Oải hương

Oải hương
Oải hương (Lavandula angustifolia)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Nhánh Euasterids I
Bộ (ordo)Lamiales
Họ (familia)Lamiaceae
Phân họ (subfamilia)Nepetoideae
Tông (tribus)Lavanduleae
Chi (genus)Lavandula
Phân chi (subgenus)L. subg. Lavandula
Đoạn (section)L. sect. Lavandula
Loài (species)L. angustifolia
Danh pháp hai phần
Lavandula angustifolia
Mill.[1]
Danh pháp đồng nghĩa

Oải Hương (danh pháp khoa học: Lavandula angustifolia, tên tiếng Anh có thể là English lavender, common lavender, true lavender, narrow-leaved lavende) là một loại cây thuộc chi Oải hương (Lavandula), họ Hoa môi (Lamiaceae).

Cây oải hương là loại cây bụi thường niên có mùi thơm nồng, xuất xứ từ vùng Địa Trung Hải. Tên khoa học của nó Lavendula, từ tiếng Latinh lavare, có nghĩa là rửa (hay tắm).

Cây hoa oải hương đã từng được biết đến cách đây hàng ngàn năm, từ thời Hy Lạp cổ đại. Người La Mã đã mang hoa oải hương phổ biến ra khắp châu Âu, tất cả những nơi nào mà họ đặt chân đến, nhằm tạo nên nguồn cung cấp tinh dầu oải hương tại địa phương. Suốt thời Trung Cổ, nó được xem như là thứ thảo dược của tình yêu.

Do mùi hương thơm sạch và tính chất đuổi côn trùng, nó là loại thảo mộc được ứng dụng rộng rãi. Nó từng được dùng để sát trùng vết thương trong thời chiến.

Oải hương cũng là một loại cây phổ biến trong vườn cảnh. Oải hương còn được gói trong những túi thơm để chống những con nhậy (cắn quần áo) và tạo nên mùi thơm cho căn phòng, quần áo. Tinh dầu oải hương giúp thả lỏng cơ thể, thư thái, mang ý nghĩa là (rửa) tắm nên tinh dầu oải hương cũng rất thích hợp dùng khi tắm.

Oải hương cũng được dùng làm thuốc an thần, và cả chất kháng khuẩn. Oải hương có tính sát trùng mạnh, giúp làm lành vết thương, vết phỏng (được dùng nhiều trong thế chiến thứ nhấtthứ hai).[cần dẫn nguồn]

Oải hương là một trong những loài thảo mộc thiêng liêng giữa mùa hè. Thời kỳ ra hoa là từ tháng sáu đến tháng tám.[2]

Phổ biến

Oải hương thực, Lavandula angustifolia
Cánh đồng hoa oải hương tại Carshalton, khu vực ngoại ô Khu Sutton của Luân Đôn, Anh.

Gốc hoa oải hương ban đầu là các khu vực ven biển của Địa Trung Hải,[3][4] thường có trên các dốc khô tại DalmatiaHy Lạp, và ở vùng Toscana ở Ý.[5] Loài Lavandula angustifolia thường mọc trên dốc đá và khô và đôi khi ở bìa rừng.

Hoa oải hương là loại cây đặc trưng của vùng Provence, Pháp, các cánh đồng hoa oải hương thường rộng lớn và là các điểm tham quan du lịch. Diện tích trồng hoa tại địa phương đã giảm một nửa trong các năm 2002-2012, do sâu bệnh và một số thời kỳ lạnh với bão tuyết.[6]

Phân loại và sử dụng

Cánh đồng hoa oải hương tại Provence của Slovenia

Hoa oải hương có nhiều loại khác nhau. Loài được biết đến nhiều nhất là Lavandula angustifolia, Hidcote purple và Dwarf Munstead  nổi bật với màu tím và thấp nhỏ. Một số loại khác lại có thân lớn hơn và mọc cao có thể lên tới 1 mét.

Là một loại cây thảo, oải hương có rất nhiều công dụng. Mùi hương của nó được đặt trong tủ quần áo có thể lưu giữ được đến hàng tháng. Không những vậy nó còn có tác dụng như một loại thuốc chữa bệnh đau nửa đầu. [cần dẫn nguồn] Vì có tác dụng bổ thần kinh nên oải hương thường được dùng làm trà chữa trị bệnh đau đầu, suy nhược, cảm nắng. Người ta thường kết những cụm hoa oải hương treo lên và phơi khô, khi hoa đã hoàn toàn khô thì có thể sử dụng được lâu dài. Lá cũng có thể làm tương tự như thế nhưng nó không thơm bằng hoa.

Hình ảnh

Ghi chú

  1. ^ a b c d e “Lavandula angustifolia information from NPGS/GRIN”. www.ars-grin.gov. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2008.
  2. ^ Markus Bolliger, Matthias Erben, Jürke Grau, Günther R. Heubl: Strauchgehölze (= Steinbachs Naturführer). Neue, bearb. Sonderausgabe. Mosaik, München 1996, ISBN 3-576-10560-3.
  3. ^ Marie-Luise Kreuter: Kräuter und Gewürze aus dem eigenen Garten. BLV, München, 2009, ISBN 978-3-8354-0324-6, S. 168.
  4. ^ B. Hlava, D. Lanska: Lexikon der Küchen- und Gewürzkräuter. NovaPart, München 1977, S. 168.
  5. ^ Dietrich Wabner, Christiane Beier (Hrsg.): Aromatherapie: Grundlagen - Wirkprinzipien - Praxis. Elsevier/ Urban & Fischer, München/Jena 2009, ISBN 978-3-437-56990-6, S. 204.
  6. ^ spiegel.de 2013: Lavendelfelder in der Provence: Leben in Lila

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới Lavandula angustifolia tại Wikimedia Commons


Read other articles:

Jembatan Sabuk Giok. Jembatan Sabuk Giok (Hanzi sederhana: 玉带桥; Hanzi tradisional: 玉帶橋; Pinyin: Yù Dài Qiáo) atau sering juga disebut Jembatan Punggung Unta merupakan jembatan bulan untuk pejalan kaki pada abad ke-18 yang terletak di Istana Musim Panas, Beijing, Tiongkok. Jembatan ini terkenal akan bentuknya berupa lengkungan tunggal tipis tinggi yang khas. Di bagian sisi jembatan telah dibangun tembok rendah setinggi 1 meter yang berfungsi sebagai pegangan ketika b...

 

 

The Promised NeverlandLogo The Promised Neverland.Dibintangioleh Sumire Morohoshi Maaya Uchida Mariya Ise Shinei Ueki Lynn Yūko Kaida Nao Fujita Negara asalJepangJumlah episode12RilisSaluran asliFuji TVTanggal tayang11 Januari 2019 (2019-01-11) –sekarang (sekarang) Seri anime The Promised Neverland didasarkan dari seri manga berjudul sama, yang ditulis oleh Kaiu Shirai dan diilustrasikan oleh Posuka Demizu. Seri ini mulai tayang pada tanggal 11 Januari 2019 dan disiarkan pad...

 

 

British photographer Pete OxfordNationalityBritishCitizenshipBritishOccupationPhotographerWebsitehttp://peteoxford.com/ Pete Oxford is a British-born conservation photographer based in Cape Town, South Africa, after living in Quito, Ecuador for several years. Originally trained as a marine biologist, he and his wife, South African-born Reneé Bish, now work as a professional photographic team focusing primarily on wildlife and indigenous cultures. Oxford is a founding fellow of the Internatio...

Robert Guiscard de HautevilleRobert Guiscard (oleh Merry-Joseph Blondel)PasanganAlberadaSikelgaitaAnakBohemond I dari AntiokhiaEmmaRoger Borsa dari Puglia dan CalabriaRobert ScalioGuido d'Altavilla, sebastosKeluarga bangsawanWangsa HautevilleBapakTancredi d'AltavillaIbuFressendaLahirskt. 1015Cotentin, NormandiaMeninggal17 Juli 1085 (usia 70)Atheras, Lixouri utaraPemakamanSantissima Trinità, Venosa Koin Robert Guiscard. Robert Guiscard (/ɡiːˈskɑːr/;[1] Modern bahasa Prancis: ...

 

 

Norgesmesterskapet 1937NM menn 1937 Competizione Coppa di Norvegia Sport Calcio Edizione 36ª Organizzatore NFF Luogo  Norvegia Risultati Vincitore  Mjøndalen(3º titolo) Secondo  Odd Cronologia della competizione 1936 1938 Manuale La Norgesmesterskapet 1937 di calcio fu la 36ª edizione del torneo. La squadra vincitrice fu il Mjøndalen, che vinse la finale contro l'Odd con il punteggio di 4-2. Indice 1 Risultati 1.1 Terzo turno 1.1.1 Ripetizione 1.2 Quarto turno 1.2.1 Ripet...

 

 

Луиза Лотарингская фр. Louise de Lorraine англ. Louise of Lorraine Луиза Лотарингская. Портрет Ребеля (1575) Королева-консорт Франции 15 февраля 1575 — 2 августа 1589 Предшественник Елизавета Австрийская Преемник Маргарита Наваррская Рождение 30 апреля 1553(1553-04-30)замок Номени (Лотарингия) ...

36th and last Sultan of the Ottoman Empire from 1918 to 1922 Mohamed VI redirects here. For the Moroccan monarch, see Mohammed VI of Morocco. Mehmed VICustodian of the Two Holy MosquesKhanMehmed VI in 1918Sultan of the Ottoman Empire(Padishah)Reign4 July 1918 – 1 November 1922Sword girding4 July 1918PredecessorMehmed VSuccessorMonarchy abolishedGrand Viziers See list Mehmed Talaat PashaAhmed Izzet PashaAhmet Tevfik PashaDamat Ferid PashaAli Rıza PashaSalih Hulusi Pasha Ottoman caliph(Amir ...

 

 

Akihabara秋葉原 Scorcio di Akihabara nel febbraio 2007 Stato Giappone RegioneKantō CittàTokyo QuartiereChiyoda Abitanti67 ab. Coordinate: 35°41′54″N 139°46′23″E / 35.698333°N 139.773056°E35.698333; 139.773056 Akihabara (秋葉原?),[1] conosciuta anche come Akihabara Electric Town (秋葉原電気街?, Akihabara Denki Gai), è una celebre area di Tokyo, in Giappone. Il suo nome viene anche abbreviato in Akiba. Pur essendoci una zona vicina chiamat...

 

 

Casa del FascioL'ex-Casa del Fascio (ora caserma dei Carabinieri)LocalizzazioneStato Italia LocalitàAsciano Coordinate43°14′02.47″N 11°33′42.07″E / 43.234019°N 11.561686°E43.234019; 11.561686Coordinate: 43°14′02.47″N 11°33′42.07″E / 43.234019°N 11.561686°E43.234019; 11.561686 Informazioni generaliCondizioniIn uso Inaugurazione1937 RealizzazioneIngegnereArmando Sabatini Modifica dati su Wikidata · Manuale L'ex-Casa del Fascio ...

Нини Маршаллисп. Niní Marshall Имя при рождении исп. Marina Esther Traveso Дата рождения 1 июня 1903(1903-06-01) Место рождения Буэнос-Айрес, Аргентина Дата смерти 18 марта 1996(1996-03-18) (92 года) Место смерти Буэнос-Айрес, Аргентина Страна  Аргентина Род деятельности журналистка, кин...

 

 

German krautrock band This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Faust band – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (February 2010) (Learn how and when to remove this message) FaustFaust at Wümme, 1971; back from left: Zappi, Péron, Sosna, Wüsthoff, Irmler, Meifert; front from left: Nettel...

 

 

1935 film A Night of ChangeDirected byHans DeppeWritten byHans RameauProduced byAlberto GiacaloneAlfred KernStarringGustav FröhlichHeinrich GeorgeRose StradnerCinematographyBruno MondiEdited byCarl Otto BartningMusic byWalter GronostayProductioncompaniesItala-FilmOtzoup-FilmRelease date 31 May 1935 (1935-05-31) CountryGermanyLanguageGerman A Night of Change (German: Nacht der Verwandlung) is a 1935 German drama film directed by Hans Deppe and starring Gustav Fröhlich, Heinric...

British Royal Navy officer This article is about the World War II British naval officer. For other people with the same name, see Donald MacIntyre (disambiguation). Donald George Frederick Wyville MacintyreCommander Donald MacIntyreBorn(1904-01-26)26 January 1904Dehra Dun, Uttarakhand, IndiaDied23 May 1981(1981-05-23) (aged 77)Ashford, KentAllegiance United KingdomService/branch Royal NavyYears of service1926–1955RankCaptainCommands heldHMS Blackcap5th Escort GroupHMS...

 

 

Historical period of Greece This article's lead section may be too short to adequately summarize the key points. Please consider expanding the lead to provide an accessible overview of all important aspects of the article. (September 2019) Part of a series on the History of Greece Neolithic Greece Pelasgians Greek Bronze Age Helladic Cycladic Minoan Mycenaean Greece 1750 BC–1050 BC Ancient Greece Greek Dark Ages 1050 BC–750 BC Archaic Greece 800 BC–480 BC Classical Greece 500 BC–323BC...

 

 

2008年夏季奥林匹克运动会南非代表團南非国旗IOC編碼RSANOC南非體育聯合會暨奧林匹克委員會網站www.teamsa.co.za(英文)2008年夏季奥林匹克运动会(北京)2008年8月8日至8月24日運動員136參賽項目19个大项旗手娜塔莉·迪图瓦獎牌榜排名第71 金牌 銀牌 銅牌 總計 0 1 0 1 历届奥林匹克运动会参赛记录(总结)夏季奥林匹克运动会1904190819121920192419281932193619481952195619601964–198819921996200020...

Fictional race of aliens in DC Comics For the Edgar Rice Burroughs' White Martians, see Barsoom. White MartiansInterior artwork from JLA: Secret Files and Origins #3 (December 2000), art by Dale Eaglesham.Publication informationPublisherDC ComicsCreated byDennis O'Neil (writer)Dick Dillin (artist)CharacteristicsPlace of originMarsNotable membersMiss MartianInherent abilities List Martian physiology: Superhuman strength, speed, durability, and endurance Regenerative healing factor Invulnerabil...

 

 

Carl Ludwig Hübsch Carl Ludwig Hübsch (* 1966 in Freiburg im Breisgau) ist ein deutscher Jazz- und Improvisationsmusiker (Tuba). Inhaltsverzeichnis 1 Leben und Wirken 2 Diskographische Hinweise 3 Weblinks 4 Einzelnachweise Leben und Wirken Hübsch lernte zunächst Klarinette, wechselte dann zum Schlagzeug und 1983 von der Klarinette zur Tuba. Er studierte meist autodidaktisch, aber auch an der PH Freiburg Schlagzeug, Gesang und Elektronische Musik sowie Harmonielehre und Tonsatz und war sp�...

 

 

Swedish Army officer Percurt GreenBirth namePer Kurt GreenNickname(s)PCG[1]Born (1939-12-02) 2 December 1939 (age 84)Karlstad, SwedenAllegianceSwedenService/branchSwedish ArmyYears of service1963–2000RankLieutenant GeneralCommandsJoint Operations CommandDep. Supreme CommanderMiddle Military DistrictCommandant General in Stockholm Lieutenant General Per Kurt (Percurt) Green (born 2 December 1939) is a Swedish Army officer whose senior commands have included commanding offic...

Not to be confused with Helioscope (studio).Christoph Scheiner's Helioscope A helioscope is an instrument used in observing the Sun and sunspots. The helioscope was first used by Benedetto Castelli (1578-1643) and refined by Galileo Galilei (1564–1642). The method involves projecting an image of the sun onto a white sheet of paper suspended in a darkened room with the use of a telescope.[1][2] The first machina helioscopica or helioscope was designed by Christoph Scheiner (1...

 

 

Le Mazda BT-50 est un pick-up tout-terrain fabriqué par le constructeur automobile japonais Mazda. Il possède la même base que le Ford Ranger. Première génération (2006-2012) Mazda BT-50 1re génération Appelé aussi Ford Ranger Marque Mazda Années de production 2006 - 2012 Phase 1 : 2006 - 2008Phase 2 : 2008 - 2012 Classe Tout-terrain, Pick-up Usine(s) d’assemblage Silverton Rayong Bogota Willowvale Moteur et transmission Énergie Diesel Moteur(s) 2.5 MRZ-CD Position...