Toyota Thai Taxi (Thailand)ProductionOctober 2017 – presentAssemblyJapan: Susono, Shizuoka (Toyota Motor East Japan); Ōhira, Miyagi (Toyota Motor East Japan)Body and chassisClassTaxiBody style5-door MPVLayoutFront-engine, front-wheel-drivePlatformToyota B platformDoors3 conventional doors1 slide door (rear left)RelatedToyota Sient...

Terminal railway station in Paris, France Paris MontparnasseMain station concourseGeneral informationLocationPlace Raoul-DautryParisFranceCoordinates48°50′24″N 2°19′07″E / 48.84000°N 2.31861°E / 48.84000; 2.31861Elevation63 m (207 ft)Operated bySNCFLine(s)LGV AtlantiqueParis–Brest railwayParis–Granville railwayTracks28Connections      at Montparnasse–Bienvenüe RATP Bus:  28   39 &...

 

執行法官Enforcement Department别名執行局类型劇情、法治、刑偵格式电视剧编剧张文强、罗松、顾蛮、辛军、张天萌、吴亮导演安建助理导演李東霖主演羅晉、楊子姍国家/地区 中国大陆语言漢語普通話标语實現公平正義的“最後一公里”集数36集(央视)40集(网络版)每集长度45分鐘制作拍摄/制作年份2022年11月—2023年2月[1][2]制作人王文煜、段銳共同制作人胡可...