Phương diện quân Zakavkaz

Phương diện quân Zakavkaz
Chính ủy lữ đoàn Leonid Brezhnev tại Tập đoàn quân 18, năm 1942
Hoạt động23 tháng 8 - 30 tháng 12, 1941
15 tháng 5, 1942 - 9 tháng 5, 1945
Quốc gia Liên Xô
Phục vụHồng quân Liên Xô
Chức năngTổ chức tác chiến chiến lược
Quy môPhương diện quân
Tham chiếnChiến dịch Kavkaz
Các tư lệnh
Chỉ huy
nổi tiếng
Dmitry Kozlov
Ivan Tyulenev

Phương diện quân Zakavkaz (tiếng Nga: Закавказский фронт), còn gọi là Phương diện quân Ngoại Kavkaz, là một tổ chức tác chiến chiến lược của Hồng quân Liên Xô trong Thế chiến thứ hai.

Lịch sử

Thành lập

Phương diện quân Zakavkaz được thành lập ngày 23 tháng 8 năm 1941 trên cơ sở chuyển đổi từ Quân khu Zakavkaz. Ranh giới lãnh thổ của quân khu Zakavkaz khi đó kéo dài dọc biên giới với Thổ Nhĩ Kỳ và dọc theo bờ Biển Đen từ Batumi đến Tuapse. Trung tướng Dmitry Kozlov được bổ nhiệm làm Tư lệnh phương diện quân. Biên chế ban đầu của phương diện quân khi đó có 4 tập đoàn quân Liên Xô gồm các tập đoàn quân 45 và 46 đóng dọc biên giới với Thổ Nhĩ Kỳ và các tập đoàn quân 44 và 47 đóng dọc biên giới với Iran. Hạm đội Biển Đen và Hải đội Azov được phối thuộc trong hoạt động của phương diện quân.

Ngày 25 tháng 8 năm 1941, các tập đoàn quân 44 và 47 tiến vào Iran theo Hiệp ước Hữu nghị Xô-viết ngày 21 tháng 2 năm 1921, loại bỏ mối đe dọa trực tiếp của quân Đức đối với các mỏ dầu ở Baku. Này 27 tháng 8, có thêm Tập đoàn quân 53 thuộc quân khu Turkestan tiến vào Iran từ hướng Turkmenistan.[1]

Ngày 22 tháng 11 năm 1941, Tập đoàn quân 51 được bổ sung vào biên chế của phương diện quân sau khi được sơ tán khỏi Krym. Ngày 1 tháng 12 năm 1941, theo lệnh số 0444 của Dân ủy Quốc phòng Liên Xô, lãnh thổ của phương diện quân được mở rộng gồm cả Gruzia, Armenia, Azerbaijan. Chỉ huy sở được đặt ở Tbilisi.

Ngày 30 tháng 12 năm 1941, Phương diện quân Zakavkaz được đổi tên thành Phương diện quân Kavkaz. Không lâu sau đó, Bộ Tổng tư lệnh tối cao ra chỉ thị số 170070 ngày 28 tháng 1 năm 1942, để thuận tiện cho việc quản lý và hoàn thành thành công hơn nhiệm vụ giải phóng Krym, đã chia Phương diện quân Kavkaz thành Phương diện quân Krym và Quân khu Zakavkaz.

Tái lập

Phương diện quân Zakavkaz được tái lập từ Quân khu Zakavkaz vào ngày 15 tháng 5 năm 1942 theo chỉ thị số 0075 của Bộ Tổng tư lệnh tối cao (Stavka) ngày 28 tháng 4 năm 1942. Đại tướng Ivan Tyulenev được bổ nhiệm làm Tư lệnh phương diện quân.

Biên chế ban đầu của phương diện quân gồm các tập đoàn quân 45 và 46. Sau đó, bổ sung thêm các tập đoàn quân 4, 9, 12, 18, 37, 44, 47, 56, 58, các tập đoàn quân không quân 4 và 5. Ngày 28 tháng 7 năm 1942, tập đoàn quân 24 được bổ sung vào biên chế phương diện quân.

Ngày 10 tháng 8 năm 1942, theo chỉ thị số 994147 ngày 8 tháng 8 năm 1942 Bộ Tổng tư lệnh tối cao, các tập đoàn quân của phương diện quân trên hướng Grozny, thành lập thành Cụm tác chiến phía Bắc, gồm các tập đoàn quân 9 và 44, do Trung tướng Ivan Maslennikov làm Tư lệnh. Đến ngày ngày 1 tháng 9, các tập đoàn quân hướng duyên hải Biển Đen của Phương diện quân Bắc Kavkaz được thành lập thành Cụm tác chiến Biển Đen chuyển thuộc Phương diện quân Zakavkaz.

Trong Chiến dịch Kavkaz, các cụm tác chiến của phương diện quân đã tiến hành các chiến dịch Mozdok-Malgobek, Nalchik-Ordzhonikidze, Novorossiysk và Tuapse, trong đó, một số hoạt động phối hợp với Hạm đội Biển Đen và Hải đội Azov. Ngày 3 tháng 1 năm 1943, phương diện quân đã phát động một cuộc tấn công của Cụm tác chiến phía Bắc theo hướng Nalchik-Stavropol, và vào ngày 11-16 tháng 1, Cụm tác chiến Biển Đen đã tiến hành một cuộc tấn công vào Krasnodar và Novorossiysk.

Ngày 24 tháng 1 năm 1943, Cụm tác chiến phía Bắc của phương diện quân được chuyển đổi thành Phương diện quân Bắc Kavkaz. Đến ngày 5 tháng 2 năm 1943, Cụm tác chiến Biển Đen và Hạm đội Biển Đen cũng được chuyển vào Phương diện quân Bắc Kavkaz. Lãnh thổ phụ trách của phương diện quân thu hẹp lại, khi đó bao phủ bờ biển Biển Đen trên phần Lazarevskoye - Batumi và biên giới Liên Xô với Thổ Nhĩ Kỳ và Iran. Biên chế tập đoàn quân khi đó chỉ còn Tập đoàn quân 45 và các quân đoàn, sư đoàn độc lập. Chỉ huy sở của phương diện quân đặt trong lãnh thổ Iran.

Ngày 25 tháng 8 năm 1945, sau khi chiến tranh kết thúc, Phương diện quân Zakavkaz được giải thể và tổ chức lại thành Quân khu Tbilisi.

Lãnh đạo phương diện quân

Tư lệnh

STT Ảnh Họ tên Thời gian sống Thời gian
tại nhiệm
Cấp bậc tại nhiệm Ghi chú
1
D.T. Kozlov
1896 - 1967
tháng 8, 1941 - tháng 12, 1941
Trung tướng (1940)
Bị giáng cấp Thiếu tướng năm 1942. Thăng lại Trung tướng năm 1943.
2
I.V. Tyulenev
1892 - 1978
tháng 5, 1942 - tháng 5, 1945
Đại tướng (1940)

Ủy viên Hội đồng quân sự

STT Ảnh Họ tên Thời gian sống Thời gian
tại nhiệm
Cấp bậc tại nhiệm Ghi chú
1
Tập tin:Shamanin, Fyodor Afanasyevich.jpg F.A. Shamanin
1903 - 1966
tháng 8, 1941 - tháng 12, 1941
Chính ủy Sư đoàn (1939)
Thiếu tướng (1943)
2
Tập tin:Павел Иванович Ефимов.jpg P.I. Efimov
1906 - 1983
tháng 5, 1942 - tháng 11, 1942
Chính ủy Lữ đoàn (1942)
Thiếu tướng (1942)
3
L.M. Kaganovich
1893 - 1991
tháng 11, 1942 - tháng 2, 1943
Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô.
4
Tập tin:Павел Иванович Ефимов.jpg P.I. Efimov
1906 - 1983
tháng 2, 1943 - tháng 5, 1945
Thiếu tướng (1942)
Thượng tướng (1959)

Tham mưu trưởng

STT Ảnh Họ tên Thời gian sống Thời gian
tại nhiệm
Cấp bậc tại nhiệm Ghi chú
1
F.I. Tolbukhin
1894 - 1949
tháng 8, 1941 - tháng 12, 1941
Thiếu tướng (1940)
Nguyên soái Liên Xô (1944)
2
Tập tin:Субботин, Алексей Иванович.jpg A.I. Subbotin
1899 - 1953
tháng 5, 1942 - tháng 8, 1942
Thiếu tướng (1940)
3
P.I. Bodin
1900 - 1942
tháng 8, 1942 - tháng 10, 1942
Trung tướng (1941)
Tử thương trên chiến trường ngày 2 tháng 11 năm 1942.
4
Tập tin:Серафим Евгеньевич Рождественский.jpg S.E. Rozhdestvensky
1904 - 1963
tháng 10, 1942 - tháng 11, 1942
Đại tá (1941)
Thiếu tướng (1942)
5
A.I. Antonov
1896 - 1962
tháng 11, 1942 - tháng 12, 1942
Trung tướng (1941)
Đại tướng (1943).
6
Tập tin:Серафим Евгеньевич Рождественский.jpg S.E. Rozhdestvensky
1904 - 1963
tháng 12, 1942 - tháng 11, 1943
Thiếu tướng (1942)
Trung tướng (1949).
7
S.P. Ivanov
1907 - 1993
tháng 11, 1943 - tháng 6, 1944
Trung tướng (1943)
Đại tướng (1968)
8
Tập tin:Leonid Fedorovich Minuk.jpg L.F. Minyuk
1900 - 1977
tháng 6, 1944 - tháng 5, 1945
Trung tướng (1943)

Biên chế chủ lực

1 tháng 10 năm 1941

1 tháng 7 năm 1942

  • Tập đoàn quân 44
  • Tập đoàn quân 46

1 tháng 10 năm 1942

Cụm tác chiến phía Bắc
  • Tập đoàn quân 9
  • Tập đoàn quân 37
  • Tập đoàn quân 44
  • Tập đoàn quân 58
  • Tập đoàn quân không quân 4
  • Tập đoàn quân xung kích 8
Cụm tác chiến Biển Đen

1 tháng 1 năm 1943

Cụm tác chiến phía Bắc
  • Tập đoàn quân 9
  • Tập đoàn quân 37
  • Tập đoàn quân 44
  • Tập đoàn quân 58
  • Tập đoàn quân không quân 4
Cụm tác chiến Biển Đen
  • Tập đoàn quân 18
  • Tập đoàn quân 46
  • Tập đoàn quân 47
  • Tập đoàn quân 56
  • Tập đoàn quân không quân 5

1 tháng 4 năm 1943

1 tháng 4 năm 1944

Các chiến dịch lớn đã tham gia

Chú thích

Tham khảo

  • Bản mẫu:Книга:Феськов и др: Красная Армия в победах и поражениях 1941-1945
  • Фронты, флоты, армии, флотилии периода Великой Отечественной войны 1941-1945 гг. М.: Кучково поле. сост. Н. И. Никифоров. Lỗi Lua: bad argument #2 to 'formatDate': invalid timestamp '1 tháng 1'.. ISBN 5-86-090-108-9. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  • Коллектив авторов РФ (Lỗi Lua: bad argument #2 to 'formatDate': invalid timestamp '1 tháng 1'.). “«Закавказкий фронт»”. Военная энциклопедия. 3 . М.: Воениздат. председатель Грачёв П. С. ISBN 5-203-00748-9. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  • Коллектив авторов: (Lỗi Lua: bad argument #2 to 'formatDate': invalid timestamp '1 tháng 1'.). Закавказский фронт Великой Отечественной войны. Тбилиси: ЦК КП Грузии. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  • Тюленев И. В. (Lỗi Lua: bad argument #2 to 'formatDate': invalid timestamp '1 tháng 1'.). Через три войны. Воспоминания командующего Южным и Закавказским фронтами 1941-1945. На линии фронта. Правда о войне . М.: Центрполиграф. ISBN 978-5-9524-2704-04 Kiểm tra giá trị |isbn=: số con số (trợ giúp). Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  • Горбачев А.Н. Военные газеты периода 1900-2018 гг. из фондов Российской Государственной библиотеки и архивов РФ: Краткий справочник. М., Infogans, 2019
  • “Закавказский фронт”. bdsa.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2019.
  • “Закавказский фронт”. samsv.narod.ru. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2019.
  • “Закавказский фронт” (bằng tiếng Nga). Дивизии РККА в годы Великой Отечественной войны. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2019.
  • “Память народа::Описание боевых действий войск ЗакФ по обороне Кавказа (1-й и 2-й разделы)”. pamyat-naroda.ru. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  • “Память народа::Описание боевых действий войск ЗакФ по обороне Кавказа (3-й раздел)”. pamyat-naroda.ru. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2019.

Read other articles:

Peta menunjukan lokasi Santa Maria Data sensus penduduk di Santa Maria Tahun Populasi Persentase 199519.462—200020.1150.71%200720.6950.39% Untuk kegunaan lain, lihat Santa Maria. Santa Maria adalah munisipalitas yang terletak di provinsi Isabela, Filipina. Pada tahun 2010, munisipalitas ini memiliki populasi sebesar 27.637 jiwa atau 4.318 rumah tangga. Pembagian wilayah Secara administratif Santa Maria terbagi menjadi 20 barangay, yaitu: Bangad Buenavista Calamagui North Calamagui East Cala...

 

Keuskupan Agung BambergArchidioecesis BambergensisErzbistum BambergKatolik LokasiNegara JermanProvinsi gerejawiBambergStatistikLuas10.290 km2 (3.970 sq mi)Populasi- Total- Katolik(per 2012)2.163.801713,781 (33%)Paroki310InformasiDenominasiKatolik RomaRitusRitus RomaPendirian1 November 1007KatedralKatedral BambergPelindungSt. CunegundesSt. Otto dari BambergSt. Henry IIKepemimpinan kiniPausFransiskusUskup AgungLudwig SchickEmeritusKarl Heinrich Braun[...

 

Kevin Covais Kevin Covais (lahir 30 Mei 1989) adalah seorang penyanyi muda Amerika.[1] Namanya mulai dikenal setelah ia berhasil menjadi salah satu finalis American idol musim kelima.[2] Bakat menyanyinya telah ia kembangkan sejak ia berusia sepuluh tahun dan ia sempat mengambil pendidikan formal di bidang musik selama empat tahun.[2] Pada usia 11 tahun, ia sempat menderita diabetes kelas satu dan setelah itu ia aktif dalam institusi penelitian diabetes.[1] Sel...

American Capuchin friar and priest BlessedSolanus CaseyOFMCapBorn(1870-11-25)November 25, 1870Oak Grove, Wisconsin, U.S.[1]DiedJuly 31, 1957(1957-07-31) (aged 86)Detroit, Michigan, U.S.Venerated inRoman Catholic ChurchBeatifiedNovember 18, 2017, Detroit, Michigan by Angelo AmatoMajor shrineSt. Bonaventure Monastery, Detroit, Michigan, U.S.FeastJuly 30 Solanus Casey, OFM Cap (November 25, 1870 – July 31, 1957), born Bernard Francis Casey, was an American religious priest of...

 

French biologist François JacobForMemRSBorn(1920-06-17)17 June 1920[2]Nancy, FranceDied19 April 2013(2013-04-19) (aged 92)[2]Paris, FranceAlma materUniversity of ParisKnown forOperon model[3][4]Spouses Lise Bloch (4 children) Geneviève Barrier ​(m. 1999)​ Awards Mendel Medal (1962) Grand Prix Charles-Leopold Mayer (1962) Nobel Prize in Physiology or Medicine (1965) ForMemRS (1973)[1] Sir Hans Krebs Medal (19...

 

1833 Vermont gubernatorial election ← 1832 September 3, 1833 (1833-09-03) 1834 →   Nominee William A. Palmer Ezra Meech Party Anti-Masonic Democratic Popular vote 20,565 15,683 Percentage 52.9% 40.3% Governor before election William A. Palmer Anti-Masonic Elected Governor William A. Palmer Anti-Masonic Elections in Vermont Federal government Presidential elections 1792 1796 1800 1804 1808 1812 1816 1820 1824 1828 1832 1836 1840 1844 1848 1852 18...

Halaman ini berisi artikel tentang sebuah bank ritel. Untuk induk perusahaannya, lihat Royal Bank of Scotland Group. Artikel ini bukan mengenai Bank of Scotland. The Royal Bank of Scotland plcBanca Rìoghail na h-AlbaJenisPublik1IndustriKeuangan dan asuransiDidirikan1727KantorpusatEdinburgh, SkotlandiaTokohkunciStephen Hester, Group CEOProdukKeuangan dan asuransiBank KonsumenBank KorporasiKaryawan141.0002IndukRoyal Bank of Scotland GroupSitus webwww.rbs.co.ukCatatan kaki / referensi1 Ana...

 

Синелобый амазон Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:ЗавропсидыКласс:Пт�...

 

French footballer and manager Jacky Lemée Jacky Lemée in 1975.Personal informationDate of birth (1946-06-26) 26 June 1946 (age 77)Place of birth Epernon, FranceHeight 1.71 m (5 ft 7 in)Position(s) DefenderYouth career1958–1964 ChartresSenior career*Years Team Apps (Gls)1964–1965 Orléans 1965–1967 Stade Français 1967–1970 Metz 66 (12)1970–1971 Strasbourg 1971–1974 Angers 1974–1976 Marseille 55 (0)1976–1977 Laval 1977–1986 Orléans Managerial career1977...

2012 soundtrack album by various artistsLes Misérables: Highlights from the Motion Picture SoundtrackSoundtrack album by various artistsReleasedDecember 21, 2012 (2012-12-21)GenreFilm soundtrackLength65:20LabelUniversal Republic Professional ratingsReview scoresSourceRatingAllmusic[1]Rolling Stone[2] Les Misérables: Highlights from the Motion Picture Soundtrack is the film soundtrack for the 2012 Universal Pictures film Les Misérables, performed by Hu...

 

Church in England ChurchSt Peter's, West Blatchington50°50′50″N 0°11′06″W / 50.8472°N 0.1851°W / 50.8472; -0.1851DenominationChurch of EnglandWebsiteSt Peter's West BlatchingtonAdministrationProvinceCanterburyDioceseChichesterArchdeaconryBrighton & LewesDeaneryRural Deanery of HoveParishWest Blatchington, St PeterClergyRectorThe Revd Timothy A J Gage,Asst Curate(s)The Revd Jan Butter St Peter's Church is an Anglican church in the West Blatchington area ...

 

Cet article traite de l'épreuve masculine. Pour la compétition féminine, voir Tournoi des Six Nations féminin 2013. Pour un article plus général, voir Tournoi des Six Nations. Tournoi des Six Nations 2013 Généralités Sport Rugby à XV Organisateur(s) Six Nations Rugby Limited Édition 119e (la 14e des Six Nations) Lieu(x) 6 stades Date 2 février - 16 mars 2013 Nations Pays de Galles Angleterre Écosse Italie Irlande France Participants 6 équipes nationales Matchs joués 15 Site we...

МифологияРитуально-мифологическийкомплекс Система ценностей Сакральное Миф Мономиф Теория основного мифа Ритуал Обряд Праздник Жречество Мифологическое сознание Магическое мышление Низшая мифология Модель мира Цикличность Сотворение мира Мировое яйцо Мифическое �...

 

This article contains content that is written like an advertisement. Please help improve it by removing promotional content and inappropriate external links, and by adding encyclopedic content written from a neutral point of view. (October 2014) (Learn how and when to remove this message) 2014 Indian filmDr. Prakash Baba Amte – The Real HeroTheatrical release posterDirected bySamruddhi PoreyWritten bySamruddhi PoreyProduced bySamruddhi Porey, Essel VisionStarringNana Patekar Sonali Kulkarn...

 

Season of television series Season of television series MasterChef JuniorSeason 9Promotional poster for season 9, featuring (L to R) judges Tilly Ramsay, Gordon Ramsay, Aarón Sanchez and Daphne OzJudges Gordon Ramsay Aarón Sanchez Daphne Oz Tilly Ramsay No. of contestants12 No. of episodes8ReleaseOriginal networkFoxOriginal releaseMarch 4, 2024 (2024-03-04) –present (present)Season chronology← PreviousSeason 8 The ninth season of the American competitive reality tele...

City in Tamil Nadu, India This article is about the city in Tamil Nadu, India. For other uses, see Erode (disambiguation). City in Tamil Nadu, IndiaErodeCity From top, left to right: Kaveri river, District collectorate, Erode Junction railway station, Meenakshi Sundaranar Salai and Thindal Murugan TempleNicknames: Turmeric city Textile cityErodeLocation in Tamil Nadu, IndiaCoordinates: 11°20′27.2″N 77°43′01.6″E / 11.340889°N 77.717111°E / 11.340889; 77...

 

For other comic book characters called Mister America, see Mister America (comics) This article relies excessively on references to primary sources. Please improve this article by adding secondary or tertiary sources. Find sources: Mister America Jeffrey Graves – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (June 2017) (Learn how and when to remove this message) Comics character Mr. AmericaMr. America in Justice Society of America (vol. 3) #37 (May...

 

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Beatbox – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Beatboxing (4:26) Seorang beatboxer mendemonstrasikan berbagai varietas. Bermasalah memainkan berkas ini? Lihat bantuan media. Beatbox adalah s...

PuyravaultcomunePuyravault – Veduta LocalizzazioneStato Francia Regione Paesi della Loira Dipartimento Vandea ArrondissementFontenay-le-Comte CantoneLuçon TerritorioCoordinate46°22′N 1°05′W46°22′N, 1°05′W (Puyravault) Superficie16,85 km² Abitanti656[1] (2009) Densità38,93 ab./km² Altre informazioniCod. postale85450 Fuso orarioUTC+1 Codice INSEE85185 CartografiaPuyravault Sito istituzionaleModifica dati su Wikidata · Manuale Puyravault è un ...

 

American anti-pornography nonprofit organization Fight the New DrugFormation2009; 15 years ago (2009)Legal status501(c)(3) organization[1]PurposeNonpartisan, secular, non-legislative, and nonprofit anti-pornography & anti-sexual-exploitation organization.HeadquartersSalt Lake City, Utah, United StatesWebsitefightthenewdrug.org Fight the New Drug (FTND) is a nonprofit, secular, and non-legislative anti-pornography organization that is based in Utah.[2][...