Rio Grande de Mindanao (Sông Mindanao)
|
Sông Tamontaka, Sông Cotabato, Sông Pulangi
|
Rio Grande de Mindanao
|
Quốc gia
|
Philippines
|
Các vùng
|
Bắc Mindanao, SOCCSKSARGEN, ARMM
|
|
Các phụ lưu
|
- tả ngạn
|
sông Allah, sông Buluan
|
- hữu ngạn
|
sông Pulangi, sông M'lang, sông Simuay
|
City
|
Thành phố Malaybalay, Thành phố Valencia, Thành phố Kidapawan, Thành phố Koronadal, Thành phố Cotabato
|
|
|
Nguồn
|
Dãy núi Kitanglad
|
- Vị trí
|
Brgy. Kalabugao, Impasugong, Bukidnon, Bắc Mindanao
|
Cửa sông
|
Vịnh Illana
|
- vị trí
|
Thành phố Cotabato, SOCCSKSARGEN
|
- cao độ
|
0 m (0 ft)
|
|
Chiều dài
|
320 km (199 mi) [1]
|
Lưu vực
|
23.169 km2 (8.946 dặm vuông Anh) [2]
|
|
Bản đồ lưu vực sông Mindanao
|
Rio Grande de Mindanao, còn gọi là sông Mindanao, là hệ thống sông lớn thứ nhì tại Philippines, nằm trên đảo Mindanao. Sông có diện tích lưu vực là 23.169 km²,[2] thoát nước cho một phần lớn lãnh thổ của đảo, và có tổng chiều dài là 320 km.[1][3] Sông là một huyết mạch về giao thông trên đảo, chủ yếu được sử dụng để vận chuyển nông sản và trước đây là gỗ. Các trung tâm dân cư ven sông là thành phố Cotabato, Datu Piang, and Midsayap
Rio Grande de Mindanao có nguồn tại cao nguyên Trung Central Mindanao gần bờ biển phía bắc của đảo, cụ thể là phần đông bắc của tỉnh Bukidnon, tại đó nó được gọi là sông Pulangi. Sau đó sông chảy về phía nam qua cao nguyên Bukidnon, nhận nước từ các chi lưu và sau đó chảy vào đồng bằng Cotabato, lắng đọng phù sa màu mỡ khi nó mở rộng và chuyển hướng tây vào lưu vực sông Cotabato. Cuối cùng, sông đổ vào vịnh Illana tại thành phố Cotabato. Sông có các phân lưu khi đổ ra biển là Cotabato ở phía bắc và Tamontaka ở phía nam thành phố Cotabato.
Các chi lưu của Rio Grande de Mindanao là sông Pulangi, sông Simuay, sông Buluan, sông Allah, sông Libungan, sông M'lang
Tham khảo
Liên kết ngoài