"Say You'll Be There" là một bài hát của nhóm nhạc nữ người Anh Spice Girls nằm trong album phòng thu đầu tay của họ, Spice (1996). Nó được viết lời bởi Spice Girls với Jonathan Buck và Eliot Kennedy và được sản xuất bởi Absolute . Bộ đôi sản xuất đã kết hợp những giai điệu của pop và R&B vào bài hát, trong đó bao gồm một màn độc tấu kèn harmonica , được thể hiện bởi Judd Lander . Nội dung của nó - mô tả những điều nhóm đã trải qua với nhau và làm thế nào họ luôn bên nhau - đã nhận được những đánh giá trái chiều từ các nhà phê bình, trong đó họ mô tả bài hát thật "khó hiểu". Bài hát cũng được hát lại bởi ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Đan Mạch MØ và đạt được một số thành công nhất định.
Video ca nhạc của "Say You'll Be There" được lấy cảm hứng từ những bộ phim như Faster, Pussycat! Kill! Kill! và Pulp Fiction , trong đó nhóm hóa thân thành một ban nhạc nữ techno với trang phục của những chiến binh, những người sử dụng võ thuật, công nghệ cao và vũ khí của ninja để bắt một người đàn ông bất hạnh. Nó bao gồm các biểu tượng của Tước quyền ở nam giới, như là một ví dụ của sự đoàn kết của nhóm. Nó đã nhận được những phản ứng tích cực từ người hâm mộ và gặt hái nhiều đề cử ở nhiều hạng mục giải thưởng, bao gồm Giải thưởng Smash Hits! năm 1996, Giải Video âm nhạc của MTV năm 1997 , và Giải BRIT năm 1997.
Được phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ album vào ngày 14 tháng 10 năm 1996 bởi Virgin Records , nó đã trở thành đĩa đơn quán quân thứ hai của nhóm ở Vương quốc Anh, và được chứng nhận đĩa Bạch kim tại đây. Bài hát cũng nhanh chóng gặt hái những thành công thương mại trên khắp châu Âu, lọt vào top 10 ở hầu hết những thị trường nó xuất hiện. Như một kết quả của sự phổ biến của nó, bài hát đã được phát hành vào năm 1997 tại Úc, Canada và Hoa Kỳ và đều đạt được những thành tích đáng kể, tiếp tục chuỗi thành công của nhóm sau đĩa đơn đầu tay "Wannabe ".
Danh sách track và định dạng
Đĩa CD tại châu Âu và Anh quốc #1[ 1] [ 2]
"Say You'll Be There" (bản đĩa đơn phối) – 3:56
"Take Me Home" – 4:07
"Say You'll Be There" (Junior's Main Pass) – 8:33
"Say You'll Be There" (không lời) – 3:56
Đĩa CD tại Anh quốc #2[ 3]
"Say You'll Be There" (bản đĩa đơn phối) – 3:56
"Say You'll Be There" (Spice of Life Mix) – 7:01
"Say You'll Be There" (Linslee's Extended Mix) – 4:09
"Say You'll Be There" (Junior Vasquez Dub Girls) – 8:29
Đĩa CD tại Mỹ[ 4]
"Say You'll Be There" – 3:56
"Take Me Home" – 4:07
Đĩa 12" tại Mỹ[ 5]
A1: "Say You'll Be There" (bản album) – 3:56
A2: "Say You'll Be There" (Junior's Main Pass) – 8:33
A3: "Say You'll Be There" (Linslee's Extended Mix) – 4:09
B1: "Say You'll Be There" (Junior's Dub Girls) – 8:29
B2: "Say You'll Be There" (Junior's X-Beats) – 8:30
Xếp hạng
Xếp hạng tuần
Xếp hạng cuối năm
Bảng xếp hạng (1996)
Vị trí
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[ 30]
89
Belgium (Ultratop 50 Wallonia)[ 31]
29
Europe (European Hot 100)[ 32]
36
Finland (Suomen virallinen lista)[ 33]
28
France (SNEP)[ 34]
44
Netherlands (Dutch Top 40)[ 35]
62
Netherlands (Single Top 100)[ 36]
64
Norway Autumn Period (VG-lista)[ 37]
3
Sweden (Sverigetopplistan)[ 38]
22
UK Singles (Official Charts Company)[ 39]
4
Bảng xếp hạng (1997)
Vị trí
Australia (ARIA)[ 40]
45
Canada Top Singles (RPM )[ 41]
35
France (SNEP)[ 42]
67
US Billboard Hot 100[ 43]
28
Xếp hạng thập niên
Chứng nhận
Tham khảo
^ “Spice Girls - Say You'll Be There” . Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017 .
^ “Spice Girls - Say You'll Be There” . Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017 .
^ “Spice Girls - Say You'll Be There” . Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017 .
^ “Spice Girls - Say You'll Be There” . Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017 .
^ “Spice Girls - Say You'll Be There” . Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017 .
^ "Australian-charts.com – Spice Girls – Say You'll Be There" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles . Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
^ "Austriancharts.at – Spice Girls – Say You'll Be There" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40 . Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
^ "Ultratop.be – Spice Girls – Say You'll Be There" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50 . Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
^ "Ultratop.be – Spice Girls – Say You'll Be There" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50 . Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
^ “Top Singles – Volume 65, No. 11, May 19 1997” . RPM . 19 tháng 5 năm 1997. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2010 .
^ a b “Hits of the World: Eurochart Hot 100 (Music & Media) 11/07/96” . Billboard . 108 (47): 68. 23 tháng 11 năm 1996. ISSN 0006-2510 .
^ "Spice Girls: Say You'll Be There" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland . Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
^ "Lescharts.com – Spice Girls – Say You'll Be There" (bằng tiếng Pháp). Les classement single . Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
^ “Spice Girls - Say You'll Be There” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment . Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017 .
^ "The Irish Charts – Search Results – Say You'll Be There" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart . Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
^ “Indice per Interprete: S” (bằng tiếng Ý). Federation of the Italian Music Industry . Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2010 .
^ "Nederlandse Top 40 – week 45, 1996 " (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 22 tháng 5 năm 2015.
^ "Dutchcharts.nl – Spice Girls – Say You'll Be There" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100 . Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
^ "Charts.nz – Spice Girls – Say You'll Be There" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles . Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
^ "Norwegiancharts.com – Spice Girls – Say You'll Be There" (bằng tiếng Anh). VG-lista . Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
^ “Hits of the World: Spain (TVE/AFYVE) 12/28/96” . Billboard . 109 (3): 47. 18 tháng 1 năm 1997. ISSN 0006-2510 .
^ "Swedishcharts.com – Spice Girls – Say You'll Be There" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100 . Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
^ "Swisscharts.com – Spice Girls – Say You'll Be There" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart . Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
^ "Spice Girls: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company .
^ "Spice Girls Chart History (Hot 100)" . Billboard (bằng tiếng Anh).
^ "Spice Girls Chart History (Adult Pop Songs)" . Billboard (bằng tiếng Anh).
^ "Spice Girls Chart History (Pop Songs)" . Billboard (bằng tiếng Anh).
^ "Spice Girls Chart History (Rhythmic)" . Billboard (bằng tiếng Anh).
^ “Jaaroverzichten 1996” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop . Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014 .
^ “Rapports Annuels 1996” (bằng tiếng Pháp). Ultratop . Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015 .
^ “European Hot 100 Singles of 1996” . Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2002. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2020 .
^ “Hits 1996 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017 .
^ “Classement Singles - année 1996” (bằng tiếng Pháp). SNEP . Bản gốc lưu trữ Tháng 9 15, 2012. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015 .
^ “Jaarlijsten 1996” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015 .
^ “Jaaroverzichten - Single 1996” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015 .
^ “Topp 20 Single Høst 1996” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista . Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017 .
^ “Årslista Singlar - År 1996” . hitlistan.se (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan . Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2011 .
^ “Najlepsze single na UK Top 40-1996 wg sprzedaży” (bằng tiếng Ba Lan). Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2014 .
^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 1997” . ARIA . Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015 .
^ “Top Singles – Volume 66, No. 15, December 15, 1997” . RPM . 15 tháng 12 năm 1997. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2010 .
^ “1997 French Singles Chart” . Snep . Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2009 .
^ “The Year in Music: 1997” (PDF) . Billboard . Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015 .
^ “Top 100 Singles and Albums of the Nineties”. Music Week . Miller Freeman: 28. 18 tháng 12 năm 1999.
^ “ARIA Charts – Accreditations – 1997 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc . Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011 .
^ “Ultratop 50 Albums Wallonie 1997” . Ultratop. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2012 .
^ “InfoDisc: Les Certifications (Singles) du SNEP (les Disques d'Or)” . Infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2014 .
^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Spice Girls” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique . Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011 .
^ “Top 50 Singles Chart, 4 May 1997” . Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2012 .
^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Spice Girls” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011 .
^ Brown, 2002. pp. 273–274.
^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Spice Girls” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry . Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011 . Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Type Spice Girls vào mục "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter.
^ Jeffrey, Don (ngày 31 tháng 1 năm 1998). Best-selling Records of 1997 . Billboard . Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2012 .
^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Spice Girls” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ .
Nguồn
Bloustien, Gerry (1999). Musical Visions . Wakefield Press . ISBN 1-86254-500-6 .
Brown, Melanie (2002). Catch a Fire: The Autobiography . Headline Book Publishing . ISBN 0-7553-1063-2 .
Cripps, Rebecca; Peachey, Mal; Spice Girls (1997). Real Life: Real Spice The Official Story . Zone/Chameleon Books. ISBN 0-233-99299-5 .
De Ribera Berenguer, Juan (1997). Colección: Ídolos del Pop-Spice Girls (bằng tiếng Tây Ban Nha). Editorial La Máscara. ISBN 84-7974-236-4 .
Golden, Anna Louise (1997). The Spice Girls . Ballantine Books . ISBN 0-345-41965-0 .
Halliwell, Geraldine (1999). If Only . Delacorte Press . ISBN 0-385-33475-3 .
Kutner, Jon; Leigh, Spencer (2005). 1000 UK Number One Hits . Omnibus Press . ISBN 1-84449-283-4 .
McGibbon, Rob (1997). Spice Power: The Inside Story . Macmillan Publishers Ltd . ISBN 0-7522-1142-0 .
Sinclair, David (2004). Wannabe: How the Spice Girls Reinvented Pop Fame . Omnibus Press. ISBN 0-7119-8643-6 .
Spice Girls (1997). Girl Power! . Zone/Chameleon Books. ISBN 0-233-99165-4 .
Spice Girls (2008). Spice Girls Greatest Hits (Piano/Vocal/Guitar) Artist Songbook . Hal Leonard Corporation . ISBN 1-4234-3688-1 .
Whiteley, Sheila (2000). Women and Popular Music: Sexuality, Identity, and Subjectivity . Routledge . ISBN 0-415-21189-1 .
Liên kết ngoài
Album phòng thu Album tổng hợp Đĩa đơn Bài hát khác Lưu diễn Video phát hành Phim tham gia Video games Bài viết liên quan