Quốc vương Campuchia (tiếng Khmer: ព្រះមហាក្សត្រនៃព្រះរាជាណាចក្រកម្ពុជា, Preah Mohaksat nei Preah Reacheanachak Kampuchea, tiếng Pháp: Roi du Cambodge, hay thông dụng là Vua Campuchia) là quân chủ và nguyên thủ quốc giaVương quốc Campuchia. Quyền lực của quốc vương Campuchia ngày nay chỉ giới hạn ở một số mang tính tượng trưng, chủ yếu dựa trên hình thức và sự tôn trọng. Quốc vương là đại diện cho hòa bình, sự ổn định và thịnh vượng cho dân tộc Khmer. Từ năm 1993, Quốc vương Campuchia là một chức vị quân chủ bầu cử, đưa Campuchia trở thành một trong số ít các quốc gia có nền quân chủ tuyển cử trên thế giới. Nhà vua được Hội đồng Tôn vương bầu chọn trong số các thành viên nam trên 30 tuổi của vương tộc Norodom và Sisowath.
Vai trò
Hiến pháp của Campuchia năm 1993 quy định vai trò của nhà vua là chủ yếu theo nghi lễ. Theo đó, nhà vua sẽ trị vì, nhưng không cai trị,[1] đồng thời là biểu tượng của sự thống nhất và kế thừa của quốc gia.[2]
Nhà vua thực hiện các chức năng quan trọng của nhà nước theo yêu cầu của hiến pháp. Điều này bao gồm nhưng không giới hạn ở:
Nhà vua cũng hoàn thành các vai trò khác không được đề cập rõ ràng trong hiến pháp với tư cách là người đứng đầu nhà nước, ví dụ, chủ trì các sự kiện có ý nghĩa quốc gia[17] bao gồm các nghi lễ tôn giáo và truyền thống không thể thiếu đối với dân tộc Khmer,[18] hoạt động nhân đạo và từ thiện,[19] và đại diện cho Campuchia ở nước ngoài khi thực hiện các chuyến thăm chính thức ở nước ngoài.[20]
Bộ Vương thất
Bộ Cung điện Vương thất, hiện đang được giám sát bởi Bộ trưởng Kong Sam Ol kết hợp với Hội đồng Tư vấn Quyền riêng tư tối cao, đứng đầu là Vương tử cùng cha khác mẹ của Hoàng thân Norodom Ranariddh hỗ trợ và tư vấn cho nhà vua.
^Queen Sisowath Kossamak was not an official monarch, but a "symbol, incarnation, and representative" of the dynasty after the death of her husband, King Norodom Suramarit.[22] Norodom Sihanouk was appointed Head of State whose powers equal that of a monarch.
Chú thích
^The Constitution of the Kingdom of Cambodia, Chapter II, Article 7.
^The Constitution of the Kingdom of Cambodia, Chapter II, Article 8.
^The Constitution of the Kingdom of Cambodia, Chapter X, Article 119.
^The Constitution of the Kingdom of Cambodia, Chapter VII, Article 82.
^The Constitution of the Kingdom of Cambodia, Chapter VIII, Article 106.
^The Constitution of the Kingdom of Cambodia, Chapter II, Article 23.
^The Constitution of the Kingdom of Cambodia, Chapter II, Article 20.
^The Constitution of the Kingdom of Cambodia, Chapter II, Articles 26 and 28.
^The Constitution of the Kingdom of Cambodia, Chapter II, Article 9.
^The Constitution of the Kingdom of Cambodia, Chapter II, Article 25.
^The Constitution of the Kingdom of Cambodia, Chapter II, Article 27.
^The Constitution of the Kingdom of Cambodia, Chapter II, Article 21.
^The Constitution of the Kingdom of Cambodia, Chapter XI, Article 134.
^The Constitution of the Kingdom of Cambodia, Chapter VIII, Article 100.
^The Constitution of the Kingdom of Cambodia, Chapter XII, Article 137.
^The Constitution of the Kingdom of Cambodia, Chapter II, Article 29.