Phật giáo Tây Tạng

Các sư Tây Tạng (lama) trong một buổi lễ ở Sikkim

Phật giáo Tây Tạng (hay còn gọi là Lạt-ma giáo[1]) là một một truyền thống Phật giáo phát triển chủ đạo ở Tây Tạng. Truyền thống này cũng được tìm thấy ở các vùng xung quanh Himalaya (chẳng hạn như Bhutan, Ladakh, và Sikkim), phần nhiều ở Trung Á, các vùng phía nam Siberia như Tuva, và Mông Cổ.

Phật giáo Tây Tạng là một hình thức Phật giáo kết hợp giữa Đại thừaKim cương thừa xuất phát từ các giai đoạn sớm nhất của lịch sử Phật giáo ở Ấn Độ. Vì vậy, hệ phái bảo tồn "hiện trạng Đát-đặc-la (tantra) của Ấn Độ thế kỷ thứ tám,"[2] bao gồm các phát triển và thực hành bản địa Tây Tạng. Đặc trưng của Phật giáo Tây Tạng là sự trộn lẫn của các giới luật của Thuyết nhất thiết hữu bộ và các phép tu của Kim cương thừa. Tại Tây Tạng vốn không có các danh từ tương đương "Lạt Ma giáo", khi những học giả Tây phương tới đây họ thấy dân chúng quá tôn sùng vị Lạt-ma cho nên họ đã tạo ra từ "Lạt-ma giáo" (en. Lamaism).

Trong thời kỳ tiền hiện đại, Phật giáo Tây Tạng lan ra bên ngoài Tây Tạng chủ yếu do ảnh hưởng của triều đại nhà Nguyên (1271–1368), được thành lập bởi Hốt Tất Liệt, cai trị Trung Quốc, Mông Cổ và các vùng ở Siberia. Trong lịch sử hiện đại, Phật giáo Tây Tạng lan rộng châu Á do các nỗ lực của những người Tibet di cư từ Trung Quốc.

Các dòng tu quan trọng của Tây Tạng thường hay có một hệ thống các tu viện, đồng thời cũng bắt nguồn từ các vị Đại thành tựu (sa. mahāsiddha). Về mặt lý thuyết, ngoài A-tì-đạt-ma, Phật giáo Tây Tạng còn dựa vào các giáo pháp Đại thừa của Long Thụ (sa. nāgārjuna) và Vô Trước (sa. asaṅga), xem đó là hai lý thuyết căn bản mà đặc biệt là triết lý Trung quán cụ duyên (sa. mādhyamika-prāsaṅgika) được xem trọng hơn hết. Ngoài ra Nhân minh học (hetuvidyā; có thể gọi là logic, lý luận học) cũng được đưa vào để luận giải các vấn đề có tính giáo khoa. Đặc biệt, các phép tu Tantra hay được dùng để biến các kiến thức lý thuyết thành kinh nghiệm bản thân.

Năm chủ đề (sa. pañcavacanagrantha) quan trọng phải được học hỏi, nghiên cứu trong một thiền viện tại Tây Tạng trước khi đạt được danh hiệu Gueshe (tương ứng với Thượng tọa tại Đông ÁĐông Nam Á, hay với bằng cấp Tiến sĩ Phật học của Tây phương) gồm:

  1. Bát-nhã-ba-la-mật-đa (sa. prajñāpāramitā)
  2. Trung quán (sa. mādhyamika)
  3. Nhân minh hoặc Lượng học (sa. pramāṇavāda)
  4. A-tì-đạt-ma (sa. abhidharma)
  5. Luật (Tì-nại-da, sa. vinaya).

Lịch sử

Vajrasattva, vị Bồ Tát tượng trưng cho sự thanh tịnh trong Phật giáo Tây Tạng

Trước khi Phật giáo du nhập vào Tây Tạng thì Bôn giáo được xem là quốc giáo. Khoảng dưới thời vua Tùng-tán Cương-bố (松贊干布, bo. srong bstan sgam po སྲོང་བསྟན་སྒམ་པོ་) (620-649) thì hoàng gia bắt đầu chuyển qua Phật giáo. Năm thế hệ sau vị vua này thì Phật giáo được tuyên bố chính thức là quốc giáo và với sự xây dựng tu viện Tang-diên (samye) năm 775, các tăng sĩ Tây Tạng bắt đầu thành lập Tăng-già (sa. Sangha).

Phật giáo Tây Tạng được xem là được hình thành trong thế kỷ 8 dưới triều vua Ngật-lật-song Đề-tán (755-797), do hai Cao tăng Ấn Độ là Tịch Hộ (sa. śāntaraksita) và Liên Hoa Sinh (sa. padmasambhava) truyền sang. Đợt đầu của việc truyền bá đạo Phật qua Tây Tạng chấm dứt trong thế kỷ 9. Trường phái Ninh-mã (bo. nyingmapa རྙིང་མ་པ་) được thành lập từ thời gian đó. Mới đầu Phật giáo Tây Tạng cũng có tiếp xúc, tranh luận với Thiền tông Trung Quốc, nhưng sau đó lại thiên hẳn giáo lý về Trung quán tông (sa. mādhyamika, bo. dbu ma pa).

Khoảng dưới thời vua Lãng-đạt-ma (glang dar ma གླང་དར་མ་) (838-842), Bôn giáo lại được phục hồi, Phật giáo bị bức hại. Trong thời gian đó, chỉ có phái "áo trắng", là các vị cư sĩ tại gia, được bảo tồn. Ngày nay phái này còn lưu truyền với phái Ninh-mã.

Sau một thời gian bị bức hại, Phật giáo lại phục hưng trong thế kỷ 11, phát sinh hai trường phái Ca-nhĩ-cư (bo. kagyupa བཀའ་བརྒྱུད་པ་) và Tát-ca (sa skya pa ས་སྐྱ་པ་) và đó là thời gian mà rất nhiều kinh sách được dịch ra tiếng Tạng cổ điển. Với A-đề-sa, đạo Phật lại được truyền bá lần thứ hai sang Tây Tạng. Từ đây, người ta lại quan tâm đến các trường phái, nhất là các phái truyền tâm từ thầy qua trò theo dạng "khẩu truyền", và từ đó sinh ra các tu viện lớn của tông Tát-ca (1073), lôi kéo được dịch giả Mã-nhĩ-ba (bo. mar pa མར་པ་) – người sáng lập tông Ca-nhĩ-cư – sang Ấn Độ thu thập kinh sách. Trong Phật giáo Tây Tạng và các tông phái tại đây, các vị đại sư được gọi là Lạt-ma, đóng một vai trò rất quan trọng. Một trong các vị quan trọng nhất là Tông-khách-ba (tsong-kha-pa), được mệnh danh là "nhà cải cách", người thiết lập và tổ chức lại toàn bộ các tông phái. Sư cũng là người xây dựng tu viện Gan-den (1409) và thành lập tông Cách-lỗ (bo. gelugpa དགེ་ལུགས་པ་).

Kể từ thế kỷ 14, phái Cách-lỗ thịnh hành, được xem là một trong bốn trường phái lớn của Phật giáo Tây Tạng. Ngày nay, trên thế giới, Phật giáo Tây Tạng được coi trọng, nhiều Lạt-ma Tây tạng đang giáo hóa tại các nước phương Tây.

Các tông phái và giáo lý khác như Đoạn giáo (bo. chod གཅོད་), tuy có một hệ thống kinh sách mạch lạc, nhưng lại không xây dựng tu viện nên cuối cùng hòa vào các dòng khác.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Tự điển”. Truy cập 15 tháng 7 năm 2020.
  2. ^ White, David Gordon (ed.) (2000). Tantra in Practice. Princeton University Press. tr. 21. ISBN 0-691-05779-6.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

Read other articles:

NewJeans discographyNewJeans in 2022EPs2Singles8Single albums1Remix albums1Promotional singles5 South Korean girl group NewJeans has released two extended plays, one single album, eight singles, and three promotional singles. The group's first release, their self-titled extended play (2022), topped the South Korean Circle Album Chart and became the best-selling debut album by a K-pop female act, with over one million copies sold.[1] It was supported by three singles: Attention, Hype ...

 

Ali bin Husainعَلِيّ بن ٱلْحُسَيْنNama Arab Ali bin Husain dan salah satu gelarnya, Al-Sajjad Imam SyiahMasa jabatan680 M – 712 M PendahuluHusain bin AliPenggantiMuhammad al-Baqir menurut Syiah Dua Belas Imam dan Ismailiyah, Zaid bin Ali menurut Syiah Zaidiyyah. Informasi pribadiLahirAli bin Husain bin Alic. 4 Januari 659(5 Syaban 38 H)[1][2] atau (15 Jumadil Awal 36 H)Kufah, Iraq atau Madinah,[3] Hijaz[4][5][6]Menin...

 

Polish coat of arms LaryszaDetailsBattle cryBorys, LaryszaAlternative namesLarissaEarliest mention1446TownsnoneFamilies23 names altogether: *Sokalski (surname), Chocholaty, Chochołaty, Domański, Dumański, Karwin, Larisch, Lariss, Larson, Lebla, Łastowiecki, Madaleński, Madaliński, Mendalski, Męczalski, Niedzielski, Palimączyński, Perzanowski, Pyrzanowski, Reczyński,, Wnuczek, Zdanowski, Zdunowski Larysza is a Polish coat of arms. It was used by several szlachta families in the times...

Системы счисления в культуре Индо-арабская АрабскаяТамильскаяБирманская КхмерскаяЛаосскаяМонгольскаяТайская Восточноазиатские КитайскаяЯпонскаяСучжоуКорейская ВьетнамскаяСчётные палочки Алфавитные АбджадияАрмянскаяАриабхатаКириллическаяГреческая Грузин�...

 

Fino Fini Fino Fini (Firenze, 9 febbraio 1928 – Firenze, 16 settembre 2020) è stato un medico e scrittore italiano. Indice 1 Biografia 2 Onorificenze 3 Opere 4 Note Biografia Fu il medico della nazionale italiana dal 1962 al 1982, quando gli Azzurri vinsero il loro terzo titolo mondiale assieme a Leonardo Vecchiet[1]. Fu presente anche nel campionato europeo 1968 vinto dall'Italia[2]. Fu anche medico della Nazionale Juniores dal 1958 al 1970. Ha lavorato con numerosi commis...

 

The Business Paese d'origine Inghilterra GenereStreet punk Periodo di attività musicale1979 – 2016 Album pubblicati17 Studio8 Live2 Raccolte7 Sito ufficiale Modifica dati su Wikidata · Manuale I Business sono un gruppo skinhead Oi! formatisi nel 1979 a Londra. Suonarono al loro primo concerto Oi! nel 1981 di spalla ai The 4-Skins e da quella volta vennero sempre associati al circuito Oi!. Quando parte del movimento virò politicamente verso posizioni nazionali...

Sceaux 行政国 フランス地域圏 (Région) イル=ド=フランス地域圏県 (département) オー=ド=セーヌ県郡 (arrondissement) アントニー郡小郡 (canton) 小郡庁所在地INSEEコード 92071郵便番号 92330市長(任期) フィリップ・ローラン(2008年-2014年)自治体間連合 (fr) メトロポール・デュ・グラン・パリ人口動態人口 19,679人(2007年)人口密度 5466人/km2住民の呼称 Scéens地理座標 北緯48度4...

 

  「俄亥俄」重定向至此。关于其他用法,请见「俄亥俄 (消歧义)」。 俄亥俄州 美國联邦州State of Ohio 州旗州徽綽號:七葉果之州地图中高亮部分为俄亥俄州坐标:38°27'N-41°58'N, 80°32'W-84°49'W国家 美國加入聯邦1803年3月1日,在1953年8月7日追溯頒定(第17个加入联邦)首府哥倫布(及最大城市)政府 • 州长(英语:List of Governors of {{{Name}}}]]) •&...

 

坐标:43°11′38″N 71°34′21″W / 43.1938516°N 71.5723953°W / 43.1938516; -71.5723953 此條目需要补充更多来源。 (2017年5月21日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一下条目的标题(来源搜索:新罕布什尔州 — 网页、新闻、书籍、学术、图像),以检查网络上是否存在该主题的更多可靠来源...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (سبتمبر 2021)Learn how and when to remove this message يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمك...

 

Arisa HigashinoInformasi pribadiKebangsaan JepangLahir1 Agustus 1996 (umur 27)Iwamizawa, Hokkaido, JepangTinggi160 cm (5 ft 3 in)Berat54 kg (119 pon)[1]PeganganKananPelatihJeremy GanGanda Putri dan Ganda CampuranPeringkat tertinggi1 (XD bersama Yuta Watanabe 8 November 2022) 65 (WD bersama Ayane Kurihara 28 Juni 2017)Peringkat saat ini1 (XD bersama Yuta Watanabe) (8 November 2022[2]) Rekam medali Bulu Tangkis Mewakili  Jepang Olimpi...

 

ÁrpádPatung Árpád di Ráckeve (Hungaria)Pangeran Agung HungariaBerkuasaskt. 895 – skt. 907PendahuluÁlmosPenerusZoltán (uncertain)Informasi pribadiKelahiranskt. 845Kematianskt. 907 (usia 62)PemakamanFehéregyháza (Hungaria) (tidak pasti)DynastyWangsa ÁrpádAyahÁlmosAnakLiüntikaTarkatzusJelekJutotzasZoltaAgamaPaganisme Hungaria Patung Árpád di Hősök tere (Budapest) Árpád (pengucapan bahasa Hungaria: [ˈaːrpaːd]; 845 – 907) merupakan seorang kepala konfederasi suk...

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: American Yearbook – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2019) (Learn how and when to remove this message) 2004 American filmAmerican YearbookDirected byBrian GingWritten byBrian GingProduced byBrian GingJason F. BrownStarringNick TagasJon Carlo Alv...

 

American motor vehicle manufacturer Not to be confused with Dodge Dart or Dodge Dart (PF). This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (May 2021) (Learn how and when to remove this message) You can help expand this article with text translated from the corresponding article in German. (May 2021) Click [show] for important translation instructions. Vie...

 

Election for the 46th Parliament of Australia 2019 Australian federal election ← 2016 18 May 2019 (2019-05-18) 2022 → ← outgoing memberselected members →All 151 seats in the House of Representatives76 seats are needed for a majority 40 (of the 76) seats in the SenateOpinion pollsRegistered16,424,248 4.80%Turnout15,088,616 (91.89%)(0.88 pp)   First party Second party Third party   Leader Scott Morrison Bill Shorten Richa...

بطولة كاريوكا 1908 تفاصيل الموسم بطولة كاريوكا  البلد البرازيل  البطل نادي فلومينينسي  مباريات ملعوبة 30   عدد المشاركين 6   أهداف مسجلة 103   بطولة كاريوكا 1907  بطولة كاريوكا 1909  تعديل مصدري - تعديل   بطولة كاريوكا 1908 هو موسم من بطولة كاريوكا. كان عدد الأندي�...

 

芒賈納省省坐标:10°38′02″N 8°42′04″W / 10.6339°N 8.7011°W / 10.6339; -8.7011國家 几内亚大區康康大區首府芒賈納面积 • 总计4,700 平方英里(12,300 平方公里)人口 • 總計159,000人时区畿內亞標準時間(UTC+0) 芒賈納省是西非國家畿內亞的33個省之一,位於該國東部,由康康大區負責管轄,首府設於芒賈納,北臨錫吉里省,東接馬里和...

 

الأحداث الواردة في هذه المقالة هي أحداث جارية وقد تكون عرضة لتغيرات سريعة وكبيرة. فضلًا، حدِّث المحتوى ليشمل أحدث المعلومات الموثوق بها المعروفة عن موضوع المقالة. هجمات اليمن على إسرائيل 2023 جزء من الحرب الفلسطينية الإسرائيلية 2023، وامتداد حرب إسرائيل وحماس، والصراع الإ...

Paysage de l'Hadramaout. L'Arabie préislamique désigne la péninsule arabique avant le VIIe siècle, soit avant l'apparition de l'islam, incluant la préhistoire et l'histoire de cette région. Dans l'Antiquité, à l'époque de l'Empire romain, les auteurs gréco-latins divisent l'Arabie en trois régions distinctes : l'« Arabie heureuse », au Sud, qui correspond au Yémen actuel ; l'Arabie centrale, peuplée de nomades et de sédentaires et qui vivent dans l'orb...

 

Sporting event delegation Sporting event delegationEgypt at the2020 Summer OlympicsIOC codeEGYNOCEgyptian Olympic CommitteeWebsitewww.egyptianolympic.org (in Arabic and English)in Tokyo, JapanJuly 23, 2021 (2021-07-23) – August 8, 2021 (2021-08-08)Competitors132 in 24 sportsFlag bearers (opening)Hedaya MalakAlaaeldin AbouelkassemFlag bearer (closing)Giana FaroukMedalsRanked 54th Gold 1 Silver 1 Bronze 4 Total 6 Summer Olympics appearances (o...