Rosie (album của Rosé)

Rosie
Album phòng thu của Rosé
Phát hành6 tháng 12 năm 2024 (2024-12-06)
Thu âm2023–2024
Thể loạiPop
Thời lượng36:28
Ngôn ngữ
  • Tiếng Anh
  • Tiếng Hàn
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của Rosé
R
(2021)
Rosie
(2024)
Đĩa đơn từ Rosie
  1. "Apt."
    Phát hành: 18 tháng 10 năm 2024
  2. "Number One Girl"
    Phát hành: 22 tháng 11 năm 2024
  3. "Toxic Till the End"
    Phát hành: 6 tháng 12 năm 2024

Rosiealbum phòng thu đầu tay của nữ ca sĩ người New Zealand gốc Hàn Quốc Rosé. Album được The Black LabelAtlantic Records phát hành vào ngày 6 tháng 12 năm 2024. Đây là album đầu tiên được phát hành solo kể từ khi cô rời YG EntertainmentInterscope Records vào năm 2023. Ngày 18 tháng 10 năm 2024, đĩa đơn mở đường của album "Apt." được phát hành.

Bối cảnh

Vào tháng 12 năm 2023, YG Entertainment tuyên bố các thành viên trong nhóm nhạc Blackpink bao gồm cả Rosé sẽ chỉ gia hạn hợp đồng cho các hoạt động nhóm và sẽ không gia hạn cho các hoạt động cá nhân.[1][2] Vào ngày 18 tháng 6 năm 2024, cô công bố đã ký hợp đồng quản lý với The Black Label, một hãng thu âm có liên kết với YG Entertainment và Atlantic Records vào ngày 26 tháng 9.[3][4][5]

Đầu tháng 10 năm 2024, Rosé đăng một bài thông báo về album phòng thu đầu tiên của cô, Rosie sẽ được phát hành vào ngày 6 tháng 12.[6] Bài bao gồm có bìa album, mô tả cận cảnh nữ ca sĩ đang nằm với mái tóc xoăn màu vàng.[6] Với 12 ca khúc, Rosie được đánh giá là đại diện cho "một sự tràn trề danh dự" từ cô, khẳng định chính Rosé là người đồng sáng tác cho toàn bộ album.[7]

Đánh giá chuyên môn

Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
Clash8/10[8]
NME[9]
Riff Magazine8/10[10]
Rolling Stone[11]

Danh sách bài hát

Danh sách bài hát của Rosie
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."number one girl"
  • Mars
  • D'Mile
  • Fedi
  • Lang
  • Wiggins
3:36
2."3am"
2:34
3."two years" 2:48
4."toxic till the end"
Blair2:37
5."drinks or coffee"
  • Fedi
  • Slatkin
  • Lang
  • Wiggins
2:13
6."Apt." (với Bruno Mars)
  • Mars
  • Cirkut
  • Fedi
  • Chahayed
2:50
7."gameboy"
  • Ojivolta
  • Bisel
2:47
8."stay a little longer"
Wells4:07
9."not the same"
  • Park
  • Allen
  • Ford
  • Williams
  • Cubina
  • Bisel
  • Ojivolta
  • Bisel
3:04
10."call it the end"
  • Park
  • Schwartz
  • Elof Loelv
  • Pollack
  • Griff Clawson
  • Pollack
  • Clawson
2:21
11."too bad for us"Wexler3:56
12."dance all night"Kurstin3:35
Tổng thời lượng:36:28
Track tặng kèm phiên bản vinyl giới hạn của Rosie
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
13."Vampirehollie"
  • Park
  • Allen
  • Walter
  • Fedi
  • Cirkut
  • Fedi
2:22
Tổng thời lượng:38:50

Bảng xếp hạng

Thành tích trên bảng xếp hạng của Rosie
Bảng xếp hạng (2024) Vị trí
cao nhất
Australian Albums (ARIA)[12] 2
Album Hà Lan (Album Top 100)[13] 14
Album Phần Lan (Suomen virallinen lista)[14] 23
Album Đức (Offizielle Top 100)[15] 8
Album Ireland (OCC)[16] 26
Italian Albums (FIMI)[17] 17
Album Nhật Bản (Oricon)[18] 10
Japanese Combined Albums (Oricon)[19] 8
Japanese Hot Albums (Billboard Japan)[20] 8
Lithuanian Albums (AGATA)[21] 10
New Zealand Albums (RMNZ)[22] 3
New Zealand Aotearoa Albums (RMNZ)[23] 1
Norwegian Albums (VG-lista)[24] 14
Album Scotland (OCC)[25] 10
South Korean Albums (Circle)[26] 2
Swedish Albums (Sverigetopplistan)[27] 35
Album Anh Quốc (OCC)[28] 4

Lịch sử phát hành

Lịch sử phát hành của Rosie
Vùng Ngày Định dạng Nhãn Ct.
Nhiều nơi 6 tháng 12, 2024 [29]

Tham khảo

  1. ^ Yoon, So-Yeon (6 tháng 12 năm 2023). “Blackpink promises new album, world tour after contract renewal”. Korea JoongAng Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ “블랙핑크, 팀 활동만 YG서…지수·제니·리사·로제 개별 계약 않기로(종합)”. Newsis (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2023 – qua Naver.
  3. ^ “블핑 로제, 박보검 한솥밥?…테디 측 "논의 중" [공식입장]” [BLACKPINK Rosé, Park Bo-gum, a meal in one pot?... Teddy's side "discussing" [Official statement]]. MBC Entertainment (bằng tiếng Hàn). 17 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2024 – qua Naver.
  4. ^ “블랙핑크 로제, 더블랙과 매니지먼트 계약 체결 "테디와 두터운 신뢰" [공식]” [Blackpink Rosé signs management contract with The Black, “strong trust with Teddy” [Official]]. News1 (bằng tiếng Hàn). 18 tháng 6 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2024 – qua Daum.
  5. ^ Horowitz, Steven J. (26 tháng 9 năm 2024). “Blackpink's Rosé Signs Solo Deal With Atlantic Records”. Variety (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2024.
  6. ^ a b Chan, Anna (1 tháng 10 năm 2024). “Blackpink's Rosé Announces Solo Studio Album: 'I Have Poured My Blood, Sweat & Tears Into This'. Billboard (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2024.
  7. ^ Murray, Robin (1 tháng 10 năm 2024). “Rosé Announces New Album Rosie. Clash. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2024.
  8. ^ Murray, Robin (6 tháng 12 năm 2024). “ROSÉ – rosie: A solo triumph…”. Clash (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2024.
  9. ^ Bell, Crystal (9 tháng 12 năm 2024). “Rosé – 'rosie' review: revealing the woman behind the K-pop star”. NME. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2024.
  10. ^ DeWald, Mike (5 tháng 12 năm 2024). “ALBUM REVIEW: Blackpink's Rosé turns inward on solo debut rosie. Riff Magazine (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2024.
  11. ^ Johnston, Maura (6 tháng 12 năm 2024). “Rosé's Debut Album Is an Inviting, Disarming Listen: Blackpink member delivers angsty lyrics with a light, versatile touch on Rosie. Rolling Stone (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2024.
  12. ^ “ARIA Top 50 Albums Chart”. Australian Recording Industry Association. 16 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2024.
  13. ^ "Dutchcharts.nl – Rosé – Rosie" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập 14 December 2024.
  14. ^ "Rosé: Rosie" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 13 December 2024.
  15. ^ "Offiziellecharts.de – Rosé – Rosie" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập 13 December 2024.
  16. ^ "Official Irish Albums Chart Top 50". Official Charts Company. Truy cập 13 December 2024.
  17. ^ “Album – Classifica settimanale WK 50 (dal 06.12.2024 al 12.12.2024)” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2024.
  18. ^ "Oricon Top 50 Albums: 2024-12-16" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập 11 December 2024.
  19. ^ “Oricon Top 50 Combined Albums: 2024-12-16” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2024.
  20. ^ “Billboard Japan Hot Albums – Week of December 11, 2024”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2024.
  21. ^ “2024 50-os savaitės klausomiausi (Top 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. 13 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2024.
  22. ^ “Official Top 40 Albums”. Recorded Music NZ. 13 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2024.
  23. ^ “Official Top 20 Aotearoa Albums”. Recorded Music NZ. 13 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2024.
  24. ^ “Album 2024 uke 50”. VG-lista. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2024.
  25. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 13 December 2024.
  26. ^ “Circle Album Chart – Week 49 of 2024”. Circle Chart. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2024.
  27. ^ “Veckolista Album, vecka 50”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2024.
  28. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 13 December 2024.
  29. ^ Rosie release formats: