Runaway (bài hát của Janet Jackson)

"Runaway"
Đĩa đơn của Janet Jackson
từ album Design of a Decade: 1986-1996
Phát hành29 tháng 8 năm 1995 (1995-08-29)
Thể loại
Thời lượng3:35
Hãng đĩaA&M
Sáng tác
Sản xuất
  • Janet Jackson
  • Jimmy Jam & Terry Lewis
Thứ tự đĩa đơn của Janet Jackson
"Scream"
(1995)
"Runaway"
(1995)
"Twenty Foreplay"
(1996)

"Runaway" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Janet Jackson nằm trong album tuyển tập hit đầu tiên của cô, Design of a Decade: 1986-1996 (1995). Được viết lời và sản xuất bởi Jackson cùng bộ đôi Jimmy Jam & Terry Lewis, nó được phát hành như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album vào ngày 29 tháng 8 năm 1995 bởi A&M Records. Ban đầu, "Runaway" được dự định sẽ là một bản song ca giữa Jackson với người anh trai Michael Jackson của cô cho album trở lại của Michael, tuy nhiên, thay vào đó ông đã chọn "Scream".[2] Đây là một bản nhạc popR&B xen lẫn những giai điệu của hip hop với những âm hưởng từ nhạc châu Phi và châu Á. Nhiều địa danh nổi tiếng cũng lần lượt được đề cập trong bài hát.

"Runaway" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc. Về mặt thương mại, nó trở thành đĩa đơn đầu tiên của một nghệ sĩ nữ trong lịch sử ra mắt ở top 10 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 ở vị trí thứ 6,[3] và sau đó vươn đến vị trí thứ 3. "Runaway" cũng rất thành công trên thị trường quốc tế, lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia như Úc, Canada, Phần Lan, Ý, Ireland, New Zealand và Vương quốc Anh. Jackson đã biểu diễn bài hát này trong tất cả các chuyến lưu diễn của mình, sau khi phát hành.

Danh sách bài hát

Ở nhiều khu vực, A&M phát hành "Runaway" cùng với "When I Think of You" như là một đĩa đơn mặt A đôi.

Xếp hạng và chứng nhận

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[61] Vàng 35.000^
New Zealand (RMNZ)[62] Vàng 5.000*
Hoa Kỳ (RIAA)[64] Vàng 800,000[63]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

  1. ^ http://www.allmusic.com/album/runaway-mw0000175828
  2. ^ "Runaway" Was Offered To Janet & Michael Jackson As A Duet But They Choose "Scream" Instead Idolator”. Music News, Reviews, and Gossip on Idolator.com. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2023. Truy cập 29 tháng 8 năm 2015.
  3. ^ Fred, Bronson (ngày 16 tháng 9 năm 1995). “Janet Jackson Has Done It Again”. Billboard. BPI Communications. 107 (37): 96. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2009.
  4. ^ Janet Jackson - Runaway
  5. ^ Janet Jackson - Runaway
  6. ^ Janet Jackson Runaway USA Promo 5" CD SINGLE (57046)
  7. ^ Janet Jackson - Runaway
  8. ^ Janet Jackson - Runaway
  9. ^ Janet Jackson Runaway Australia 5" CD SINGLE (52590)
  10. ^ Janet Jackson - Runaway
  11. ^ Janet Jackson - Runaway
  12. ^ Janet Jackson - Runaway / When I Think Of You
  13. ^ Janet Jackson - Runaway / When I Think Of You
  14. ^ Janet Jackson - Runaway / When I Think Of You
  15. ^ Janet Jackson - Runaway / When I Think Of You
  16. ^ Janet Jackson Runaway USA 5" CD SINGLE (53405)
  17. ^ Janet Jackson - Runaway / When I Think Of You
  18. ^ Janet Jackson Runaway France 5" CD SINGLE (55775)
  19. ^ Janet Jackson Runaway Japan 3" CD SINGLE (50541)
  20. ^ Janet Jackson - Runaway / When I Think Of You (Remixes)
  21. ^ "Australian-charts.com – Janet Jackson – Runaway" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 14 tháng 4 năm 2017.
  22. ^ "Ultratop.be – Janet Jackson – Runaway" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 22 tháng 5 năm 2015.
  23. ^ "Ultratop.be – Janet Jackson – Runaway" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 22 tháng 5 năm 2015.
  24. ^ “Image: RPM Weekly - Library and Archives Canada”. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2016.
  25. ^ “RPM Adult Contemporary Tracks”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2013.
  26. ^ “Canadian Top 10 Dance Singles Chart”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2013.
  27. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  28. ^ “Chart Data: Janet Jackson”. mariah-charts.com. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2008.
  29. ^ "Janet Jackson: Runaway" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 22 tháng 5 năm 2015.
  30. ^ "Lescharts.com – Janet Jackson – Runaway" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 22 tháng 5 năm 2015.
  31. ^ “Janet Jackson - Runaway” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  32. ^ "The Irish Charts – Search Results – Runaway" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 22 tháng 5 năm 2015.
  33. ^ “Italian Charts”. IFPI. ifpi.com. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2009.
  34. ^ a b “DOCOMO OSAKAN HOT 100|CHART[YEARLY CHART]”. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2016.
  35. ^ "Nederlandse Top 40 – week 42, 1995" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 22 tháng 5 năm 2015.
  36. ^ "Dutchcharts.nl – Janet Jackson – Runaway" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 20 tháng 5 năm 2015.
  37. ^ "Charts.nz – Janet Jackson – Runaway" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 22 tháng 5 năm 2015.
  38. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 8 tháng 7 năm 2015.
  39. ^ "Swedishcharts.com – Janet Jackson – Runaway" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 22 tháng 5 năm 2015.
  40. ^ "Swisscharts.com – Janet Jackson – Runaway" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 22 tháng 5 năm 2015.
  41. ^ "Michael Jackson: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 22 tháng 5 năm 2015.
  42. ^ "Official R&B Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 8 tháng 7 năm 2015.
  43. ^ "Janet Jackson Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 tháng 5 năm 2015.
  44. ^ "Janet Jackson Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 tháng 5 năm 2015.
  45. ^ "Janet Jackson Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 tháng 5 năm 2015.
  46. ^ "Janet Jackson Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 20 tháng 5 năm 2015.
  47. ^ "Janet Jackson Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 tháng 5 năm 2015.
  48. ^ "Janet Jackson Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 tháng 5 năm 2015.
  49. ^ "Janet Jackson Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  50. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Singles 1995”. ARIA. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  51. ^ “RPM Top 100 Hit Tracks of 1995”. RPM. 18 tháng 12 năm 1995. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  52. ^ “RPM Top 100 Adult Contemporary Tracks of 1995”. RPM. 15 tháng 12 năm 1997. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  53. ^ “RPM Top 50 Dance Tracks of 1995”. RPM. 15 tháng 12 năm 1997. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.
  54. ^ “Eurochart Hot 100 Singles 1995” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2017.
  55. ^ “Classement Singles - année 1995” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  56. ^ “Jaarlijsten 1995” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
  57. ^ “Top Selling Singles of 1995”. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  58. ^ “Top 100 Singles 1995”. Music Week: 9. 13 tháng 1 năm 1996.
  59. ^ a b c “The Year in Music: 1995” (PDF). Billboard. 23 tháng 12 năm 1995. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  60. ^ “Billboard Top 100 - 1996”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2010.
  61. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1995 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015.
  62. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Janet Jackson – Runaway” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2015.[liên kết hỏng]
  63. ^ “Best-Selling Records of 1995”. Billboard. BPI Communications. 108 (3): 56. ngày 20 tháng 1 năm 1996. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  64. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Janet Jackson – Runaway” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015.

Liên kết ngoài

Read other articles:

PakenjengKecamatanNegara IndonesiaProvinsiJawa BaratKabupatenGarutPemerintahan • Camat-Populasi • Total- jiwaKode Kemendagri32.05.33 Kode BPS3205050 Luas- 19.844 HaDesa/kelurahan13 Pakenjeng adalah sebuah kecamatan di Kabupaten Garut, Provinsi Jawa Barat, Indonesia. Kecamatan Pakenjeng terdiri dari 13 desa, Kantor Kecamatan Pakenjeng terletak di Sindangratu desa Jatiwangi Sanatorium Garut pada tahun 1920-an Bupati Garut Raden Adipati Aria Wiratanudatar VII beserta...

 

John Goodman John Stephen Goodman (lahir 20 Juni 1952) merupakan seorang aktor berkebangsaan Amerika Serikat yang memenangkan nominasi Golden Globe dan Emmy Award. Dia dilahirkan di Affton, Missouri. Dia berkarier di dunia film sejak tahun 1978. Pranala luar Wikimedia Commons memiliki media mengenai John Goodman. John Goodman di IMDb (dalam bahasa Inggris) St. Louis Walk of Fame Diarsipkan 2012-03-06 di Wayback Machine. EG Blues Brothers Diarsipkan 2019-03-24 di Wayback Machine., featuring sc...

 

Teretorial HitsTerbaik karya TereDirilis25 Desember 2008GenrePopLabelAquarius MusikindoKronologi Tere Begitu Berharga (2005)Begitu Berharga2005 Teretorial Hits (2008) Teretorial Hits adalah album kompilasi dari penyanyi Indonesia Tere yang dirilis pada tahun 2008. Berisi 12 buah lagu yang terdiri atas beberapa lagu lawas dari album terdahulu. Lagu Tersenyumlah adalah lagu utama album ini.[1] Daftar lagu Tersenyumlah Tak Pernah Sengaja Kesepian Kita Sandiwara Yang Melelahkan Selebi...

Intercollegiate athletic teams of the University of Dayton in Ohio, U.S. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Dayton Flyers – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2009) (Learn how and when to remove this template message) Dayton FlyersUniversityUniversity of DaytonConferenceAtlanti...

 

Hartono Rekso Dharsono Sekretaris Jenderal ASEAN ke-1Masa jabatan5 Juni 1976 – 18 Februari 1978 PendahuluKantor dibuatPenggantiUmarjadi NotrowijonoPangdam SiliwangiMasa jabatan1966–1969 PendahuluIbrahim AdjiePenggantiA.J. Witono Sarsanto Informasi pribadiLahir(1925-06-10)10 Juni 1925Pekalongan, Jawa Tengah, Hindia Belanda (sekarang Indonesia)Meninggal5 Juni 1996(1996-06-05) (umur 70)Bandung, Jawa Barat, IndonesiaKebangsaanIndonesiaAlma materInstitut Teknologi BandungProfesiD...

 

Legislative elections to the State Senate of Minnesota Not to be confused with 2020 United States Senate election in Minnesota. 2020 Minnesota State Senate election ← 2016 November 3, 2020 2022 → All 67 seats in the Minnesota Senate34 seats needed for a majorityTurnout79.98% 5.26 pp   Majority party Minority party   Leader Paul Gazelka Susan Kent Party Republican Democratic (DFL) Leader since November 10, 2016 February 1, 2020 Leader's seat 9th–Niss...

Marine Air Control Squadron 24MACS-24 InsigniaActiveOct 15, 1949 - presentCountryUnited StatesAllegianceUnited States of AmericaBranchUnited States Marine CorpsTypeAviation Command & ControlRoleAerial surveillance & Air traffic controlPart ofMarine Air Control Group 484th Marine Aircraft WingGarrison/HQVirginia Beach, VirginiaNickname(s)EarthquakeEngagementsOperation Desert StormOperation Iraqi FreedomOperation Enduring FreedomCommandersCurrentcommanderLtCol J. K. LedfordMilitar...

 

CSRP2 التراكيب المتوفرة بنك بيانات البروتينOrtholog search: PDBe RCSB قائمة رموز معرفات بنك بيانات البروتين 2CU8 المعرفات الأسماء المستعارة CSRP2, CRP2, LMO5, SmLIM, cysteine and glycine rich protein 2 معرفات خارجية الوراثة المندلية البشرية عبر الإنترنت 601871 MGI: MGI:1202907 HomoloGene: 111061 GeneCards: 1466 علم الوجود الجيني الوظيفة �...

 

هذه مقالة غير مراجعة. ينبغي أن يزال هذا القالب بعد أن يراجعها محرر؛ إذا لزم الأمر فيجب أن توسم المقالة بقوالب الصيانة المناسبة. يمكن أيضاً تقديم طلب لمراجعة المقالة في الصفحة المخصصة لذلك. (أبريل 2021) مزاب-ورغلةالتوزيعالجغرافي:شمال إفريقياتصنيفات اللغوية:أفريقية آسيويةأما�...

« Beaumarchais » redirige ici. Pour les autres significations, voir Beaumarchais (homonymie) et Caron. Pierre-Augustin Caron de Beaumarchais Jean-Marc Nattier, Portrait de Beaumarchais (1755),Londres, coll. particulière[1]. Données clés Nom de naissance Pierre-Augustin Caron Alias Beaumarchais Naissance 24 janvier 1732 Paris, France Décès 18 mai 1799 (à 67 ans) Paris, France Activité principale philosophe, écrivain , dramaturge et espion Auteur Langue d’écriture f...

 

Ducato di AstiInformazioni generaliCapoluogoAsti Dipendente daRegno longobardo AmministrazioneForma amministrativaDucato Ducavedi qui Evoluzione storicaInizio569 con Gundoaldo Fine744 con Aliprando di Asti CausaConquista franca Preceduto da Succeduto da Esarcato di Ravenna Contea di Asti Arte longobarda, lastrine dello scudo di Stabio, cavaliere, VII secolo Il Ducato di Asti fu uno dei ducati istituiti dai Longobardi in Italia. Scarse le informazioni sulle sue vicende interne, e incerta perfi...

 

Suspension bridge in Pelling, Sikkim Singshore Bridge is a suspension bridge located in Pelling, Sikkim, India.[1] Singshore BridgeSingshore Bridge, PellingCoordinates27°15′42″N 88°06′42″E / 27.26154°N 88.11167°E / 27.26154; 88.11167LocalePelling, West Sikkim district, Sikkim, IndiaCharacteristicsDesignSuspension bridgeTotal length240 m (787 ft)Height100 m (328 ft)Location Description The bridge is 240 m (787 ft) long and over 100 m (328 ft) high, m...

  提示:此条目页的主题不是俄台關係法。 《臺灣關係法》全名本法乃為協助維持西太平洋之和平、安全與穩定,並授權美国人民与台湾人民继续保持商业、文化和其他关系,以促進美國外交政策,並為其他目的。缩写(通俗)TRA立法机构第96屆美国国会生效日期1979年1月1日引用文献公法美國聯邦公法第96–8號法律汇编93 Stat. 14法典编纂修订法编美國法典第22卷...

 

TenoreGuado sul Tenore al confine tra Gornate Olona e Caronno VaresinoStato Italia Regioni Lombardia Lunghezza19 km Portata media0,18 m³/s Bacino idrografico13,5 km² Altitudine sorgente400 m s.l.m. NasceMorazzone, Cascina Caronnaccio, Provincia di Varese 45°45′33.57″N 8°50′35.2″E45°45′33.57″N, 8°50′35.2″E SfociaSi unisce al Rile a Busto Arsizio, in seguito confluisce nell'Olona 45°38′27.54″N 8°50′01.56″E45°38′27.54″N, 8°50′01.56″E Modifica d...

 

Nissan ArenaNissan ArenaNissan Arena, 2022LocationCorner Mains and Kessel Roads, Nathan, Queensland, 4111Coordinates27°33′35″S 153°03′55″E / 27.5597°S 153.0653°E / -27.5597; 153.0653OwnerQueensland GovernmentOperatorNetball QueenslandCapacity5,000ConstructionBroke ground2017Opened2019Construction costA$44 millionArchitectThomson AdsettBuilderHansen YunckenTenantsBrisbane Bullets (NBL) (2019–24)Queensland Firebirds (NNL) (2019–present)Websitehttps://nis...

Sewage treatment facility in Los Angeles, California The Hyperion Water Reclamation Plant from the air.Detail of one of the plant buildings designed by Anthony J Lumsden, FAIA. The Hyperion Water Reclamation Plant is a sewage treatment plant in southwest Los Angeles, California, next to Dockweiler State Beach on Santa Monica Bay. The plant is the largest sewage treatment facility in the Los Angeles Metropolitan Area and one of the largest plants in the world. Hyperion is operated by the City ...

 

Swedish hip hop: Innovation in language and style This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Swedish hip hop – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2013) (Learn how and when to remove this message) Music of Sweden Genres Death metal Folk Hip hop Jazz Könsrock Pop Progg Rock Skweee Visp...

 

Indian politician A.P. Anil KumarMinister for Scheduled Community and Youth Cultural affairsIn office2004-2006Preceded byM.A. KuttapanSucceeded byA.K. BalanMember of Legislative assemblyIn office2001, 2006, 2011, 2016,2021 – continuePreceded byN. KannanConstituencyWandoorMinister for Backward Communities and TourismIn office2011-2016Preceded byA.K. BalanSucceeded byA.K. Balan, Kadakampally Surendran Personal detailsBorn (1965-03-15) 15 March 1965 (age 59)Malappuram, KeralaPoli...

This article is about the technique of architectural ornamentation. For the related calligraphic style, see Bannai script. Use of glazed tiles alternating with plain brick for decorative purposes Banna'i brickwork in the Mausoleum of Khoja Ahmed Yasavi. The blue brickwork spells out the names of Allah, Muhammad and Ali in square Kufic calligraphy. In Iranian architecture, banna'i (Persian: بنائی, builder's technique in Persian) is an architectural decorative art in which glazed tiles are...

 

Koni LuiLui in 2019Born (1982-09-03) 3 September 1982 (age 42)Hong KongAlma materHong Kong University of Science and Technology (BEng)SpouseDickson Wong (2011 - 2018)Chinese nameTraditional Chinese呂慧儀Simplified Chinese吕慧仪Transcriptions Musical careerAlso known asKonnie Lui, 謎女郎, 長腳蟹 (Long-Legged Crab)OriginHong Kong Musical artist Koni Lui Wai Yee (呂慧儀; born 3 September 1982 in Hong Kong) is a Hongkonger actress, model and beauty pageant title...