Phòng thí nghiệm Cavendish

Cavendish Laboratory
Cavendish plaque at original New Museums Site
Thành lập1874
Liên kếtUniversity of Cambridge
Head of departmentAndy Parker[1]
Vị trí,
United Kingdom

Cavendish Professor of PhysicsRichard Friend
Websitewww.phy.cam.ac.uk

Phòng Thí nghiệm Cavendish (Cavendish Laboratory) là tên gọi của Khoa Vật lý thuộc Đại học Cambridge (Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland). Cavendish là một khoa chuyên môn được thành lập từ năm 1874 với tên gọi được đặt theo công tước vùng Devonshire, William Cavendish (1808-1891) - hiệu trưởng danh dự của Cambridge khi đó, và cũng là người đã tài trợ tiền để phòng thí nghiệm được thành lập.[2]

Cavendish là một trung tâm danh tiếng bậc nhất trên thế giới trong đào tạo và nghiên cứu vật lý và lý sinh kể từ khi mới được thành lập cho đến nay.[3] Tính đến năm 2019, đã có 30 nhà nghiên cứu đã (và đang) làm việc tại Cavendish được trao tặng các giải thưởng Nobel khoa học (vật lý, hóa học, sinh học), với một số thành tựu nổi tiếng như khám phá ra electron, neutron, cấu trúc DNA,[4].. Cavendish hiện tại nằm ở phía tây Cambridge, được chuyển đến vị trí này kể từ năm 1974.

Sự thành lập phòng thí nghiệm

Sự thành lập của Phòng Thí nghiệm Cavendish (Khoa Vật lý) bắt nguồn từ cuộc chạy đua nghiên cứu vật lý tại nước Anh vào cuối thế kỷ 19. Khi đó, các trường đại học bắt đầu manh nha đào tạo một cách bài bản về lĩnh vực vật lý, như ở Glasgow (1846), Oxford (1872),.. và lãnh đạo Đại học Cambridge nhận thấy rằng cần có một trung tâm đào tạo và nghiên cứu chuyên nghiệp nhằm cạnh tranh với các trung tâm khác. Ý tưởng này được hiện thực hóa nhờ hiệu trưởng danh dự của trường khi đó là công tước Devonshire, William Cavendish, người đã hiến tặng 6,300 bảng Anh (tức là khoảng 400 ngàn bảng Anh theo thời giá năm 2020) để thành lập một phòng thí nghiệm và thiết lập một ghế giáo sư thực nghiệm về vật lý.[5]

Năm 1874, phòng thí nghiệm mới này được thành lập, được đặt tên là Phòng Thí nghiệm Cavendish - mang ý nghĩa ghi nhận sự đóng góp của công tước William Cavendish, đồng thời tưởng nhớ tới nhà vật lý Henry Cavendish - người đã thực hiện thí nghiệm Cavendish nổi tiếng kiểm chứng định luật vạn vật hấp dẫn của Newton (William Cavendish chính là cháu của Henry Cavendish). Đứng đầu phòng thí nghiệm mới là một giáo sư vật lý thực nghiệm, với ghế giáo sư mang tên Giáo sư Cavendish. Giáo sư Cavendish đầu tiên được bổ nhiệm là nhà vật lý học James Clerk Maxwell - cha đẻ của thuyết điện từ. Ý tưởng và kế hoạch thành lập phòng thí nghiệm này có từ năm 1871, nhưng mãi đến năm 1874, phòng thí nghiệm mới được chính thức mở.

Maxwell chỉ làm việc tại Cavendish 8 năm và đột ngột qua đời khi mới 48 tuổi do ung thư dạ dày. Lord Rayleigh được chọn thay thế Maxwell từ năm 1879 đã thúc đẩy Cavendish tiến thêm một bước với việc thiết lập các môn học chuyên ngành vật lý, hình thành một quỹ nghiên cứu trị giá 1500 bảng Anh, trong đó ông đóng góp 500 bảng từ tiền cá nhân, Hiệu trưởng danh dự William Cavendish đóng góp 500 bảng, và 500 bảng còn lại là tiền từ các nhà hảo tâm bên ngoài trường.[6] Nhưng Rayleigh đã từ chức ghế giáo sư Cavendish sau 5 năm làm việc để chuyển sang vị trí khác trong trường, và Joseph John Thomson tiếp quản ghế giáo sư này từ năm 1884 đã có những đóng góp to lớn để biến Cavendish thực sự trở thành một trung tâm đào tạo và nghiên cứu vật lý danh tiếng bậc nhất trên thế giới.[2][4]

Nghiên cứu tại Cavendish

Nghiên cứu tại Cavendish có thể phân thành 4 nhóm ngành chính: vật lý, lý hóa, vật lý hạt nhânlý sinh. Cavendish là nơi phát hiện ra electron (nghiên cứu của Joseph John Thomson), neutron (nghiên cứu của James Chadwick, John Cockcroft, Ernest Walton), hiệu ứng Josephson trong siêu dẫn (bởi Brian David Josephson),.. Cavendish cũng là nơi cấu trúc DNAcấu trúc protein được xây dựng (nhờ nghiên cứu tiên phong của Sydney Brenner, Max Perutz, James D. Watson, Dorothy Hodgkin,..) - nơi xuất phát điểm của Phòng Thí nghiệm Sinh học Phân tử MRC. Nghiên cứu tại Cavendish - Khoa Vật lý hiện tại được phân thành các nhóm nghiên cứu trong các bộ môn bao gồm:[7]

Giáo sư Vật lý Cavendish

Giáo sư Vật lý Cavendish là chức vụ giáo sư đứng đầu phòng thí nghiệm được thiết lập từ năm 1871 với người đầu tiên được bổ nhiệm là nhà vật lý học James Clerk Maxwell. Chức vụ giáo sư Cavendish cho đến nay luôn được coi là một trong những ghế giáo sư danh tiếng nhất trên thế giới trong lĩnh vực vật lý.[8] Cho đến năm 1979, giáo sư vật lý Cavendish cũng đồng thời là người giữ chức vụ lãnh đạo phòng thí nghiệm (chủ nhiệm Khoa Vật lý). Kể từ năm 1979, hai chức vụ này được tách riêng. Giáo sư Cavendish hiện tại là Sir Richard Friend (giữ chức vụ từ năm 1995), trong khi chủ nghiệm Khoa Vật lý hiện tại là giáo sư Michael Andrew Parker (giữ chức vụ từ năm 2015). Tính đến nay, đã có 9 giáo sư Cavendish từng được bổ nhiệm, bao gồm:[9]

Các giải Nobel

Cho đến năm 2019, đã có 30 nhà nghiên cứu từng làm việc tại Cavendish được trao các giải thưởng Nobel khoa học, bao gồm:

  1. John William Strutt, 3rd Baron Rayleigh (Vật lý, 1904)
  2. Sir J. J. Thomson (Vật lý, 1906)
  3. Ernest Rutherford (Hóa học, 1908)
  4. Sir William Lawrence Bragg (Vật lý, 1915)
  5. Charles Glover Barkla (Vật lý, 1917)
  6. Francis William Aston (Hóa học, 1922)
  7. Charles Thomson Rees Wilson[10] (Vật lý, 1927)
  8. Arthur Compton (Vật lý, 1927)
  9. Sir Owen Willans Richardson (Vật lý, 1928)
  10. Sir James Chadwick (Vật lý, 1935)
  11. Sir George Paget Thomson[11] (Vật lý, 1937)
  12. Sir Edward Victor Appleton (Vật lý, 1947)
  13. Patrick Blackett, Baron Blackett (Vật lý, 1948)
  14. Sir John Cockcroft[12] (Vật lý, 1951)
  15. Ernest Walton (Vật lý, 1951)
  16. Francis Crick (Y, sinh lý học, 1962)
  17. James Watson (Y, sinh lý học, 1962)
  18. Max Perutz (Hóa học, 1962)
  19. Sir John Kendrew (Hóa học, 1962)
  20. Dorothy Hodgkin[13] (Hóa học, 1964)
  21. Brian Josephson (Vật lý, 1973)
  22. Sir Martin Ryle (Vật lý, 1974)
  23. Antony Hewish (Vật lý, 1974)
  24. Sir Nevill Francis Mott (Vật lý, 1977)
  25. Philip Warren Anderson (Vật lý, 1977)
  26. Pyotr Kapitsa (Vật lý, 1978)
  27. Allan McLeod Cormack (Y, sinh lý học, 1979)
  28. Mohammad Abdus Salam (Vật lý, 1979)
  29. Sir Aaron Klug[14] (Hóa học, 1982)
  30. Didier Queloz (Vật lý, 2019)

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên parker
  2. ^ a b “The History of the Cavendish”. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ “These 10 countries are the world's best in physical sciences”. 28 tháng 1 năm 2020. |tên= thiếu |tên= (trợ giúp)
  4. ^ a b Ngô Đức Thế (27 tháng 1 năm 2014). “Joseph John Thomson và những di sản khoa học ở Phòng thí nghiệm Cavendish”. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2020.
  5. ^ “The Old Cavendish - "The First Ten Years". Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2020.
  6. ^ “Rayleigh's Time”. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2020.
  7. ^ “Cavendish Research Group”.
  8. ^ APS News (tháng 6 năm 2020). “ngày 16 tháng 6 năm 1874: Opening of the Cavendish Laboratory”. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2020.
  9. ^ “The Cavendish Professorship of Physics”.
  10. ^ Blackett, P. M. S. (1960). “Charles Thomson Rees Wilson 1869-1959”. Biographical Memoirs of Fellows of the Royal Society. Royal Society. 6: 269–295. doi:10.1098/rsbm.1960.0037.
  11. ^ Moon, P. B. (1977). “George Paget Thomson ngày 3 tháng 5 năm 1892 -- ngày 10 tháng 9 năm 1975”. Biographical Memoirs of Fellows of the Royal Society. 23: 529. doi:10.1098/rsbm.1977.0020.
  12. ^ Oliphant, M. L. E.; Penney, L. (1968). “John Douglas Cockcroft. 1897-1967”. Biographical Memoirs of Fellows of the Royal Society. 14: 139. doi:10.1098/rsbm.1968.0007.
  13. ^ Dodson, Guy (2002). “Dorothy Mary Crowfoot Hodgkin, O.M. ngày 12 tháng 5 năm 1910 - ngày 29 tháng 7 năm 1994”. Biographical Memoirs of Fellows of the Royal Society. 48: 179–219. doi:10.1098/rsbm.2002.0011.
  14. ^ Amos, L.; Finch, J. T. (2004). “Aaron Klug and the revolution in biomolecular structure determination”. Trends in Cell Biology. 14 (3): 148–152. doi:10.1016/j.tcb.2004.01.002. PMID 15003624.

Read other articles:

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Oktober 2022. Botol minum Botol minum (bahasa Inggris: tumbler) adalah wadah minuman yang memiliki permukaan datar dan biasanya terbuat dari plastik, kaca atau baja nirkarat. Banyak teori mengenai etimologi kata tumbler. Salah satu teori tersebut adalah bahwa tu...

 

Helen ChandlerChandler (1925)Lahir(1906-02-01)1 Februari 1906Charleston, South Carolina, A.S.Meninggal30 April 1965(1965-04-30) (umur 59)Hollywood, Los Angeles, California, A.S.MakamChapel Of The Pines CrematoryTahun aktif1927–1938Suami/istriCyril Hume ​ ​(m. 1930; c. 1934)​ Bramwell Fletcher ​ ​(m. 1935; c. 1940)​Walter Piascik (m. 19??) Helen Chandler (1 Februari 1906 –...

 

Baar, Bayern Lambang kebesaranLetak Baar, Bayern NegaraJermanNegara bagianBayernWilayahSchwabenKreisAichach-FriedbergPemerintahan • MayorLeonhard Kandler (WGB)Luas • Total16,94 km2 (654 sq mi)Ketinggian430 m (1,410 ft)Populasi (2013-12-31)[1] • Total1.130 • Kepadatan0,67/km2 (1,7/sq mi)Zona waktuWET/WMPET (UTC+1/+2)Kode pos86674Kode area telepon08276Pelat kendaraanAICSitus webwww.baar-schwaben.de Untuk ...

Logo Bangladesh Betar Bangladesh Betar (bahasa Bengali: বাংলাদেশ বেতার) adalah stasiun radio milik pemerintah di Bangladesh. Radio ini juga dikenal sebagai Radio Bangladesh antara tahun 1975 dan 1996. Sejarah Transmisi radio di Bangladesh pertama kali dimulai di kota Dhaka pada 16 Desember 1939. Awalnya, stasiun radio ini berlokasi di Dhaka Lama sebelum berpindah ke Shahbag. Radio ini ikut berperan dalam Perang Kemerdekaan Bangladesh pada tahun 1971. Pada 26 Mare...

 

Untuk orang lain dengan nama yang sama, lihat David Cross (disambiguasi). David CrossCross, 2019Lahir4 April 1964 (umur 60)Roswell, Georgia, ASGenreSatir politik, komedi alternatif, komedi gelap, komedi sketsa, humor surrealSuami/istriAmber Tamblyn ​(m. 2012)​Anak1Karya terkenal dan peranMr. ShowArrested DevelopmentThe Increasingly Poor Decisions of Todd MargaretFreak ShowSeri Kung Fu Panda David Cross (lahir 4 April 1964)[1] adalah seorang pelawak tu...

 

American law school in Memphis (1962-) Not to be confused with Humphreys College Laurence Drivon School of Law. University of MemphisCecil C. Humphreys School of LawMottoImaginari. Cogitare. Facere.Parent schoolUniversity of MemphisEstablished1962School typePublicParent endowment$180 millionDeanKatharine SchaffzinLocationMemphis, Tennessee, US35°08′44″N 90°03′17″W / 35.14565°N 90.05469°W / 35.14565; -90.05469Enrollment314 (FT)Faculty26 (FT)/16 (PT Adjuncts)...

Annual college basketball tournament C-USA men's basketball tournamentSportBasketballConferenceConference USANumber of teams9FormatSingle-elimination tournamentCurrent stadiumPropst ArenaCurrent locationHuntsville, AlabamaPlayed1996–presentLast contest2024Current championWestern KentuckyMost championshipsMemphis Tigers (6)Official websiteConferenceUSA.com Men's Basketball The Conference USA men's basketball tournament is held annually following the end of the regular season of NCAA Division...

 

Pour les articles homonymes, voir Iron Man. Iron Man Logo original du film. Données clés Réalisation Jon Favreau Scénario Matt Holloway Arthur Marcum Mark Fergus Hawk Ostby Musique Ramin Djawadi Acteurs principaux Robert Downey Jr. Gwyneth Paltrow Terrence Howard Jeff Bridges Shaun Toub Sociétés de production Marvel StudiosParamount PicturesMarvel EntertainmentFairview Entertainment Pays de production États-Unis Canada Genre ActionSuper-héros Durée 125 minutes Sortie 2008 Séri...

 

Voce principale: Associazione Calcio Legnano. A.C. LegnanoStagione 1964-1965 Sport calcio Squadra Legnano Allenatore Luciano Lupi Presidente Augusto Terreni Serie C12º posto nel girone A Maggiori presenzeCampionato: Pogliana (34) Miglior marcatoreCampionato: Lamera (5) StadioComunale 1963-1964 1965-1966 Si invita a seguire il modello di voce Questa voce raccoglie le informazioni riguardanti l'Associazione Calcio Legnano nelle competizioni ufficiali della stagione 1964-1965. Indice ...

Wystan Hugh Auden Premio Pulitzer nel 1948 Wystan Hugh Auden (ˈwɪstən hjuː ˈɔːdən; York, 21 febbraio 1907 – Vienna, 29 settembre 1973) è stato un poeta britannico. Indice 1 Biografia 1.1 Gli anni inglesi 1.2 La Germania e la guerra 1.3 Il dopoguerra 2 Influenza culturale 3 Opere tradotte in italiano 4 Riconoscimenti 5 Note 6 Voci correlate 7 Altri progetti 8 Collegamenti esterni Biografia Gli anni inglesi Wystan Hugh Auden nacque il 21 febbraio 1907, a York, in una famiglia della c...

 

United States historic placeAgricultural Heating stationU.S. National Register of Historic Places Agricultural Heating StationLocation1535 Observatory Dr., Univ. of WI, Madison, WisconsinCoordinates43°04′34″N 89°24′42″W / 43.07611°N 89.41167°W / 43.07611; -89.41167 (Agricultural Heating station)Arealess than one acreArchitectJohn T.W. JenningsArchitectural styleRichardsonian RomanesqueNRHP reference No.85000570[1]Added to NRHP...

 

Systemic acquired resistance (SAR) is a whole-plant resistance response that occurs following an earlier localized exposure to a pathogen. SAR is analogous to the innate immune system found in animals, and although there are many shared aspects between the two systems, it is thought to be a result of convergent evolution.[1] The systemic acquired resistance response is dependent on the plant hormone, salicylic acid. Discovery While, it has been recognized since at least the 1930s that...

One of the principal kami of Shinto Part of a series onShinto Beliefs Kami List of deities Polytheism Animism/Animatism Mythology Sacred objects Sects and schools Major kami Amaterasu Sarutahiko Ame-no-Uzume Inari Izanagi Izanami Susanoo Tsukuyomi Important literature Kojiki (c. 711 CE) Nihon Shoki (720 CE) Fudoki (713–723 CE) Shoku Nihongi (797 CE) Kogo Shūi (807 CE) Kujiki (807–936 CE) Engishiki (927 CE) Shinto shrines List of Shinto shrines Ichinomiya Twenty-Two Shrines Modern s...

 

One Love, One RhythmAlbum kompilasi karya Various artistsDirilis8 Mei 2014 (2014-05-08)Durasi51:26Label RCA Sony Music Brasil Produser Arlindo Cruz Ash Pournouri[1] Berman Brothers Carl Falk Carlinhos Brown Charles Chaves Cirkut Dr. Luke J2 DJ Memê John James Powell RedOne Mario Caldato Jr. Quiz & Larossi Salaam Remi[2] Sérgio Mendes Rami Yacoub Robson Nonato Rock Mafia Tim Bergling Taku Takahashi Troyton Rami FIFA World Cup Listen Up!(2010)Listen Up!2010 One Lo...

 

English Romantic poet (1770–1850) Wordsworth redirects here. For other uses, see Wordsworth (disambiguation). For the English composer, see William Wordsworth (composer). For the British academic and journalist in India, see William Christopher Wordsworth. William WordsworthAnonymous portrait of Wordsworth, c. 1840-50Poet Laureate of the United KingdomIn office6 April 1843 – 23 April 1850MonarchVictoriaPreceded byRobert SoutheySucceeded byAlfred, Lord Tennyson Personal deta...

The Franciscan Brothers of Peace is a Roman Catholic, Franciscan association for men. It was founded in 1982 by Michael Gaworski. It was recognized as a public association of the faithful in 1994 by Archbishop Roach. The mother house of the order is in Saint Paul, Minnesota, United States, in the Roman Catholic Archdiocese of Saint Paul and Minneapolis. As of January 2020[update] they were 11 brothers.[1] In keeping with their anti-abortion charism, the Brothers advocate for t...

 

Ouragan Gilbert Ouragan Gilbert approchant la Jamaïque Apparition 8 septembre 1988 Dissipation 19 septembre 1988 Catégorie maximale Ouragan catégorie 5 Pression minimale 888 hPa Vent maximal(soutenu sur 1 min) 295 km/h Dommages confirmés 5,5 milliards $US (1 988)10 milliards $US (2 008) Morts confirmés 341 directs Blessés confirmés N/D Zones touchées   Îles du Vent (Antilles) Venezuela Haïti République dominicaine Jamaïque îles Caïmans Mexique États-Unis (Texas)...

 

此条目序言章节没有充分总结全文内容要点。 (2019年3月21日)请考虑扩充序言,清晰概述条目所有重點。请在条目的讨论页讨论此问题。 哈萨克斯坦總統哈薩克總統旗現任Қасым-Жомарт Кемелұлы Тоқаев卡瑟姆若马尔特·托卡耶夫自2019年3月20日在任任期7年首任努尔苏丹·纳扎尔巴耶夫设立1990年4月24日(哈薩克蘇維埃社會主義共和國總統) 哈萨克斯坦 哈萨克斯坦政府...

 本表是動態列表,或許永遠不會完結。歡迎您參考可靠來源來查漏補缺。 潛伏於中華民國國軍中的中共間諜列表收錄根據公開資料來源,曾潛伏於中華民國國軍、被中國共產黨聲稱或承認,或者遭中華民國政府調查審判,為中華人民共和國和中國人民解放軍進行間諜行為的人物。以下列表以現今可查知時間為準,正確的間諜活動或洩漏機密時間可能早於或晚於以下所歸�...

 

British statistician D. J. BartholomewFBABorn6 August 1931Oakley, BedfordshireDied16 October 2017Occupation(s)Statistician, writer David John Bartholomew FBA (6 August 1931 – 16 October 2017) was a British statistician who was president of the Royal Statistical Society between 1993 and 1995.[1] He was professor of statistics at the London School of Economics between 1973 and 1996.[2] Career Bartholomew was born 6 August 1931, the son of Albert and Joyce Bartholomew in Oakley...