SN 1006

Siêu tân tinh SN 1006
Ảnh màu sai của tàn tích siêu tân tinh SN 1006
Định danhSN 1006, SN 1006A, SN 1016, SNR G327.6+14.6, SNR G327.6+14.5, 1ES 1500-41.5, MRC 1459-417, XSS J15031-4149, PKS 1459-41, AJG 37, 4U 1458-41, 3U 1439-39, 2U 1440-39, MSH 14-4-15, PKS 1459-419, PKS J1502-4205
LoạiSiêu tân tinh, tàn tích siêu tân tinh, nguồn vô tuyến thiên văn, astrophysical x-ray source sửa đổi tại wikidata
Lớp quang phổKiểu Ia
Quan sát và khám phá
Ngày khám phá1-5-1006
Vị trí
Chòm saoSài Lang
Xích kinh15h 2m8s
Xích vĩ-41° 57′
Kỷ nguyên?
Tọa độ thiên hàG.327.6+14.6
Khoảng cách7,2 kly (2,2 kpc)
Tàn dưLớp vỏ
HostNgân Hà
Đặc điểm vật lý
ProgenitorKhông rõ
Progenitor typeKhông rõ
Màu (B-V)Một số nguồn cho là
ánh vàng ở phổ nhìn thấy
Đặc tính nổi bậtSiêu tân tinh sáng nhất
trong lịch sử nhân loại tới nay,
và vì thế được miêu tả nhiều
nhất trong kỷ nguyên
tiền-kính viễn vọng
Năng lượng
Cấp sao biểu kiến tối đa-7.5[1]
Xem thêm
Trang Commons Các hình ảnh, tập tin liên quan trên Wikimedia Commons

SN 1006 là hiện tượng thiên văn có độ sáng cao nhất từng được biết đến trong lịch sử. Nó xuất hiện lần đầu tại chòm sao Sài Lang ngày 30 tháng 41 tháng 5 năm 1006, được miêu tả như là "sao mới" khi nó được quan sát tại Trung Quốc, Ai Cập, Iraq, Thụy Sĩ, và Nhật Bản.

Ghi chép lịch sử

Các ghi chép của nhà chiêm tinh học Ai Cập Ali ibn Ridwan, viết kèm theo quyển Tetrabiblos của Ptolemy, đã cho thấy các miêu tả chi tiết nhất về siêu tân tinh này. Theo ghi chép này, vật thể có kích thước khoảng 2,5 đến 3 lần Sao Kim, có độ sáng bằng 1/4 Mặt Trăng, và, giống như nhiều ghi chép khác, nằm gần đường chân trời phía nam. Các thầy tu dòng Benedictine ở tu viện St.Gall (Thụy Sĩ), những người đã chứng thực cho các quan sát của bin Ridwan về độ sáng và vị trí của siêu tân tinh, đã viết bổ sung thêm là "vật thể này thỉnh thoảng co lại, thỉnh thoảng tỏa ra và mờ đi, thỉnh thoảng biến mất." Nhận xét cuối thường được dùng để kết luận siêu tân tinh này thuộc loại Ia. Nhiều nguồn cho rằng thiên thể này sáng đến mức trở thành một nguồn sáng cho buổi tối; và có thể được quan sát vào ban ngày tại nhiều nơi. Nhà thiên văn hiện đại Frank Winkler còn viết "vào mùa xuân 1006, mọi người có thể đọc sách vào giữa đêm nhờ thiên thể này."

Có vẻ như có 2 giai đoạn trong quan sát về vật thể này, một giai đoạn kéo dài 3 tháng là thời kỳ sáng nhất của thiên thể, sau đó nó mờ nhạt, rồi lại sáng trở lại trong khoảng 8 tháng. Vào thời đó, đa số nhà chiêm tinh cho đó là điềm báo của chiến tranh hay mất mùa; tuy nhiên nhà chiêm tinh Trung Hoa Chou K'o-ming giải nghĩa cho hoàng đế rằng đây là một sao mang đến điềm lành.

Những gì còn quan sát được ngày nay

Hình siêu tân tinh 1006 trong tia X chụp bởi vệ tinh ASCA của NASA

Những gì còn lại của siêu tân tinh mà ta thấy ngày nay là một tinh vân hình vỏ cầu bị méo mờ nhạt, được khám phá lại nhờ thiên văn học radio. Năm 1965, Douglas K. MilneF. F. Gardner tìm thấy một vỏ cầu đang nở có kích thước 30 arcsec trong vùng phổ radio gần Beta Lupi, và năm 1976, hình ảnh tia Xquang học được quan sát. Các số liệu đo được hiện nay cho thấy siêu tân tinh cách chúng ta 2.2 kilôparsec, có đường kính khoảng 20 parsec, nở ra với tốc độ 2.800 km/s. Nó được đặt tên PKS 1459-41 trong mọi vùng phổ quan sát. Tuy nhiên, pulsar hay hố đen vẫn chưa được tìm thấy tại tâm của siêu tân tinh này.

Ghi chú

  1. ^ Winkler, P. Frank (2003). “The SN 1006 Remnant: Optical Proper Motions, Deep Imaging, Distance, and Brightness at Maximum”. Astrophysical Journal. 585: 324–335. doi:10.1086/345985.

Liên kết ngoài

(tiếng Anh)

Read other articles:

Field TripEpisode The X-FilesNomor episodeMusim 6Episode 21SutradaraKim MannersTeleplayJohn ShibanVince GilliganPengarangFrank SpotnitzKode produksi6ABX21Tanggal siar9 Mei 1999Durasi45 menitBintang tamu Robyn Lively sebagai Angela Schiff David Denman sebagai Wallace Schiff Jim Beaver sebagai Coroner Mitch Pileggi sebagai Walter Skinner Tom Braidwood sebagai Melvin Frohike Dean Haglund sebagai Richard Langly Bruce Harwood sebagai John Fitzgerald Byers[1] Kronologi episode ← ...

 

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (مارس 2022) كأس فرنسا لركوب الدراجات على الطريق 2020 تفاصيل السباقسلسلة29. كأس فرنسا لركوب الدراجات على الطريقمراحل8التو�...

 

Об экономическом термине см. Первородный грех (экономика). ХристианствоБиблия Ветхий Завет Новый Завет Евангелие Десять заповедей Нагорная проповедь Апокрифы Бог, Троица Бог Отец Иисус Христос Святой Дух История христианства Апостолы Хронология христианства Ран�...

1938 film This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: The Citadel 1938 film – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2017) (Learn how and when to remove this template message) The CitadelDirected byKing VidorScreenplay byIan DalrympleFrank WeadElizabeth HillBased onThe Citadel1937 nove...

 

Phrase used in antiquity to label the promontories of the Strait of Gibraltar For the Paul Theroux book, see The Pillars of Hercules (book). For the London pub, see Pillars of Hercules, Soho. The European Pillar of Hercules: the Rock of Gibraltar (foreground), with the North African shore and Jebel Musa in the background. Jebel Musa, one of the candidates for the North African Pillar of Hercules, as seen from Tarifa, at the other shore of the Strait of Gibraltar. Jebel Musa and the Rock of Gi...

 

American engineer (1811–1875) For the American journalist, see Jim Laurie. For the South Australian parliamentarian James Park Dawson Laurie, see Park Laurie. James LaurieBorn(1811-05-09)May 9, 1811[1]Bellsquarry, ScotlandDiedMarch 16, 1875(1875-03-16) (aged 63)[1]Hartford, Connecticut, United StatesYears active1832–1875Organizations Boston Society of Civil Engineers American Society of Civil Engineers James Laurie (May 9, 1811 – March 16, 1875) was a prominent...

Chemical compound 17α-MethylprogesteroneClinical dataOther names17α-MP; 17α-Methylpregn-4-ene-3,20-dioneDrug classProgestin; ProgestogenIdentifiers IUPAC name (8R,9S,10R,13S,14S,17S)-17-acetyl-10,13,17-trimethyl-2,6,7,8,9,11,12,14,15,16-decahydro-1H-cyclopenta[a]phenanthren-3-one CAS Number1046-28-2 YPubChem CID101951ChemSpider92105UNIITYW2G0D7NCCompTox Dashboard (EPA)DTXSID30909052 Chemical and physical dataFormulaC22H32O2Molar mass328.496 g·mol−13D model (JSmol)Interactive i...

 

此條目可能包含不适用或被曲解的引用资料,部分内容的准确性无法被证實。 (2023年1月5日)请协助校核其中的错误以改善这篇条目。详情请参见条目的讨论页。 各国相关 主題列表 索引 国内生产总值 石油储量 国防预算 武装部队(军事) 官方语言 人口統計 人口密度 生育率 出生率 死亡率 自杀率 谋杀率 失业率 储蓄率 识字率 出口额 进口额 煤产量 发电量 监禁率 死刑 国债 ...

 

1900年美國總統選舉 ← 1896 1900年11月6日 1904 → 447張選舉人票獲勝需224張選舉人票投票率73.2%[1] ▼ 6.1 %   获提名人 威廉·麥金利 威廉·詹寧斯·布賴恩 政党 共和黨 民主党 家鄉州 俄亥俄州 內布拉斯加州 竞选搭档 西奧多·羅斯福 阿德萊·史蒂文森一世 选举人票 292 155 胜出州/省 28 17 民選得票 7,228,864 6,370,932 得票率 51.6% 45.5% 總統選舉結果地圖,紅色代表�...

ヨハネス12世 第130代 ローマ教皇 教皇就任 955年12月16日教皇離任 964年5月14日先代 アガペトゥス2世次代 レオ8世個人情報出生 937年スポレート公国(中部イタリア)スポレート死去 964年5月14日 教皇領、ローマ原国籍 スポレート公国親 父アルベリーコ2世(スポレート公)、母アルダその他のヨハネステンプレートを表示 ヨハネス12世(Ioannes XII、937年 - 964年5月14日)は、ロ...

 

Pasak pondasi HurriPasak pondasi Hurri di LouvreBahan bakutembaga, batu kapurUkuranLouvre: 122 cm × 85 cm (48 in × 33 in)Met: 117 cm × 79 cm (46 in × 31 in)Sistem penulisanHuruf paku dalam bahasa HurriDibuatc. 2300—ca. 2159 BCEPeriodeKekaisaran Akkadia/HurriDitemukanTidak diketahuiTempat ditemukanKuil Nergal, Urkesh, SuriahLokasi sekarangMusée du Louvre, ParisMetropolitan Museum of Art, New YorkIdentifikasiLouvre: ...

 

Argentine footballer (born 1981) In this Spanish name, the first or paternal surname is Saviola and the second or maternal family name is Fernández. Javier Saviola Saviola during his presentation as a Benfica player, 2009Personal informationFull name Javier Pedro Saviola FernándezDate of birth (1981-12-11) 11 December 1981 (age 42)Place of birth Buenos Aires, ArgentinaHeight 1.68 m (5 ft 6 in)Position(s) ForwardTeam informationCurrent team Barcelona U19 (assistan...

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Giovanni Sartori (disambigua). «Sarà, questa, maggiore democrazia. Ma per esserlo davvero, a ogni incremento di demo-potere dovrebbe corrispondere un incremento di demo-sapere. Altrimenti la democrazia diventa un sistema di governo nel quale sono i più incompetenti a decidere. Il che vuol dire un sistema di governo suicida.» (Giovanni Sartori[1]) Giovanni Sartori Giovanni Sartori (Firenze, 13 maggio 1924 – Roma, 4 apr...

 

  提示:此条目页的主题不是元江。 元江哈尼族彝族傣族自治县自治县紅河大橋元江县(红色)在玉溪市(粉色)和云南省的位置坐标:23°35′46″N 101°59′53″E / 23.596°N 101.998°E / 23.596; 101.998国家 中华人民共和国隶属行政区云南省玉溪市政府駐地澧江街道下级行政区 10 2镇5乡3街道 面积 • 总计2,719 平方公里(1,050 平方英里) ...

 

Este artículo o sección tiene referencias, pero necesita más para complementar su verificabilidad. Busca fuentes: «Brighton & Hove Albion Football Club» – noticias · libros · académico · imágenesEste aviso fue puesto el 27 de diciembre de 2023. Brighton & Hove Albion F. C.Datos generalesNombre Brighton & Hove Albion Football ClubApodo(s) The Seagulls (Las Gaviotas)Fundación 24 de junio de 1901 (123 años)Propietario(s) Tony BloomEntrenador Fab...

This article includes a list of references, related reading, or external links, but its sources remain unclear because it lacks inline citations. Please help improve this article by introducing more precise citations. (March 2019) (Learn how and when to remove this message) A ribbed scarf hand-knit with a pattern that uses short rows. In knitting, a short row is a row that is not fully knitted; the work is turned before reaching the end of the row. When working short rows, technique must be e...

 

Tour de Ski 2014-2015 Généralités Sport Ski de fond Organisateur(s) Fédération internationale de ski Éditions 9e Lieu(x) Europe centrale Date 3 janvier 2015 au11 janvier 2015 Épreuves 7 Site web officiel http://www.fiscrosscountry.com/ Palmarès Vainqueur Petter Northug Marit Bjørgen Navigation 2013-2014 2015-2016 modifier La 8e édition du Tour de Ski se déroule du 3 janvier 2015 au 11 janvier 2015. Cette compétition est intégrée à la coupe du monde 2014-2015 et est organi...

 

Iranian academic (1908–1997) Mohammad Ali Mojtahediمحمد علی مجتهدیBorn(1908-09-23)September 23, 1908Lahijan, IranDiedJuly 1, 1997(1997-07-01) (aged 88)Nice, FranceNationalityIranian, FrenchAlma materUniversity of LilleUniversity of ParisKnown forMathematicsMechanical engineeringSpouseSuzanne Van Den OstendeScientific careerFieldsProfessorInstitutionsAlborz High SchoolSharif University of Technology Dr. Mohammad Ali Modjtahedi Gilani (Persian: محمدعلی مج�...

Czechoslovak photographer Karel Hájek in 1935 Karel Hájek (22 January 1900, in Lásenice – 31 March 1978, in Prague) was a Czechoslovak photographer[1] who was represented by Schostal Photo Agency (Agentur Schostal).[2] Among his best known photographs is the one of Klement Gottwald and Vladimir Clementis on a balcony in 1948 from which Clementis was later erased.[3] Gallery German writer Louis Fürnberg giving a speech in front of the portraits of Klement Gottwald...

 

Film festival in Chicago, Illinois, USA Chicago International Film FestivalLocation212 W Van Buren St., Suite 400, Chicago, Illinois, United StatesFounded1964Hosted byCinema/ChicagoLanguageInternationalWebsitehttp://www.chicagofilmfestival.com The Chicago International Film Festival is an annual film festival held every fall. Founded in 1964 by Michael Kutza, it is the longest-running competitive film festival in North America. Its logo is a stark, black and white close up of the composite ey...