Pär Lagerkvist

Pär Fabian Lagerkvist
Sinh23 tháng 5 năm 1891
Växjö, Thụy Điển
Mất11 tháng 7 năm 1974
Stockholm, Thụy Điển
Nghề nghiệpNhà thơ, Nhà viết kịch, Nhà văn
Quốc tịchThụy Điển

Pär Fabian Lagerkvist (23 tháng 5 năm 1891 - 11 tháng 7 năm 1974) là nhà văn, nhà thơ Thụy Điển đoạt giải Nobel Văn học năm 1951.

Tiểu sử

Ngay từ nhỏ Pär Lagerkvist đã yêu thích văn chương và có ý định trở thành nhà văn. Sau khi tốt nghiệp đại học năm 1912, ông bắt đầu in thơ và truyện. Trong thời kỳ Chiến tranh thế giới thứ nhất ông đi Đan Mạch, Pháp, Ý và sống ở đó nhiều năm. Sáng tác của ông đề cập đến những vấn đề muôn thuở: cái Thiện và cái Ác trong con người. Năm 1925, ông cho ra đời cuốn tự truyện Gäst hos verkligheten (Vị khách của thực tại) mang quan điểm nhân đạo, được viết bằng ngôn ngữ giản dị nhưng mang tính nghệ thuật cao.

Năm 1940, ông được bầu vào Viện Hàn lâm Thụy Điển. Tiểu thuyết Barabbas (1950) là đỉnh cao sáng tác của Lagerkvist, kể lại truyện về nhân vật Barabbas trong Kinh Thánh, ngay lập tức được dịch sang 9 thứ tiếng và được dựng thành phim năm 1962 (Barabbas). Năm sau, nhà văn nhận giải Nobel vì "những tác phẩm mang sức mạnh nghệ thuật và những tìm kiếm câu trả lời cho những câu hỏi muôn đời vẫn đứng trước loài người". Tiểu thuyết Barabbas là tuyệt tác của Lagerkvist về nỗ lực của con người tìm kiếm đức tin, đề cập đến những vấn đề cấp thiết nhất của tồn tại con người một cách hết sức xác thực và dũng cảm. Ngoài văn xuôi, thơ và kịch của ông cũng rất nổi tiếng ở Thụy Điển. Par Lagerkvist mất tại Stockholm.

Tác phẩm

  • Människor (Những con người, 1912), truyện dài
  • Järn och människor (Sắt và người, 1915), tập truyện
  • Ångest (Nỗi buồn, 1916), thơ
  • Den svara stunden (Thời khắc khú khăn I, II, III, 1918), kịch
  • Himlens hemlighet (Bớ mật thiên đường, 1919), kịch
  • Det eviga leendet (Nụ cười vĩnh cửu, 1920), truyện dài
  • Den lyckliges väg (Con đường của người hạnh phúc, 1921), thơ
  • Den osynlige (Người vô hình, 1923), kịch
  • Onda sagor (Những truyền thuyết anh hùng đáng sợ, 1924), tập truyện ngắn
  • Gäst hos verkligheten (Vị khách của thực tại, 1925), tự truyện
  • Hjärtats sånger (Bài ca trái tim, 1926), thơ
  • Det besegrade livet (Cuộc sống bị chinh phục, 1927), tự truyện
  • Han som fick leva om sitt liv (Người đó sống hết cuộc đời, 1928), kịch
  • Vid lägereld (Bên đống lửa, 1932), tập thơ
  • Människan utan själ (Người không có tâm hồn, 1936), kịch
  • Sång och strid (Thơ và cuộc chiến, 1940), tập thơ
  • Dvärgen (Thằng lùn, 1944), tiểu thuyết
  • Låt människan leva (Hãy để cho mọi người được sống, 1949), kịch
  • Barabbas (1950), tiểu thuyết
  • Aftonland (Xứ sở hoàng hôn, 1953), tập thơ
  • Sibyllan (1956), tiểu thuyết
  • Ahasverus dod (Cái chết của Ahasverus, 1960), tiểu thuyết
  • Pilgrim på havet (Người hành hương trên biển, 1962), tiểu thuyết
  • Mariamne (1967), tiểu thuyết

Một số bài thơ

Trích từ tập "Xứ sở hoàng hôn"
Em rồi sẽ trở thành một trong những người thượng cổ
Mặt đất sẽ nhớ về em như đất nhớ hoa cỏ, nhớ rừng
nhớ những chiếc lá kim.
Như đất nhớ
như núi đồi nhớ gió.
Sự yên lặng của em sẽ như biển, vĩnh hằng.
Cuộc đời ta chỉ là khoảnh khắc
Cuộc đời ta chỉ là khoảnh khắc
nếu so với sự tồn tại của linh hồn
và trong phút chốc
sự giải thoát
đã vội vàng trên đôi cánh tới không trung.
Như một bông hoa hạnh nhân
Như một bông hoa hạnh nhân
Người yêu của tôi đẹp dịu dàng
Ngọn gió hãy hát lên, ngọn gió
Nàng đẹp vô cùng!
Như một bông hoa hạnh nhân
Làn da trắng, nét trẻ trung
Chỉ cơn gió ban mai biết được
Nàng đẹp vô cùng.
Như một bông hoa hạnh nhân
Người yêu của tôi đẹp dịu dàng
Nhưng bóng tối xung quanh tôi vây kín
Liệu nàng có hạnh phúc ở đây không?
Sâu như mất mát
Cái gì có thể sâu hơn sự mất mát
Cái gì lấp đầy con tim hơn là sự trống trơn
Cái gì làm ngập cõi lòng bằng việc đi tìm cái không
Em biết đấy mà em chẳng biết.
Người ta mang lại cho em sự bình yên ấm áp
Cháy trong lửa của em, yên bình trong ngọn lửa của tay em
Nhưng hạnh phúc của người đâu so được
sự trống vắng của anh
và khi em với người ta hòa nhập
là chống lại sự cô đơn của anh.
Hãy giữ anh bằng bàn tay vô hình
Hãy giữ anh bằng bàn tay vô hình
Và xin làm ơn – đừng thả
Hãy đưa anh qua những cây cầu bình minh
Trên miệng vực kinh hoàng
Nơi bóng đêm em đang giam giữ.
Nhưng làm sao giữ mãi được bóng đêm
Và trên cây cầu ít nữa buổi chiều đổ xuống
Còn sau đấy – là đêm
Và anh, có thể sẽ rất cô đơn.
Bạn xa
Tôi có bạn xa, người mà tôi không biết
Người bạn xa ở bên kia đại dương
Tôi quan tâm đến người bạn thường xuyên
Bạn là ai – người mà tôi không biết
Mà có thể là không có ở trần gian?
Bạn là ai, người làm đầy tôi bằng sự không có mặt của mình?
Bạn là ai, sự không có mặt kia làm đầy thế giới?
Chiếc thuyền của cuộc sống
Chẳng bao lâu bạn sẽ chết và không biết bạn đang lướt
trên thuyền của cuộc sống đi sang bờ bến khác
nơi buổi sáng chờ trên những bãi bồi kia.
Đừng hốt hoảng. Đừng sợ giây phút giã từ.
Sẽ có một bàn tay cẩn trọng
sửa lại cánh buồm cho bạn
để lướt như bay
từ đêm sang ngày.
Bạn đừng lo lắng
theo bờ im lặng
và bằng con đường nhung
của hoa cỏ hoàng hôn.
Ước muốn
Anh là ngôi sao, phản chiếu ở trong em.
Hãy cứ để cho tâm hồn em lặng ngừng.
Nếu không thì anh không thể nào phản chiếu.
Đấy là nơi trú ẩn của anh. Anh chẳng có gì hơn.
Nhưng có thể hồn em cũng lặng yên
Bởi ánh sáng của anh vẫn rung trong đó.
Tất cả trên đời này là hư không
Tất cả trên đời này là hư không
Nhưng có một điều gì đấy lớn lên
Như đám mây giữa bấu trời xanh
Đang hấp thụ vào mình tất cả.
Và ngay trong giờ phút đó
Em ngỡ rằng mình quan trọng vô cùng
Nhưng phút chốc trở nên mất giá
Em ra đi, cát bụi mang theo mình
Em cũng là cát bụi.
Tất cả trên đời này là hư không
Tôi muốn biết
Tôi muốn biết – chỉ nhận được câu hỏi
Tôi muốn ánh sáng – chỉ được bỏng nhức nhối.
Tôi muốn một điều gì đó thật khó tin
Nhưng chỉ nhận được cuộc đời như vậy.
Tôi tiếc thương mình. Nhưng không ai hiểu tôi muốn gì.
Tất cả được trang điểm
Tất cả được trang điểm bằng ánh hoàng hôn.
Tất cả tình yêu nằm ở trung tâm.
bầu trời trong ánh sáng đục
trên mặt đất
trên ngôi mộ vĩnh hằng.
Tất cả thật dịu dàng, bàn tay âu yếm.
Chúa Trời làm gần những bờ bến xa xăm.
Cái ở xa, ta nhìn thấy thật gần.
Tất cả ta được trời ban
nhưng chỉ cho ta mượn.
Những gì của tôi sẽ lấy về đúng hạn
và sắp tới đấy sẽ bị thu hồi.
Chỉ vĩnh viễn cỏ cây, mặt đất, bầu trời.
Và tôi sẽ lang thang thơ thẩn
một mình tôi, không dấu vết trên đời.
Bản dịch của Nguyễn Viết Thắng
(ur "Aftonland")
Engong skall du vara en av dem som levat fёr lеngesen.
Jorden skall minnas dig sо som den minns grеset och skogarna,
det multnade lёvet.
Sо som myllan minns
och sо som bergen minns vindarna.
Din frid skall vara o;ndlig sо som havet.
Vad еr vaart liv, den korta stunden
Vad еr vaart liv, den korta stunden,
mot livet som vaar sjel tillhёr,
ur tiden lёses den
obunden
och med sin vinge himlen rёr.
Som ett blommande mandeltrеd
Som ett blommande mandeltrеd
еr hon som jag har kеr.
Sjung du vind, sjung sakta fёr mig
om hur ljuvlig hon еr.
Som ett blommande mandeltrеd,
sо spеd, sо ljus och skеr.
Bara du, ёmmaste morgonvind,
vet hur ljuvlig hon еr.
Som ett blommande mandeltrеd
еr hon som jag har kеr.
Nеr det nu mёrknar sо tungt omkring mig,
kan hon vеl leva hеr?
Djupt som saknad
Vad еr djupt som saknad.
Vad fyller vоra hjеrtan sо som tomhet.
Vad uppfyller sjеlens; som lеngtan efter nоgot som inte finns,
som den vet inte finns.
Andra fоr ro hos dig.
Andra brinner i din eld, vilar i dina lеgande armar.
Men vad еr deras lycka
mot min tomhet,
deras glеdande fёrening med dig
mot min ensamhet.
Hоll mig i din okеnde hand
Hоll mig i din okеnde hand
och slеpp mig inte.
Fёr mig pо morgonljusa broar
ёver de svindlande djup
dеr du hоller mёrkret fеngslat.
Men mёrkret f;ngslar man inte lеnge.
Snart skall det vara afton ёver dina broar
och natt.
Och kanske skall jag vara mycket ensam.
En frеmling
En frеmling еr min vеn, en som jag inte kеnner.
En frеmling lоngt lоngt borta.
Fёr hans skull еr mitt hjеrta fullt av nёd.
Fёr att han inte finns hos mig.
Fёr att han kanske inte alls finns?
Vem еr du som uppfyller mitt hjеrta med din frоnvaro?
Som uppfyller hela vеrlden med din frоnvaro?
Livsboten
Snart еr du dёd och vet ej att du glider
pо livets bоt bort mot de andra landen
dеr morgon vеntar dig pа dolda strеnder.
Oroas ej. Rёds ej i uppbrottstimman.
En vеnlig hand lugnt ordnar
bоtens segel,
som fоr dig bort fron
kvеllens land till dagens.
Gо utan еngslan ner
i strandens tystnad,
den mjuka stigen genom
skymningsgrеset.
Vill
Jag еr stjеrnan som speglar sig i dig.
Din sjеl skall vara stilla,
annars kan jag inte spegla mig i den.
Din sjеl еr mitt hem. Jag har inget annat.
Men hur skulle du kunna vara stilla
nеr mitt ljus skеlver i din sjеl.
Det mesta еr sо betydelselёst
Det mesta еr sо betydelselёst.
Men so finns det nogonting oerhёrt som stiger upp som
ett glёdande moln pо himlen
och fёrtеr allt.
Dо blir allting fёrvandlat
och det som nyss tycktes dig av stёrsta vеrde
har inget vеrde alls fёr dig mer.
Och du gоr bort genom alltings aska
och еr sjеlv aska.
Det mesta еr sо betydelselёst.
Jag ville veta
Jag ville veta men fick bara froga,
jag ville ljus men fick bara brinna.
Jag begerde det oerhёrda
men fick bara leva.
Jag beklagade mig. Men ingen fёrstod vad jag mente.
Det еr vackrast nеr det skymmer
Det еr vackrast nеr det skymmer.
All den kоrlek himlen rymmer
ligger samlad i ett dunkelt ljus
ёver jorden,
ёver markens hus.
Allt еr ёmhet, allt еr smekt av hеnder.
Herren sjelv utplenar fjеrran strеnder.
Allt еr nеra, allt еr lоngt ifrоn.
Allt еr givet
menniskan som lоn.
Allt еr mitt, och allt skall tagas frоn mig,
inom kort skall allting tagas fron mig.
Trеden, molnen, marken dеr jag gоr.
Jag skall vandra -
ensam, utan spоr.

Tham khảo

Liên kết ngoài

Read other articles:

Oriental Air Bridge IATA ICAO Kode panggil OC ORC ORIENTAL BRIDGE Didirikan1961 (sebagai Nagasaki Airways)Pusat operasiBandar Udara NagasakiArmada3Tujuan5Kantor pusatŌmura, Prefektur NagasakiSitus webwww.orc-air.co.jp Oriental Air Bridge Co., Ltd. (オリエンタルエアブリッジ株式会社code: ja is deprecated , Orientaru Ea Burijji Kabushiki-gaisha) adalah maskapai penerbangan yang berkantor pusat di wilayah Bandar Udara Nagasaki dan di Ōmura, Prefektur Nagasaki, Jepang.[1]...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Oktober 2022. Muhammad Al-HussainiDorgah Banda Nawaz Informasi pribadiLahir7 August 1321Delhi, Kesultanan DelhiMeninggal1 November 1422 (aged 101)Benteng Gulbarga, Gulbarga, Kesultanan BahmaniAgamaIslamEtnisArabZamanZaman kejayaan IslamDenominasiSunniMazhabHanafiKre...

 

Bupati Way KananLambang Kabupaten Way KananPetahanaH.Raden Adipati Suryasejak 26 Februari 2021KediamanPendapa Kabupaten Way KananMasa jabatan5 tahunDibentuk1986Pejabat pertamaMuhtar LutfiSitus webwww.waykanankab.go.id Berikut ini adalah Daftar Bupati Way Kanan dari masa ke masa.[1] No Bupati Mulai Jabatan Akhir Jabatan Prd. Ket. Wakil Bupati 1 H.Muhtar LutfiS.H. 1986 1988 1 [Ket. 1] 2 H.Ridwan Basyah 1988 1992 2 [Ket. 2] 3 Drs. H.Mansyur Nur 1992 1994 3 [Ket. ...

Villar Focchiardocomune Villar Focchiardo – Veduta LocalizzazioneStato Italia Regione Piemonte Città metropolitana Torino AmministrazioneSindacoEmilio Stefano Chiaberto (lista civica) dall'8-6-2009 (3º mandato dal 27-5-2019) TerritorioCoordinate45°07′N 7°14′E / 45.116667°N 7.233333°E45.116667; 7.233333 (Villar Focchiardo)Coordinate: 45°07′N 7°14′E / 45.116667°N 7.233333°E45.116667; 7.233333 (Villar Focchiar...

 

Costanza d'AvalosCostanza d'Avalos Convento di Sant'Antonio (Ischia)Principessa di FrancavillaStemma In carica1483 - 1541 Principessa consorte di AltamuraDuchessa consorte di VenosaContessa di MontescagliosoGovernatrice di Ischia NascitaNapoli, 1460 MorteIschia, 1541 SepolturaNapoli Luogo di sepolturaChiesa di Sant'Anna dei Lombardi DinastiaD'Avalos PadreInnico I d'Avalos MadreAntonella d'Aquino ConiugeFederico del Balzo ReligioneCattolicesimo Costanza d'Avalos (Napoli, 1460 – Ischia, ...

 

American politician (born 1941) This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This biography of a living person relies on a single source. You can help by adding reliable sources to this article. Contentious material about living people that is unsourced or poorly sourced must be removed immediately. (July 2023) (Learn how and when to remove this template message) This biography of a li...

Перуанский анчоус Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеГруппа:Костные рыбыКласс:Лучепёрые рыбыПодкласс:Новопёрые �...

 

Continuum of Gallo-Italic dialects of Emilia and Romagna, Italy Emilian–RomagnolNative toItaly, San MarinoRegionPrimarily Emilia-Romagna, Marche, San MarinoNative speakersUnknown (4.4 million population): Sole or prevalent language of 10.5% Used alongside Italian by 28.3% (2006)[1] Language familyIndo-European ItalicLatino-FaliscanRomanceItalo-WesternWestern RomanceGallo-ItalicEmilian–RomagnolDialects Emilian Romagnol Language codesISO 639-3(code eml deprecated in 2009)&...

 

Disease which is constantly present in an area Human alphaherpesvirus 3 virion − a herpesvirus known to infect humans. It causes chickenpox (varicella), a disease most commonly affecting children, teens, and young adults, and shingles (herpes zoster) in adults. In epidemiology, an infection is said to be endemic in a specific population or populated place when that infection is constantly present, or maintained at a baseline level, without extra infections being brought into the group as a ...

Character in Mahabharata For the brother of Uttarā, see Uttara (Mahabharata). Fictional character UttarāAbhimanyu consoles Uttarā before leaving for the war.InformationFamilyVirata (father), Sudeshna (mother), Uttara, Shankha (elder brothers) Vishalaksha, Shatanika, Madirashva, Suryadatta (paternal uncles) Kichaka (maternal uncle)SpouseAbhimanyuChildrenParikshit Uttarā (Sanskrit: उत्तरा, romanized: Uttarā) is a princess in Hindu mythology. In the Mahabharata, she is desc...

 

Pour les articles homonymes, voir Nikola Tesla (homonymie). Nikola TeslaNikola Tesla dans les années 1890.BiographieNaissance 10 juillet 1856Smiljan (Croatie, empire d'Autriche)Décès 7 janvier 1943 (à 86 ans)Hell's Kitchen (New York)Nom de naissance Никола ТеслаNationalités autrichienne (10 juillet 1856 - 1867)hongroise (1867 - 31 octobre 1918)américaine (30 juillet 1891 - 7 janvier 1943)Domiciles Smiljan (1856-1870), Karlovac (1870-1873), Graz (1875-1878), Prague (1880...

 

This article is about the suburb. For the local government area that contains the suburb, see Glenorchy City Council. Suburb of Hobart, Tasmania, AustraliaGlenorchyHobart, TasmaniaGlenorchy, Elwick Racecourse viewed from kunanyi/Mount WellingtonGlenorchyCoordinates42°49′59″S 147°16′33″E / 42.83306°S 147.27583°E / -42.83306; 147.27583Population12,013 (SAL 2021)[1]Postcode(s)7010Area10.5 km2 (4.1 sq mi)LGA(s)City of GlenorchyState ...

2018 American filmCamTheatrical release posterDirected byDaniel GoldhaberScreenplay by Isa Mazzei Story by Daniel Goldhaber Isa Mazzei Isabelle Link-Levy Produced by Isabelle Link-Levy Adam Hendricks John H. Lang Greg Gilreath Starring Madeline Brewer Patch Darragh Melora Walters Devin Druid Imani Hakim Michael Dempsey CinematographyKatelin ArizmendiEdited byDaniel GarberMusic byGavin BrivikProductioncompanies Blumhouse Productions Divide/Conquer Gunpowder & Sky Seer Capital Distributed b...

 

خطة مورغنثاومعلومات عامةجزء من تداعيات ما بعد الحرب العالمية الثانيةالخطط الصناعية لألمانيا البداية أغسطس 1944 سُمِّي باسم هنري مورغنثاو البلد الولايات المتحدة حل محله مشروع مارشال المكتشف أو المخترع هنري مورغنثاو لديه جزء أو أجزاء تجريد عسكرياجتثاث النازيةالخطط الصناع�...

 

Object-oriented programming language Not to be confused with Java (software platform), JavaScript, Java, or Javanese language. Openframe redirects here. For the ten-pin bowling term, see Open frame. JavaParadigmMulti-paradigm: generic, object-oriented (class-based), functional, imperative, reflective, concurrentDesigned byJames GoslingDeveloperOracle CorporationFirst appearedMay 23, 1995; 29 years ago (1995-05-23)[1]Typing disciplineStatic, strong, safe, n...

Defunct US independent film production company This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Carolco Pictures – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2016) (Learn how and when to remove this message) Carolco Pictures, Inc.Company typePrivateIndustryEntertainmentFoundedMarch 30, 1976;...

 

FK Rudar KakanjCalcio Rudari (=minatori) Segni distintiviUniformi di gara Casa Trasferta Colori sociali Verde e nero Dati societariCittàKakanj Nazione Bosnia ed Erzegovina ConfederazioneUEFA Federazione N/FS BiH Fondazione1920 PresidenteSuad Spahić AllenatoreFadil Hodžić StadioPod Vardom(5000 posti) Sito webhttp://www.rudarkakanj.ba/ PalmarèsSi invita a seguire il modello di voce Il Fudbalski klub Rudar, conosciuto semplicemente come Rudar (K), è una squadra di calcio di Kakanj, un...

 

Maximilien Eugène d'AutricheFonctionMembre de la chambre des seigneurs d'Autriche (d)12 mai 1917 - 1918Titre de noblesseArchiducBiographieNaissance 13 avril 1895VienneDécès 19 janvier 1952 (à 56 ans)NiceSépulture Château d'Altshausen (1952 - avril 2019), archi-abbaye Saint-Pierre de Salzbourg (depuis le 4 avril 2019)Nom dans la langue maternelle Maximilian Eugen von ÖsterreichNom de naissance Maximilian Eugen Ludwig Friedrich Philipp Ignatius Joseph Maria von ÖsterreichSurnom Max...

American college basketball season This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: 2001–02 Alabama Crimson Tide men's basketball team – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (February 2021) (Learn how and when to remove this message) 2001–02 Alabama Crimson Tide men's basketballSEC regular season c...

 

Questa voce sull'argomento piloti automobilistici statunitensi è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Scott SharpNazionalità Stati Uniti Automobilismo CategoriaIndyCar, American Le Mans Series CarrieraCarriera nella IndyCar SeriesStagioni1996-2007, 2009 ScuderieA.J. Foyt EnterprisesKelley RacingFernández RacingRahal Letterman RacingPanther Racing Mondiali vinti1 (1996) GP disputati147 GP vinti9 Podi18 Pole position6 Statistiche aggiorn...