Racing Club de France Football

Racing Club de France Football

Racing Club de France Football (phát âm tiếng Pháp: ​[ʁasiŋ klœb də fʁɑ̃s], còn được gọi là Racing Paris, RCF Paris, Matra Racing Racing Club, hoặc Racing) là một câu lạc bộ bóng đá Pháp có trụ sở tại Colombes, ngoại ô Paris.

Racing được thành lập vào năm 1882 với tư cách là một câu lạc bộ thể thao đa ngành, và là một trong những câu lạc bộ lâu đời nhất trong lịch sử bóng đá Pháp. Đội bóng chơi ở Championnat National 3, cấp độ thứ năm của bóng đá Pháp. Racing được dẫn dắt bởi cựu cầu thủ Azzedine Meguellatti và tổ chức các trận đấu trên sân nhà của họ tại Stade Lucien-Choine, một sân vận động nhỏ bên cạnh Stade Olympique Yves-du-Manoir ở Colombes.[1][2]

Racing Club de France, được thành lập vào năm 1882, là thành viên sáng lập của Ligue 1. Câu lạc bộ đã giành được một danh hiệu Ligue 1 (năm 1935-36) và năm danh hiệu Coupe de France, và được xếp hạng thứ tư. Racing cũng được chơi trong Liên đoàn Giải đấu thể thao Liên minh Pháp, giải đấu vô địch đầu tiên của Pháp, giải đấu vô địch đầu tiên của Pháp. Câu lạc bộ ra mắt trong giải đấu năm 1899 và giành chức vô địch vào năm 1907 sau khi hoàn thành vị trí thứ hai vào năm 1902 và 1903.

Cầu thủ đáng chú ý bao gồm Roger Marche, Oscar Heisserer, Thadée Cisowski, Raoul Diagne, Luis Fernández, Maxime Bossis, David Ginola, Luís Sobrinho, Pierre Littbarski, Enzo Francescoli, Alfred Bloch, và Rubén Paz. Diagne đã dành một thập kỷ với câu lạc bộ (1930-1940) và vào năm 1931, là cầu thủ da đen đầu tiên của đội tuyển quốc gia Pháp. Anh ấy đã chơi ở FIFA World Cup 1938 với Abdelkader Ben Bouali, đồng đội Racing của anh ấy, một trong những cầu thủ Bắc Phi đầu tiên trong đội tuyển quốc gia. Từ năm 2009 đến 2012, câu lạc bộ chuyển đến Levallois-Perret gần đó sau khi đạt được thỏa thuận tài chính với .

Lịch sử

Opposing players competing for the ball
Racing (mặc áo sẫm màu có sọc ngang) chơi Racing Club Argentina ở Parc des Princes, 1950

Trong Thế vận hội Mùa hè 1900, Racing Club de France đã tổ chức các sự kiện điền kinh tại Sân vận động Croix-Catelan (sân nhà trước đây của câu lạc bộ).[3] Đỉnh cao của Racing là những năm 1930 và 1940, khi câu lạc bộ giành chiến thắng tại Ligue 1 năm 1936 và Coupe de France năm 1936, 1939, 1940, 1945 và 1949. Câu lạc bộ cũng thành công vào đầu những năm 1960, hoàn thành vị trí thứ hai trong giải hạng nhất vào năm 1961 và 1962. Tuy nhiên, Racing là tâm điểm của cuộc khủng hoảng tài chính ảnh hưởng đến bóng đá Pháp vào giữa những năm 1960. Cuộc đấu tranh tài chính của câu lạc bộ dẫn đến sự xuống hạng của nó cho các bộ phận thấp hơn.

Năm 1982, doanh nhân Jean-Luc Lagardère muốn xây dựng một đội ngũ các ngôi sao và đầu tư vào câu lạc bộ như một câu lạc bộ lớn thứ hai ở Paris (với Paris Saint-Germain). Mặc dù ông đã cân nhắc việc sáp nhập Paris FC và Racing, ban quản lý Racing đã từ chối do thiếu thông tin chi tiết về tài chính của PFC. Lagardère đã mua Paris FC (phát sinh khoản nợ hơn bốn triệu franc) và đổi tên thành "Paris Racing 1". Lagardère đầu tư vào những cầu thủ có kinh nghiệm vào năm 1982 và 1983.

Lagardère, quyết tâm dẫn dắt câu lạc bộ của mình tới trận hòa cúp châu Âu năm 1987, đã thuê HLV người Bồ Đào Nha Artur Jorge sau chiến thắng của Jorge ở cúp châu Âu với FC Porto. Anh ấy đã hoàn thành đội với Gérard Buscher và Pascal Olmeta. Tuy nhiên, câu lạc bộ rơi vào thời điểm khó khăn và tham dự đã giảm. Vào cuối những năm 1980, Racing đã mất 300 triệu franc.

Câu lạc bộ, xuống hạng đến mức nghiệp dư, tìm kiếm nền tảng tài chính vững chắc hơn. Vào tháng 12 năm 2008, Georgios Kintis đã cố gắng không thành công để mua câu lạc bộ.[4] Trước mùa giải 2009-10, Racing đã đạt được thỏa thuận tài chính với thành phố Levallois. Hiệp hội và sự hỗ trợ của câu lạc bộ từ xã đã dẫn đến việc đổi tên thành Racing Club de France Levallois 92.[5] Bất chấp sự giúp đỡ từ Levallois, Racing đã bị DNCG loại xuống giải vô địch hạng 2 Championnat de France vào tháng 7 năm 2010 sau khi xác định rằng câu lạc bộ có khoản nợ 500.000 euro. Vào ngày 21  Tháng 11 năm 2010, Racing Levallois và UJA Alfortville đã công bố kế hoạch sáp nhập cho mùa giải tiếp theo. Năm 2012, câu lạc bộ trở lại Colombes với tên Racing Club de France Colombiaes 92.

Thay đổi tên

    • Racing Club de France: (1896–1932, 1966–1981, 2005–2007)
    • Racing Club de Paris: (1932–1966, 1981–1987, 1999–2005)
    • [./https://en.wikipedia.org/wiki/Matra Matra] Racing: (1987–1989)
    • Racing Paris 1: (1989–1991)
    • Racing 92: (1991–1995)
    • Racing Club de France 92: (1995–1999)
    • Racing Club de France football 92: (2007–2009)
    • Racing Club de France Levallois 92: (2009–2012)
    • Racing Club de France Colombes 92: (2012–2018)
    • Racing Club de France Football: (2018–nay)

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
Số VT Quốc gia Cầu thủ
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
{{{vị trí}}} {{{tên}}}
No. Position Player
France GK Raphaël Adiceam
France GK Siegfried Aissi-Kede
France DF Damien Perrinelle
France DF Francois Xavier NGuidjel
France DF Guillaume Sert
France DF Johan Abdoul
France DF Jordan Duhamel
France DF Jordy Diakondwa
France DF Valentin Tacheau
France DF Yohan Somme
France MF Abdellah Asbabou
France MF Amine Kheche
France MF Amine Meftah
France MF Axel Prohouly
No. Position Player
France MF Di Giovanni Nouma Oum
France MF Djibrill Diabakhaté
France MF Gabriel Marena
Democratic Republic of the Congo MF Jean-Bertrand Badia
France MF Karim Meliani
Senegal MF Lansana Fofana
France MF Mohamed Rayane Matar
Chad MF Morgan Betorangal
France MF Sami Cauty
France MF Therry Racon
France MF Kalifa Macalou
Angola FW Fernando Miranda
Central African Republic FW Josué Balamandji
France FW Kenneth Hector

Danh hiệu

  • Vô địch Ligue 1: 1936
    • Á quân: 1961, 1962
  • Nhà vô địch Ligue 2: 1986
  • Championnat Quốc gia 2: 2004 (Bảng D)
  • Championnat Quốc gia 3: 2007 (Bảng F)
  • Giải vô địch Division d'Honneur (Paris Île-de-France): 1973
  • Vô địch Coupe de France: 1936, 1939, 1940, 1945, 1949
    • Á quân: 1930, 1950, 1990
  • Giải vô địch Athlétiques Union des Sociétés Françaises de Sports: 1907
  • Giải vô địch USFSA Paris: 1902, 1903, 1907, 1908, 1911, 1919
  • Nhà vô địch FFFA Ligue de Paris: 1931, 1932
  • Vô địch Coupe Dewar: 1905, 1906, 1907, 1912
    • Á quân: 1901

Tham khảo

  1. ^ “Un nouveau manager général Azzedine Meguellatti” (bằng tiếng Pháp). Racing Club de France Football. ngày 14 tháng 7 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2010.
  2. ^ “Le Stade Yves du Manoir” (bằng tiếng Pháp). Racing Club de France Football. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2010. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  3. ^ 1900 Summer Olympics official report. Lưu trữ 2008-05-28 tại Wayback Machine p. 15. (tiếng Pháp)
  4. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2012.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  5. ^ “Partenariat Levallois-Racing”. ngày 28 tháng 5 năm 2009.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Festival Film Indonesia 1979 adalah Festival Film Indonesia yang ke-X. Pemenang penghargaan Film November 1828 Pengemis dan Tukang Becak Binalnya Anak Muda Gara-Gara Istri Muda Kemelut Hidup Sutradara Teguh Karya - November 1828 Wim Umboh - Pengemis dan Tukang Becak Ismail Soebardjo - Binalnya Anak Muda Wahyu Sihombing - Gara-Gara Istri Muda Asrul Sani - Kemelut Hidup Pemeran utama pria terbaik Soekarno M. Noor - Kemelut Hidup Parto Tegal - Pulau Cinta El Manik - Gara-Gara Istri Muda Maruli S...

 

This article is about the valley. For the wine region, see Barossa Valley (wine). For other uses, see Barossa (disambiguation). Region in South AustraliaBarossa ValleyBarossa Tal (Barossa German)South AustraliaAutumn colour surrounding TanundaBarossa ValleyThe location of Tanunda, one of the key towns in the region.Coordinates34°32′S 138°57′E / 34.533°S 138.950°E / -34.533; 138.950Population25,066 (2021)[1] • Density20/km2 (52/sq m...

 

System of bias and prejudice in favor of heterosexuality Part of a series onLGBT topics       LesbianGayBisexualTransgender Sexual orientation and gender Aromanticism Asexuality Gray asexuality Biology Bisexuality Pansexuality Demographics Environment Gender fluidity Gender identity Gender role Gender variance Homosexuality Intersex Non-heterosexual Non-binary gender Queer Queer heterosexuality Questioning Sexual identity Sex–gender distinction Trans man Trans ...

Untuk kegunaan lain, lihat Bawang Putih Bawang Merah (seri televisi 2007). Bawang Putih Berkulit MerahGenre Drama Roman Keluarga PembuatVerona PicturesBerdasarkanRuby Ringoleh Hwang Soon-youngSutradara Ateeq Shah Paulus Pui J.K Tri Willy Ramadhan Irawan Tanu Wahid Setyanto Bara Bantalaseta Soepangkat Pemeran Faradilla Yoshi Rebecca Tamara Hessel Steven Bryan Mckenzie Fendy Chow Shinta Bachir Devi Lanni Fadlan Muhammad Risma Nilawati Shoumaya Vinessa Inez Marini S. Dian Sidik Andi Annisa Farad...

 

Günter Grass300x300px BiografiKelahiran(de) Günter Wilhelm Grass 16 Oktober 1927 Kota Bebas Danzig Kematian13 April 2015 (87 tahun)Lübeck (Jerman) Penyebab kematianInfeksi Tempat pemakamanVillage church Behlendorf (en) Galat: Kedua parameter tahun harus terisi! Data pribadiAgamaGereja Katolik Roma PendidikanBerlin University of the Arts (en) (1953–1956)Kunstakademie Düsseldorf (en) - grafika, pemahat (1948–1952)Pestalozzischule (en) KegiatanSpesialisasiFiction (en) Pekerjaanpe...

 

Stone ColdSingel oleh Demi Lovatodari album ConfidentDirilis21 Maret 2016 (2016-03-21)FormatUnduhan digitalGenreSoul[1][2]Durasi3:11LabelHollywoodIslandRepublicSafehousePenciptaDemi LovatoLaleh PourkarimGustaf ThörnProduserLaleh PourkarimKronologi singel Demi Lovato Irresistible (2015) Stone Cold (2016) Without a Fight (2016) Video musikStone Cold di YouTube Stone Cold adalah lagu yang ditulis dan dinyanyikan oleh penyanyi asal Amerika Serikat, Demi Lovato, dirilis sebag...

BukharimLingkunganNegara IsraelProvinsiYerusalemKotaYerusalemZona waktuUTC+3 (EAT) • Musim panas (DST)UTC+3 (EAT) Bukharim adalah sebuah lingkungan di kota suci Yerusalem di Provinsi Yerusalem, tepatnya di sebelah timur Israel.[1] Referensi ^ National Geospatial-Intelligence Agency. GeoNames database entry. (search Diarsipkan 2017-03-18 di Wayback Machine.) Accessed 12 May 2011. lbsLingkungan di YerusalemLingkungan-lingkungan Yerusalem sebelah timur garis gencatan sen...

 

Georgy Ketoev Ketoev in 2012 Medal record Representing  Armenia World Championships 2017 Paris 97 kg Representing  Russia Men's Freestyle wrestling Olympic Games 2008 Beijing 84 kg World Championships 2007 Baku 84 kg European Championships 2008 Tampere 84 kg 2009 Vilnius 96 kg Georgy Ketoyev (Ossetian: Четиты Важайы фырт Геуæрги; born 19 November 1985 in Tbilisi, Georgian SSR) is a Russian-born Armenian freestyle wrestler. He won a bronze medal at the 2008 Su...

 

Genus of flowering plants used as herbs For the common European species of mugwort, see Artemisia vulgaris. Illustration of Artemisia vulgaris (1897) Mugwort is a common name for several species of aromatic flowering plants in the genus Artemisia. In Europe, mugwort most often refers to the species Artemisia vulgaris, or common mugwort. In East Asia the species Artemisia argyi is often called Chinese mugwort in the context of traditional Chinese medicine, Ngai Chou in Cantonese or àicǎo (�...

Electronics engineer This article is an orphan, as no other articles link to it. Please introduce links to this page from related articles; try the Find link tool for suggestions. (October 2018) Natalino Camilleri from the Nitero, Inc., Austin, TX was named Fellow of the Institute of Electrical and Electronics Engineers (IEEE) in 2015[1] for leadership in radio frequency integrated circuits and systems. Early life Camilleri received the B.S.E.E. degree from the University of Malta and...

 

Cet article est une ébauche concernant un monastère et un monument culturel serbe. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Monastère de Kovilj L'église du monastère Présentation Nom local Манастир КовиљManastir Kovilj Culte Orthodoxe serbe Type Monastère Rattachement éparchie de Bačka Début de la construction XIIIe siècle Autres campagnes de travaux 1705-1707 (reconstruction)...

 

For assistance with IPA transcriptions of French for Wikipedia articles, see Help:IPA/French. Sound system of the French language This article contains phonetic transcriptions in the International Phonetic Alphabet (IPA). For an introductory guide on IPA symbols, see Help:IPA. For the distinction between [ ], / / and ⟨ ⟩, see IPA § Brackets and transcription delimiters. Part of a series on theFrench language Langues d'oïl Dialects Creoles Francophon...

马来亚大学University of Malaya(英語)Universiti Malaya(馬來語)老校名七州府医学堂、爱德华七世医学院、莱佛士学院校训Knowledge is the Source of Progress(英語)Ilmu Punca Kemajuan(馬來語)校訓中譯「知识乃成功之本」创办时间1905年9月28日,​118年前​(1905-09-28)[1][2]学校类型国立综合研究型大学捐贈基金$385 million(2017年8月)校监Sultan Nazrin Muizzuddin Shah ibni Almar...

 

Сельское поселение России (МО 2-го уровня)Новотитаровское сельское поселение Флаг[d] Герб 45°14′09″ с. ш. 38°58′16″ в. д.HGЯO Страна  Россия Субъект РФ Краснодарский край Район Динской Включает 4 населённых пункта Адм. центр Новотитаровская Глава сельского пос�...

 

Živko Topalović(left) talking with Draža Mihailović(right) Živko Topalović (21 March 1886 in Užice – 11 February 1972 in Vienna) was a Yugoslav socialist politician. Topalović became a leading figure in the Socialist Party of Yugoslavia, founded in 1921.[1][2] During World War II he became a prominent member of Draža Mihailović's Chetniks. Interwar period Topalović was leader of the 'centralist' faction in the Communist Party of Yugoslavia, which opposed the w...

Painting by John Gast For the newspaper, see American Progress (newspaper). For the 1937 mural, see Josep Maria Sert. American ProgressArtistJohn GastYear1872 (1872)MediumOil on canvasSubjectManifest destiny, Settler colonialismDimensions11 1/2 in × 15 3/4 in. (29.2 cm × 40 cm)LocationAutry Museum of the American West, Los Angeles, CaliforniaOwnerAutry Museum of the American WestAccession92.126.1WebsiteExhibit website American Progress is an 1872 painting by John Gast, a Prussian-born ...

 

Iglesia de San Vicente de Paúl (París)  Inscrito MH (1944)[1]​ LocalizaciónPaís  FranciaDivisión  Isla de FranciaDirección ParísCoordenadas 48°52′44″N 2°21′06″E / 48.878889, 2.351667Información religiosaCulto Iglesia católicaDiócesis Arquidiócesis de ParísPropietario municipalidad de ParísAdvocación Vicente de PaúlPatrono Vicente de PaúlHistoria del edificioFundación 1844Construcción 1824-1844Arquitecto Jean-Baptiste Lepère...

 

Tauroctonia da un mitreo gallo-romano, Metz Con il termine misteri (dal greco μυστήριον [mysterion], poi latinizzato in mysterium) si indicano i culti di carattere esoterico che affondano le loro radici nelle antiche iniziazioni primitive e arcaiche e che si diffusero in tutto il mondo greco antico e mediorientale, con un particolare sviluppo in età ellenistica e successivamente romana.[1] Samotracia, iniziazione di Agamennone al culto dei Cabiri Si differenziavano dalle rel...

Speech by US president Franklin D. Roosevelt This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: 1939 State of the Union Address – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2021) The 1939 State of the Union Address was given to the 76th United States Congress, on Wednesday, January 4, 1939...

 

تاريخ سوريا ولبنان وفلسطين History of Syria: including Lebanon and Palestine معلومات الكتاب المؤلف فيليب حتي اللغة الإنجليزية  ترجمة المترجم الدكتور جورج حداد, عبد الكريم رافق تعديل مصدري - تعديل   تاريخ سوريا ولبنان وفلسطين (بالإنجليزية: History of Syria: including Lebanon and Palestine)‏ [1] هو كتاب كتبه في...