Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có tổng diện tích 959 dặm Anh vuông (2,483 km²), trong đó, 828 dặm Anh vuông (2,144 km²) là diện tích đất và 131 dặm Anh vuông (339 km²) trong tổng diện tích (13.64%) là diện tích mặt nước.
Có 18,319 hộ trong đó có 28.80% có con cái dưới tuổi 18 sống chung với họ, 53.60% là những cặp kết hôn sinh sống với nhau, 13.30% có một chủ hộ là nữ không có chồng sống cùng, và 29.30% là không gia đình. 25.70% trong tất cả các hộ gồm các cá nhân và 11.50% có người sinh sống một mình và có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Quy mô trung bình của hộ là 2.42 còn quy mô trung bình của gia đình là 2.89.
Phân bố độ tuổi của cư dân sinh sống trong huyện là 23.40% dưới độ tuổi 18, 7.70% từ 18 đến 24, 26.10% từ 25 đến 44, 26.90% từ 45 đến 64, và 15.90% người có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Độ tuổi trung bình là 40 tuổi. Cứ mỗi 100 nữ giới thì có 91.10 nam giới. Cứ mỗi 100 nữ giới có độ tuổi 18 và lớn hơn thì, có 87.50 nam giới.
Thu nhập bình quân của một hộ ở quận này là $31,066, và thu nhập bình quân của một gia đình ở quận này là $37,893. Nam giới có thu nhập bình quân $30,483 so với mức thu nhập $21,339 đối với nữ giới. Thu nhập bình quân đầu người của quận là $16,722. Khoảng 15.20% gia đình và 19.50% dân số sống dưới ngưỡng nghèo, bao gồm 27.60% những người có độ tuổi 18 và 19.30% of those age 65 or over.