Phật-đà-bạt-đà-la

Thiền sư, Luật sư
buddhabhadra
बुद्धभद्र
Pháp danh Trung QuốcGiác Hiền
Hoạt động tôn giáo
Tôn giáoPhật giáo
Trường pháiĐại thừa
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh359
Nơi sinhJalalabad
Mất
Ngày mất429
Nơi mấtNam Kinh
Giới tínhnam
Nghề nghiệpdịch giả
icon Cổng thông tin Phật giáo

Phật-đà-bạt-đà-la (tiếng Trung: 佛陀跋陀羅, sa. Buddhabhadra; 359-429), hay Giác Hiền (觉贤), là một Thiền sư Ấn Độ và là luật sư Luật tạng.[1][2][3] Ông được biết đến nhiều nhất nhờ nỗ lực dịch thuật nhiều kinh văn Phật giáo từ tiếng Phạn sang chữ Hán và chịu trách nhiệm về bản dịch Hán ngữ đầu tiên của Kinh Hoa Nghiêm (Avataṃsaka Sūtra) vào thế kỷ thứ 5.[4] Ở Trung Quốc, ông thường được gọi là Thiên Trúc Thiền sư (天竺禪師).[3]

Tổng quan

Buddhabhadra thuộc dòng dõi hậu duệ của thị tộc Śākya, sinh ra ở Nagarahara (nay thuộc Jalal-Ābād), một trung tâm nổi tiếng của phái Nhất thiết hữu bộ (Sarvastivada) vào thời điểm đó.[3] Thời trẻ, Sư theo học thiền sư người Kashmiri Buddhasena, một Sarvastivadin và thiên Đại thừa.[2][5] Buddhabhadra nhanh chóng thành thạo về giới luật (Vinaya) và thiền định. Sư được một tăng nhân Hậu TầnTrí Nghiêm (智嚴; 350-427) mời sang Trung Quốc.[3][5] Khi đến kinh đô Trường An vào năm 406–408, Buddhabhadra kết bạn với Kumārajīva và tham gia vào một cuộc tranh luận công khai với ông do Hoàng tử Hóng đề xướng, được ghi lại trong các nguồn sử liệu Trung Quốc. Buddhabhadra nhanh chóng trở nên nổi tiếng với tư cách là một thiền sư.[2][3] Nhóm của Kumārajīva và nhóm của Buddhabhadra cuối cùng đã phát triển sự cạnh tranh dẫn đến việc Buddhabhadra bị trục xuất khỏi Trường An (khoảng năm 410).[5]

Thời gian ở Lư Sơn, Buddhabhadra đã dịch một số sách hướng dẫn thiền theo yêu cầu của Đại sư Huệ Viễn[5], gồm Đạt-ma-đa-la thiền kinh (Dharmatrātadhyāna, 達磨多羅禪經, T618) và Quán Phật tam-muội hải kinh (Buddhânusmṛtisamādhisāgara, 觀佛三昧海經 T 643).[2]

Sau khi rời Lư Sơn, Buddhabhadra và các đệ tử chuyển đến chùa Đạo Trường (道場寺), nơi Buddhabhadra tiếp tục dạy về Thiền. Không lâu sau, Pháp Hiển cũng đến. Chính tại đây, Buddhabhadra và nhóm của ông (bao gồm các đệ tử Trung Quốc như Bǎoyún, Huìguān, Zhìyán) cùng với Pháp Hiển, đã dịch hầu hết kinh điển được cho là của Buddhabhadra.[2]

Buddhabhadra và nhóm của ông đã dịch quyển Đại phương quảng Phật Hoa nghiêm kinh (Avataṃsaka-sūtra, T 278) gồm 60 tập[2][3] . Ngoài ra, nhóm của Buddhabhadra cũng đã biên soạn các bản dịch Ma-ha-tăng-kỳ luật (Mahāsāṃghika-vinaya; T 1425), Niết-bàn kinh (Mahāparinirvāṇa-sūtra; T 376, dịch cùng với Pháp Hiển), Như Lai tạng kinh (Tathāgatagarbha sūtra; T 666) và Phật thuyết Vô lượng thọ kinh (Sukhāvatīvyūha sūtra; T 360).[3]

Buddhabhadra viện tịch vào năm Nguyên Gia thứ 6 nhà Lưu Tống (429), thọ 71 tuổi.

Ảnh hưởng

Tác phẩm của Buddhabhadra có ảnh hưởng lớn đến Phật giáo Hán truyền sau này. Sách hướng dẫn thiền của ông và các đệ tử (Trí Yến, Huệ Quan, Bảo Vân, Huyền Cao và Đàm Dao) đã ảnh hưởng đến việc thực hành thiền định của Phật giáo Trung Quốc, và sự phổ biến của việc xây dựng các hang động thiền định như Hang đá Vân Cương, Hang đá Mạch Tích Sơn và Hang động chùa Bình Linh.[5] Bản dịch kinh Hoa nghiêm của ông cũng ảnh hưởng đến sự phát triển của truyền thống chú giải Hoa nghiêm ban đầu mà theo thời gian sẽ phát triển thành Phật giáo Hoa Nghiêm, trong khi bản dịch kinh Vô lượng thọ của ông cũng ảnh hưởng đến sự phát triển của Phật giáo Tịnh độ.[2]

Học trò của Buddhabhadra là Huyền Cao (玄高, c. ?-444) là một thiền sư quan trọng ở Bắc Lương, người tập trung vào thực hành quán tưởng Đức Phật và thực hành "Thiền Hoa Nghiêm".[5][6] Truyền thống Huyền Cao này (tập trung quanh khu vực động Bình Linh) đã được các học giả như Imre Hamar coi là tiền đề cho trường phái Hoa Nghiêm đúng nghĩa.[6] Hơn nữa, Hamar đưa ra giả thuyết rằng Huyền Cao cùng với đạo sư Daorong đã hợp tác để biên soạn các kinh ngụy tác Phạm võng kinh (梵網經; T1484) và Bồ-tát anh lạc bản nghiệp kinh (菩薩瓔珞本業經; T1485) đứng đầu thời kỳ này. sự phát triển của truyền thống Hoa Nghiêm.[7]

Các văn bản thiền định của Buddhabhadra cũng ảnh hưởng đến Phật giáo Thiền, và một số phương pháp của chúng đã bị chỉ trích bởi các nguồn sau này như Hà Trạch Thần Hội và các tác giả của Lịch đại pháp bảo ký (歷代法寶記).[8]

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Beal, Samuel (1884). Si-yu-ki, Buddhist records of the Western world, London: Trübner
  2. ^ a b c d e f g Lyapina, Sasha. Buddhabhadra and his Translation Team
  3. ^ a b c d e f g Muller et al. 佛陀跋陀羅 [Buddhabhadra], Digital Dictionary of Buddhism
  4. ^ Cleary, Thomas. The Flower Ornament Scripture: a Translation of the Avatamsaka Sutra. 1984. p. 2
  5. ^ a b c d e f Chen Jinhua Sen, "Meditation Traditions in Fifth-Century Northern China: With a Special Note on a Forgotten "Kaśmiri" Meditation Tradition Brought to China by Buddhabhadra (359-429)", in Tansen (editor) (2014). Buddhism Across Asia: Networks of Material, Intellectual and Cultural Exchange, pp. 101-130. ISEAS Publishing.
  6. ^ a b Hamar, Imre (Editor) (2007). Reflecting Mirrors: Perspectives on Huayan Buddhism (Asiatische Forschungen), pp. 171-172.
  7. ^ Hamar, Imre (Editor) (2007). Reflecting Mirrors: Perspectives on Huayan Buddhism (Asiatische Forschungen), p. 174
  8. ^ Adamek, Wendi L. (2007). The Mystique of Transmission: On an Early Chan History and Its Context, p. 37. Columbia University Press.

Tham khảo

Read other articles:

فورونتسوفكا الإحداثيات 50°36′48″N 40°21′18″E / 50.613333333333°N 40.355°E / 50.613333333333; 40.355  تقسيم إداري  البلد روسيا[1]  معلومات أخرى منطقة زمنية ت ع م+03:00  رمز الهاتف 47362  رمز جيونيمز 471909  تعديل مصدري - تعديل   فورونتسوفكا (بالروسية: Воронцовка) هي مدينة في مق�...

 

Permen karetWanita yang sedang meniup gelembung permen karetJenisPermen kunyahTempat asalAmerika serikatDaerahPennsylvaniaDibuat olehWalter DiemerDiciptakan tahun1928; 96 tahun lalu (1928)Sunting kotak info • L • BBantuan penggunaan templat ini  Media: Permen karet Permen karet adalah permen kunyah yang memiliki ciri khas yaitu dapat dibuat untuk mengembangkan gelembung. Warnanya beraneka ragam dan memiliki rasa tertentu. Biasanya permen karet bersifat lengket dan ...

 

العلاقات الأسترالية الناميبية أستراليا ناميبيا   أستراليا   ناميبيا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الأسترالية الناميبية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين أستراليا وناميبيا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: �...

A K-complex is a waveform that may be seen on an electroencephalogram (EEG). It occurs during stage 2 NREM sleep. It is the largest event in healthy human EEG.[1] They are more frequent in the first sleep cycles. K-complexes have two proposed functions:[1] first, suppressing cortical arousal in response to stimuli that the sleeping brain evaluates not to signal danger, and second, aiding sleep-based memory consolidation. The K-complex was discovered in 1937 in the private lab...

 

Indian Revolutionary Party Ghadar Party PresidentSohan Singh BhaknaFounded15 July 1913; 110 years ago (15 July 1913)DissolvedJanuary 1948; 76 years ago (January 1948)IdeologyIndian independenceIndian nationalismColoursRed, Saffron, GreenPolitics of IndiaPolitical partiesElections The Ghadar Movement was an early 20th century, international political movement founded by expatriate Indians to overthrow British rule in India.[1] Many of the Ghadar Party founders...

 

Shireen Abu Akleh [[Berkas:|350px]] Atas: Selamat tinggal, Shireendamai jiwamuTengah kanan: Kata-kata tak pernah matiNama asalشيرين أبو عاقلةLahir(1971-04-03)3 April 1971YerusalemMeninggal11 Mei 2022 (umur 51)Jenin, Tepi Barat, PalestinaSebab meninggalTembakanWarga negaraPalestina, Amerika Serikat[1][2]AlmamaterUniversitas YarmoukPekerjaanJurnalisTempat kerjaAl JazeeraDikenal atasMengungkap konflik Israel-Palestina Shireen Abu Akleh (Arab: شيري...

Cwrt-y-GollenCrickhowell Cadet Training Centre - Cwrt-y-GollenCwrt-y-GollenLocation within PowysCoordinates51°50′44″N 03°06′48″W / 51.84556°N 3.11333°W / 51.84556; -3.11333TypeBarracksSite informationOwnerMinistry of DefenceOperator British ArmySite historyBuilt1963Built forWar OfficeIn use1963–present Cwrt-y-Gollen (Hazel Court) is a British Army training base, 2 miles (3 km) south-east of Crickhowell and just north of the A40 road a...

 

Economy of AfghanistanKabul, the economic capital of AfghanistanCurrencyAfghani (AFN)Fiscal year21 December – 20 DecemberTrade organizationsWTO, SCO (observer), SAARC and ECOCountry group Developing/Emerging[1] Low-income economy[2] Least developed country StatisticsPopulation 41,480,304 (2023)GDP $14.58 billion (nominal; 2021)[3] $67.13 billion (PPP; 2021)[3] GDP rank 124th (nominal; 2021) 102nd (PPP; 2021) GDP growth 1.8% (2018) 2.9% (2019e) −5...

 

Railway station in Finland JärveläVR stationGeneral informationLocationHähkäniementie 4, 16600Järvelä, KärköläFinlandCoordinates60°52′03″N 025°16′28″E / 60.86750°N 25.27444°E / 60.86750; 25.27444Owned byFinnish Transport Infrastructure AgencyOperated byVR GroupLine(s)Riihimäki–Lahti railwayPlatforms1 side platform1 island platformTracks3Other informationStation codeJrClassificationOperating point [1]HistoryOpened1 November 1869...

2020年夏季奥林匹克运动会波兰代表團波兰国旗IOC編碼POLNOC波蘭奧林匹克委員會網站olimpijski.pl(英文)(波兰文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員206參賽項目24个大项旗手开幕式:帕维尔·科热尼奥夫斯基(游泳)和马娅·沃什乔夫斯卡(自行车)[1]闭幕式:卡罗利娜·纳亚(皮划艇)&#...

 

For the highway, see Kentucky Route 1770. For the year BCE, see 1770 BC. This article is about the year 1770. For the village in Queensland, see Seventeen Seventy, Queensland. For the mummy, see 1770 (mummy). For 1967 JR, the asteroid numbered 1770, see 1770 Schlesinger. For other uses, see 1770 (disambiguation). Calendar year Millennium: 2nd millennium Centuries: 17th century 18th century 19th century Decades: 1750s 1760s 1770s 1780s 1790s Years: 1767 1768 1769 1770 1771 ...

 

دايكي هاشيأوكا (باليابانية: 橋岡大樹)‏    معلومات شخصية الميلاد 17 مايو 1999 (25 سنة)  سايتاما  الطول 1.84 م (6 قدم 1⁄2 بوصة) مركز اللعب مدافع الجنسية اليابان  معلومات النادي النادي الحالي سينت ترويدن(معارًا من أوراوا رد دايموندز) الرقم 4 مسيرة الشباب سنوات فريق ...

Частина серії проФілософіяLeft to right: Plato, Kant, Nietzsche, Buddha, Confucius, AverroesПлатонКантНіцшеБуддаКонфуційАверроес Філософи Епістемологи Естетики Етики Логіки Метафізики Соціально-політичні філософи Традиції Аналітична Арістотелівська Африканська Близькосхідна іранська Буддій�...

 

Planet HollywoodJenisPerusahaan swastaIndustriRestoran bertemaDidirikan22 Oktober 1991 di New York (Amerika Serikat)KantorpusatOrlando, FloridaCabang13TokohkunciRobert Earl, PendiriSylvester Stallone, Arnold Schwarzenegger, Bruce Willis, Demi Moore dan Baron Montague of Oxford, penyokong danaSitus webplanethollywood.com Planet Hollywood adalah sebuah restoran bertema yang terinspirasi dari penggambaran populer Hollywood. Didirikan pada tanggal 22 Oktober 1991 di New York dengan dukungan dana ...

 

Most important festivals for the Jains This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article may require copy editing for grammar, style, cohesion, tone, or spelling. You can assist by editing it. (September 2023) (Learn how and when to remove this message) The neutrality of this article is disputed. Relevant discussion may be found on the talk page. Please do not remove this messa...

American restaurateurs Kiradjieff brothers in Cincinnati, 1921. From left to right: Athanas, Argir and Ivan.[note 1] Tom Kiradjieff and John Kiradjieff were Bulgarian American restaurateurs and Macedonian immigrants, credited for their creation of a regional specialty dish known as the Cincinnati chili.[1][2][3] History The brothers were born in the town of Hrupishta,[4] in the Ottoman Empire,[note 2][5] to Bulgarian parents.[6]&...

 

2021 American epic medieval fantasy adventure film by David Lowery For the 1973 film, see Gawain and the Green Knight (film). The Green KnightTheatrical release posterDirected byDavid LoweryScreenplay byDavid LoweryBased onSir Gawain and the Green Knightby AnonymousProduced by Toby Halbrooks James M. Johnston David Lowery Tim Headington Theresa Steele Page Starring Dev Patel Alicia Vikander Joel Edgerton Sarita Choudhury Sean Harris Ralph Ineson CinematographyAndrew Droz PalermoEdited byDavid...

 

A semantic decomposition is an algorithm that breaks down the meanings of phrases or concepts into less complex concepts.[1] The result of a semantic decomposition is a representation of meaning.[2] This representation can be used for tasks, such as those related to artificial intelligence or machine learning. Semantic decomposition is common in natural language processing applications. The basic idea of a semantic decomposition is taken from the learning skills of adult human...

المرأة في فنزويلا تعليق على صورةتعليق على صورة البلد مؤشر عدم المساواة بين الجنسين[1] القيمة 0.464 (2013) مرتبة 96th من 152 معدل وفيات الأمهات لكل 100.000 92 (2010) المرأة في الحكومة 17.0% (2013) الإناث أكثر من 25 في التعليم الثانوي 56.5% (2012) المرأة في القوى العاملة 55% (2014) مؤشر الفجوة العالمية بي...

 

外鐵式变压器的同心結構有助減少漏磁。 一個理想的降壓變壓器,此圖畫出了變壓器芯中的磁通量。 理想變壓器的電路圖。 變壓器(英語:transformer),粤语亦称「火牛」,是應用法拉第電磁感應定律變換(升高或降低)交流电压,但不改变电源频率的电能转换器。 變壓器主要構件包含兩組或以上的線圈(初级线圈、次级线圈)和铁芯,用途是升降交流電的電壓、改變阻�...