Platin(IV) iodide

Platin(IV) iodide
Tên khácPlatin tetraiodide
Platinic iodide
Bạch kim(IV) iodide
Bạch kim tetraiodide
Nhận dạng
Số CAS7790-46-7
PubChem12978853
Số EINECS232-207-9
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • I[Pt](I)(I)I

InChI
đầy đủ
  • 1S/4HI.Pt/h4*1H;/q;;;;+4/p-4
ChemSpider74231
Thuộc tính
Công thức phân tửPtI4
Khối lượng mol702,696 g/mol
Bề ngoàitinh thể màu đen[1]
Khối lượng riêng6,06 g/cm³[2]
Điểm nóng chảy 130 °C (403 K; 266 °F) (phân hủy)[2]
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông đáng kể
Độ hòa tantan trong ethanol, aceton
tạo phức với amonia
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộc
Ký hiệu GHSBiểu tượng ăn mòn trong Hệ thống Điều hòa Toàn cầu về Phân loại và Dán nhãn Hóa chất (GHS)
Báo hiệu GHSđộc
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH314
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP260, P301+P330+P331, P303+P361+P353, P305+P351+P338, P405, P501[2]
Các hợp chất liên quan
Anion khácPlatin(IV) fluoride
Platin(IV) chloride
Platin(IV) bromide
Cation khácPlatin(II) iodide
Platin(III) iodide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Platin(IV) iodide là một hợp chất vô cơ của platin và nhóm iodide với công thức hóa học PtI4.

Điều chế

Platin(IV) iodide có thể thu được bằng cách cho platin phản ứng với iodkali iodide hoặc bằng cách cho axit hexacloroplatinic(IV) với axit iodhydric hoặc dung dịch natri iodide.[3]

Tính chất

Platin(IV) iodide là chất rắn màu đen, không tan trong nước. Nó có thể hòa tan trong ethanol, acetonamonia lỏng. Ba dạng đa hình của hợp chất đã được biết đến, một dạng kết tinh lập phương kém bền hơn, chỉ xuất hiện ở nhiệt độ thấp và hai dạng bền hơn, có cấu trúc tinh thể trực thoibốn phương. Hợp chất bị phân hủy ở 300 ℃, tạo ra platin(II,III) iodide Pt3I8, trong một hệ kín; nếu tiếp tục phân hủy, platin(III) iodide sẽ được tạo ra.[3]

Hợp chất khác

PtI4 còn tạo một số hợp chất với NH3, như PtI4·2NH3 xuất hiện dưới hai dạng: dạng cis- là tinh thể màu đỏ nhạt-tím, dạng trans- là bột màu đen[4], PtI4·3NH3 (cấu tạo [PtI3(NH3)3]I) và PtI4·4NH3 (cấu tạo [PtI2(NH3)4]I2) đều là chất rắn màu đen hay PtI4·6NH3 là chất rắn màu vàng, có vết xám và không ổn định.[5]

Tham khảo

  1. ^ Platinum Tetra-iodide, PtI4 trên atomistry.com.
  2. ^ a b c Platinum(IV) iodide trên Alfa Aesar.
  3. ^ a b Georg Brauer (Hrsg.) u. a.: Handbuch der Präparativen Anorganischen Chemie. 3., umgearbeitete Auflage. Band III, Ferdinand Enke, Stuttgart 1981, ISBN 3-432-87823-0, tr. 1715.
  4. ^ A Text-book Of Inorganic Chemistry Vol-x (J.newton Friend; 1928), trang 240–241. Truy cập 24 tháng 6 năm 2023.
  5. ^ Russian Journal of Inorganic Chemistry (bằng tiếng Anh). British Library Lending Division with the cooperation of the Royal Society of Chemistry. 1970. tr. 1434.