Outside (bài hát của Calvin Harris)

"Outside"
Đĩa đơn của Calvin Harris hợp tác với Ellie Goulding
từ album Motion
Mặt B"Ecstasy"
Phát hành20 tháng 10 năm 2014 (2014-10-20)
Thu âm
Thể loại
Thời lượng3:47
Hãng đĩa
Sáng tác
  • Calvin Harris
  • Ellie Goulding
Sản xuấtCalvin Harris
Thứ tự đĩa đơn của Calvin Harris
"Blame"
(2014)
"Outside"
(2014)
"Open Wide"
(2015)
Thứ tự đĩa đơn của Ellie Goulding
"Flashlight"
(2014)
"Outside"
(2014)
"Love Me like You Do"
(2015)

"Outside" là một bài hát của DJ và nhà sản xuất thu âm người Scotland Calvin Harris từ album phòng thu thứ tư của anh, Motion (2014). Bài hát có sự hợp tác của ca sĩ người Anh Ellie Goulding và được phát hành ngày 20 tháng 10 năm 2014, là đĩa đơn thứ tư từ album. Đĩa đơn đánh dấu sự hợp tác thứ hai của Harris và Goulding, tiếp sau đĩa đơn thành công quốc tế "I Need Your Love" (2013). "Outside" được đi kèm trong phiên bản deluxe của album phòng thu thứ ba của Goulding, Delirium.

Sáng tác

Với nhịp độ 128 nhịp mỗi phút, "Outside" được sáng tác theo cung Rê thứ. Nó theo một chùm hợp âm là B♭-Gm-Dm-C.[3]

Thành công thương mại

"Outside" lọt vào và đạt cao nhất vị trí thứ sáu trên bảng xếp hạng UK Singles Chart, bán được 28.902 bản ngay trong tuần đầu tiên.[4] Nó tiếp tục giữ nguyên tại vị trí thứ sáu trong tuần tiếp theo, bán được 35.590 bản.[5] Trong tuần thứ ba, bài hát rơi xuống vị trí thứ mười với 33.208 bản đã được bán.[6]

Tại Hoa Kỳ, đĩa đơn trở thành đĩa đơn quán quân thứ tám của Harris trên bảng xếp hạng Dance/Mix Show Airplay của Billboard vào ngày 7 tháng 3 năm 2015, vượt qua cả David GuettaMadonna, trước đó cùng với Harris đều có bảy đĩa đơn quán quân. Ngoài ra, đây cũng là đĩa đơn quán quân thứ ba của Goulding trên bảng xếp hạng này.[7] Trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, bài hát đạt cao nhất vị trí thứ 29, trở thành đĩa đơn top 40 thứ tám của Harris và thứ năm của Goulding.

Video âm nhạc

Video âm nhạc của "Outside" được đạo diễn bởi Emil Nava và quay tại Los Angeles vào ngày 20 tháng 10 năm 2014.[8][9] Video được công chiếu vào ngày 12 tháng 11 năm 2014.[10]

Danh sách bài hát

Tải kỹ thuật số[11]
  1. "Outside" (hợp tác với Ellie Goulding) – 3:47
Đĩa đơn CD[12]
  1. "Outside" (hợp tác với Ellie Goulding) – 3:49
  2. "Ecstasy" (hợp tác với Hurts) – 3:42
Beatport remix[13]
  1. Outside (Hardwell Remix) (hợp tác với Ellie Goulding) – 4:56
  2. Outside (Oliver Heldens Remix) (hợp tác với Ellie Goulding) – 4:55

Đội ngũ sản xuất và ghi công

Phần ghi công cho "Outside" được lấy từ phần ghi chú trong đĩa đơn CD[14]

Địa điểm thu âm
  • Thu âm tại Fly Eye Studio, Luân Đôn
  • Điều khiển tại The Exchange Mastering Studio, Luân Đôn
Các cá nhân
  • Calvin Harris – tất cả nhạc cụ, phối khí, sản xuất, viết nhạc
  • Ellie Goulding – viết nhạc, hát
  • Simon Davey – điều khiển

Xếp hạng

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[88] 2× Bạch kim 140.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[89] Bạch kim 60,000^
Đức (BVMI)[90] Vàng 200,000
Ý (FIMI)[91] 2x Bạch kim 100,000
México[92] Bạch kim 60,000 
New Zealand (RMNZ)[93] Bạch kim 15.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[94] Bạch kim 40.000
Anh Quốc (BPI)[95] Bạch kim 600.000
Hoa Kỳ (RIAA)[96] Bạch kim 1.000.000

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ và phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

Khu vực Ngày Định dạng Nhãn đĩa Tham khảo
Toàn cầu 20 tháng 10 năm 2014 Tải kỹ thuật số (qua việc đặt trước Motion) [11]
Anh Quốc 3 tháng 11 năm 2014 Contemporary hit radio [97]
Đức 19 tháng 12 năm 2014 Đĩa đơn CD [12]
Hoa Kỳ 13 tháng 1 năm 2015 Contemporary hit radio [98]
Ý 16 tháng 1 năm 2015 [99]

Tham khảo

  1. ^ Locker, Melissa (ngày 20 tháng 10 năm 2014). “Calvin Harris and Ellie Goulding Team Up on Sizzling New Track "Outside". Time. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2015.
  2. ^ Menyes, Carolyn (ngày 20 tháng 10 năm 2014). “Calvin Harris, Ellie Goulding "Outside" Review: "I Need Your Love" Duo Reunite for Spacey Breakup Anthem [LISTEN]”. Music Times. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2015.
  3. ^ Calvin Harris "Outside" Sheet Music. musicnotes.com
  4. ^ Jones, Alan (ngày 10 tháng 11 năm 2014). “Official Charts analysis: Ed Sheeran pips Calvin Harris to No.1 on albums”. Music Week. Intent Media. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014. (cần đăng ký mua)
  5. ^ Jones, Alan (ngày 17 tháng 11 năm 2014). “Official Charts analysis: Wake Me Up returns to singles summit as Children In Need charity track”. Music Week. Intent Media. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014. (cần đăng ký mua)
  6. ^ Jones, Alan (ngày 24 tháng 11 năm 2014). “Official Charts analysis: 1D land fourth consecutive No.1 LP as Four sells 141,780”. Music Week. Intent Media. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014. (cần đăng ký mua)
  7. ^ “Chart Highlights: Madonna's 'Living for Love' Debuts on Pop Songs, Leads Dance Club Songs”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. ngày 23 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2015.
  8. ^ Gottlieb, Steven (ngày 12 tháng 11 năm 2014). “Calvin Harris f/ Ellie Goulding "Outside" (Emil Nava, dir.)”. VideoStatic. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014.
  9. ^ Shahid, Sharnaz (ngày 23 tháng 10 năm 2014). “Flying high! Ellie Goulding rocks skintight pants and layered jumper as she arrives back home after filming new video with Calvin Harris”. Daily Mail. DMG Media. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014.
  10. ^ Corner, Lewis (ngày 12 tháng 11 năm 2014). “Calvin Harris, Ellie Goulding premiere 'Outside' music video”. Digital Spy. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014.
  11. ^ a b “Outside (2014) | Calvin Harris feat. Ellie Goulding”. 7digital (US). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014.
  12. ^ a b “Outside: Music” (bằng tiếng Đức). Amazon.de. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014.
  13. ^ “Hardwell, Calvin Harris, Ellie Goulding — Outside feat. Ellie Goulding (Hardwell Remix) [Fly Eye Records]”. Fly Eye Records. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2015.
  14. ^ "Outside" (CD liner notes). Calvin Harris featuring Ellie Goulding. Germany: Sony Music Entertainment/Sony/ATV Music Publishing. 2014.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  15. ^ "Australian-charts.com – Calvin Harris feat. Ellie Goulding – Outside" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2014.
  16. ^ “ARIA Dance Singles Chart”. ARIA Charts. ngày 24 tháng 11 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2014.
  17. ^ "Austriancharts.at – Calvin Harris feat. Ellie Goulding – Outside" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2014.
  18. ^ "Ultratop.be – Calvin Harris feat. Ellie Goulding – Outside" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015.
  19. ^ "Ultratop.be – Calvin Harris feat. Ellie Goulding – Outside" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop Dance. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014.
  20. ^ "Ultratop.be – Calvin Harris feat. Ellie Goulding – Outside" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2015.
  21. ^ "Ultratop.be – Calvin Harris feat. Ellie Goulding – Outside" (bằng tiếng Pháp). Ultratop Dance. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2015.
  22. ^ "Calvin Harris Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2014.
  23. ^ "Calvin Harris Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2015.
  24. ^ “ANGLO” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National Report. ngày 27 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2015.
  25. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 01. týden 2015. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2015.
  26. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 47. týden 2014. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2014.
  27. ^ "Danishcharts.com – Calvin Harris feat. Ellie Goulding – Outside" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
  28. ^ "Calvin Harris Chart History (Euro Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2014.
  29. ^ "Calvin Harris: Outside (feat. Ellie Goulding)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.
  30. ^ "Lescharts.com – Calvin Harris feat. Ellie Goulding – Outside" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2015.
  31. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2014.
  32. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2014.
  33. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2014.
  34. ^ "Chart Track: Week 48, 2014" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2014.
  35. ^ "Italiancharts.com – Calvin Harris feat. Ellie Goulding – Outside" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2015.
  36. ^ “Billboard Japan Hot 100”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Hanshin Contents Link. ngày 24 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2014.
  37. ^ "Ellie Goulding Chart History (Luxembourg Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2015 – qua Wayback Machine.
  38. ^ "Nederlandse Top 40 – week 1, 2015" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014.
  39. ^ "Dutchcharts.nl – Calvin Harris feat. Ellie Goulding – Outside" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2015.
  40. ^ “Dutch Dance Top 30” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Hung Medien. ngày 20 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014.
  41. ^ "Charts.nz – Calvin Harris feat. Ellie Goulding – Outside" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2014.
  42. ^ "Norwegiancharts.com – Calvin Harris feat. Ellie Goulding – Outside" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2014.
  43. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2015.
  44. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Dance Top 50. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2015.
  45. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  46. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 02. týden 2015. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2014.
  47. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 01. týden 2015. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2015.
  48. ^ "EMA Top 10 Airplay: Week Ending ngày 14 tháng 1 năm 2015" (bằng tiếng Anh). Entertainment Monitoring Africa. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2015.
  49. ^ “Gaon Digital Chart - Week 45, 2014” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2014.
  50. ^ "Spanishcharts.com – Calvin Harris feat. Ellie Goulding – Outside" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2015.
  51. ^ "Swedishcharts.com – Calvin Harris feat. Ellie Goulding – Outside" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2014.
  52. ^ "Swisscharts.com – Calvin Harris feat. Ellie Goulding – Outside" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2015.
  53. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  54. ^ "Official Dance Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  55. ^ "Calvin Harris Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2015.
  56. ^ "Calvin Harris Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2015.
  57. ^ "Calvin Harris Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2015.
  58. ^ "Calvin Harris Chart History (Hot Dance/Electronic Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015.
  59. ^ "Calvin Harris Chart History (Latin Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
  60. ^ "Calvin Harris Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2015.
  61. ^ "Calvin Harris Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.
  62. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Singles 2014”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2015.
  63. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 50 Dance Singles 2014”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2015.
  64. ^ “MAHASZ Single (track) TOP 100 – chart-pozíció alapján – 2014” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2015.
  65. ^ “Jaaroverzichten – Dance 2014” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2015.
  66. ^ “Årslista Singlar – År 2014” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2015.
  67. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2014”. Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
  68. ^ “Hot Dance/Electronic Songs: Year End 2014”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2014.
  69. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 50 Dance Singles 2015”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
  70. ^ “Jahreshitparade Singles 2015” (bằng tiếng Đức). austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
  71. ^ “Jaaroverzichten 2015 – Singles” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
  72. ^ “Jaaroverzichten 2015 – Dance” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
  73. ^ “Rapports Annuels 2015 – Singles” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
  74. ^ “Rapports Annuels 2015 – Dance” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
  75. ^ “Canadian Hot 100: Year End 2015”. Billboard. Prometheus Media Group. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
  76. ^ “Track Top-100 2015” (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten.NU. IFPI Denmark. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
  77. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts – 2015” (bằng tiếng Đức). Offizielle Deutsche Charts. GfK Entertainment. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  78. ^ “Classifiche "Top of the Music" 2015 FIMI-GfK: La musica italiana in vetta negli album e nei singoli digitali” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
  79. ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 2015” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
  80. ^ “Jaaroverzichten – Single 2015” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
  81. ^ “Jaaroverzichten – Dance 2015” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
  82. ^ “Airplay – podsumowanie 2015 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2015.
  83. ^ “Årslista Singlar – År 2015” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
  84. ^ “Swiss Year-End Charts 2015”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016.
  85. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2015”. Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
  86. ^ “Hot Dance/Electronic Songs: Year End 2015”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2015.
  87. ^ “Pop Songs: Year End 2015”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2015.
  88. ^ Ryan, Gavin (ngày 2 tháng 5 năm 2015). “ARIA Singles: Wiz Khalifa and Charlie Puth Spends 4th Week at No 1”. Noise11. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2015.
  89. ^ “Certifications” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2015.
  90. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Calvin Harris feat. Ellie Goulding; 'Outside')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2015.
  91. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Calvin Harris feat. Ellie Goulding – Outside” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015. Chọn "2015" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Outside" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  92. ^ “..:Certificaciones Mensuales 2015:.”. Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Facebook. ngày 21 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2016.
  93. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Calvin Harris feat. Ellie Goulding – Outside” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2015.[liên kết hỏng]
  94. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Calvin Harris feat. Ellie Goulding – Outside”. El portal de Música. Productores de Música de España. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2015.
  95. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Calvin Harris feat. Ellie Goulding – Outside” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. ngày 19 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2014. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Outside vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  96. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Calvin Harris feat. Ellie Goulding – Outside” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2015.
  97. ^ “BBC – Radio 1 – Playlist”. BBC Radio 1. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014.
  98. ^ “Top 40/M Future Releases”. All Access Media Group. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2014.
  99. ^ “Radio Airplay Details”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2015.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Aliza Bloch Walikota Beit ShemeshPetahanaMulai menjabat November 2018 PendahuluMoshe AbutbulPenggantiPetahana Informasi pribadiLahir1967KebangsaanIsraelSuami/istriAharon BlochTempat tinggalBeit ShemeshAlma materBar IlanSunting kotak info • L • B Aliza Bloch (kelahiran 1967) adalah seorang pengajar dan politikus asal Israel. Pada 2018, ia menjadi walikota perempuan pertama Beit Shemesh. Pada 2019, ia diangkat oleh The Jerusalem Post sebagai salah satu dari 50 Yahudi berpengar...

 

Flagge des Stabes eines Armeeoberkommandos (1871–1918) Als 3. Armee / Armeeoberkommando 3 (A.O.K. 3) wurden ein Großverband und die dazugehörige Kommandobehörde des deutschen Heeres während des Ersten Weltkriegs (1914–1918) bezeichnet. Sie umfasste mehrere Armee- oder Reservekorps sowie zahlreiche Spezialtruppen. Die Truppen der Armee bestanden bei Kriegsbeginn überwiegend aus Kontingenten der Sächsischen Armee. Inhaltsverzeichnis 1 Geschichte 2 Rezeption 3 Literatur 4 Weblinks 5 Ei...

 

Office building in Taichung, Taiwan The Landmark聯聚中雍大廈Record heightTallest in Taichung from 2018 to 2022[I]Preceded byShr-Hwa International TowerSurpassed byTaichung Commercial Bank HeadquartersGeneral informationStatusCompletedTypeOffice buildingClassificationOfficeLocationXitun District, Taichung, TaiwanCoordinates24°9′50.8″N 120°38′38.3″E / 24.164111°N 120.643972°E / 24.164111; 120.643972Completed2018HeightRoof192.0 m (629.9 ft)Tech...

Socialist state in Eurasia, 1922–1991 Several terms redirect here. For other uses, see USSR (disambiguation), CCCP (disambiguation), and Soviet (disambiguation). For the area sometimes called Soviet Russia, see Russian Soviet Federative Socialist Republic. For other uses, see Soviet Russia (disambiguation). Union of Soviet Socialist RepublicsСоюз Советских Социалистических РеспубликSoyuz Sovyetskikh Sotsialisticheskikh Respublik(in Russi...

 

Part of a series onBritish law Acts of Parliament of the United Kingdom Year      1801 1802 1803 1804 1805 1806 1807 1808 1809 1810 1811 1812 1813 1814 1815 1816 1817 1818 1819 1820 1821 1822 1823 1824 1825 1826 1827 1828 1829 1830 1831 1832 1833 1834 1835 1836 1837 1838 1839 1840 1841 1842 1843 1844 1845 1846 1847 1848 1849 1850 1851 1852 1853 1854 1855 1856 1857 1858 1859 1860 1861 1862 1863 1864 1865 1866 1867 1868 1869 1870 1871 1872 1873 1874 1875 1876 1877 1878 ...

 

Laura DernLahirLaura Elizabeth Dern10 Februari 1967 (umur 57)Los Angeles, California, Amerika SerikatSuami/istriBen Harper (2005 - 2013)AnakEllery Walker Harper (2001)Jaya Harper (2004)Orang tuaBruce DernDiane Ladd Laura Elizabeth Dern (lahir 10 Februari 1967) adalah aktris Amerika Serikat yang pernah dinominasikan sebagai Aktris Terbaik Academy Award untuk film Rambling Rose. Film-film lain yang dibintanginya, Jurassic Park, Jurassic Park III, Blue Velvet film karya David Lynch, A Perf...

Species of flowering plant Scaevola glabrata Scientific classification Kingdom: Plantae Clade: Tracheophytes Clade: Angiosperms Clade: Eudicots Clade: Asterids Order: Asterales Family: Goodeniaceae Genus: Scaevola Species: S. glabrata Binomial name Scaevola glabrataCarolin[1] Scaevola glabrata is a species of flowering plant in the family Goodeniaceae. It is a small, spreading shrub with fan-shaped blue flowers and elliptic to egg-shaped leaves. Description Scaevola glabrata is a...

 

Берлинисп. La casa de papel: Berlín Жанр криминальная драма Создатели Алекс Пина  (англ.) (рус.Эстер Мартинес Лобато На основе «Бумажный дом» В главных ролях Педро АлонсоМишель ДженнерТристан УльоаБегонья ВаргасХулио Пенья ФернандесХоэл СанчесСаманта Сикейрос Страна &#...

 

Вятская православная гимназия во имя преподобного Трифона Вятского Основана 1998 год Директор Елена Николаевна Мошкина Тип школа Учеников 669 Адрес Киров, Московская улица, 35 Сайт gimnasia-vtk.ru Вятская православная гимназия во имя преподобного Трифона Вятского — среднее общео...

Electoral system used in some cities and states This article may have been created or edited in return for undisclosed payments, a violation of Wikipedia's terms of use. It may require cleanup to comply with Wikipedia's content policies, particularly neutral point of view. (May 2024)Ranked-choice voting in the US by state   Some state-wide elections   Local option for municipalities to opt-in   Local elections in some jurisdictions   RCV banned state-wi...

 

Any of several edible fruits from the genus Pyrus Pear tree and Pyrus redirect here. For other uses, see Pear (disambiguation) and Pyrus (disambiguation). Pear European pear branch with two pears Pear fruit cross section Scientific classification Kingdom: Plantae Clade: Tracheophytes Clade: Angiosperms Clade: Eudicots Clade: Rosids Order: Rosales Family: Rosaceae Subfamily: Amygdaloideae Tribe: Maleae Subtribe: Malinae Genus: PyrusL. Species About 30 species; see text Pears are fruits produce...

 

قضاء الضنية   الإحداثيات 34°27′55″N 35°56′16″E / 34.4653°N 35.9378°E / 34.4653; 35.9378   تقسيم إداري  البلد لبنان[1]  التقسيم الأعلى محافظة الشمال  العاصمة المنية  خصائص جغرافية  المساحة 409 كيلومتر مربع  عدد السكان  عدد السكان 96000   الكثافة السكانية 234.7 �...

Big BrotherPenampilanperdanaNineteen Eighty-FourPenciptaGeorge OrwellInformasiJenis kelaminLaki-lakiPekerjaanPemimpin Oceania Big Brother (bahasa Indonesia: Bung Besar)[1] adalah tokoh fiksi dalam novel Nineteen Eighty-Four karya George Orwell. Ia konon merupakan pemimpin negara Oceania, sebuah negara totalitarian yang dikendalikan oleh partai Ingsoc. Semua orang di negara tersebut selalu diintai oleh pemerintah, kecuali untuk kaum Proles. Rakyat di negara tersebut selalu diingatk...

 

Ancient Roman sculpture of AugustusThis article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Augustus of Prima Porta – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (June 2024) (Learn how and when to remove this message)Augustus of Prima PortaAugustus of Prima PortaClick on the map for a fullscreen viewArtistUnknownYear...

 

Cadillac SRX Produktionszeitraum: 2003–2016 Klasse: SUV Karosserieversionen: Kombi Nachfolgemodell: Cadillac XT5 Der Cadillac SRX ist ein Pkw-Modell der US-amerikanischen General-Motors-Division Cadillac, das für die gehobenen Fahrzeugklassen produziert und von 2003 bis 2016 als mittelgroßes Sport Utility Vehicle unterhalb des Cadillac Escalade vermarktet wurde. Seit April 2016 ist der Nachfolger Cadillac XT5 in den USA auf dem Markt. Inhaltsverzeichnis 1 SRX (2003–2009) 2 SRX (2009–...

令制国一覧 > 東海道 > 相模国 > 足柄下郡 日本 > 関東地方 > 神奈川県 > 足柄下郡 神奈川県足柄下郡の範囲(1.箱根町 2.真鶴町 3.湯河原町 薄緑:後に他郡から編入した区域) 足柄下郡(あしがらしもぐん)は、神奈川県(相模国)西部にある郡。 人口39,224人、面積140.88km²、人口密度278人/km²。(2024年9月1日、推計人口) 以下の3�...

 

Polish chemical company The topic of this article may not meet Wikipedia's notability guidelines for companies and organizations. Please help to demonstrate the notability of the topic by citing reliable secondary sources that are independent of the topic and provide significant coverage of it beyond a mere trivial mention. If notability cannot be shown, the article is likely to be merged, redirected, or deleted.Find sources: Zakłady Azotowe Puławy – news · newspapers...

 

SEMA4C معرفات أسماء بديلة SEMA4C, M-SEMA-F, SEMACL1, SEMAF, SEMAI, semaphorin 4C معرفات خارجية الوراثة المندلية البشرية عبر الإنترنت 604462 MGI: MGI:109252 HomoloGene: 23047 GeneCards: 54910 علم الوجود الجيني وظائف جزيئية • ‏GO:0001948، ‏GO:0016582 ربط بروتيني• neuropilin binding• semaphorin receptor binding• chemorepellent activity مكونات خلوية • مكون تكاملي �...

Island in Vestland county, Norway HolsnøyThe lake Storavatnet in the rural inner part of the island.HolsnøyLocation of the islandShow map of VestlandHolsnøyHolsnøy (Norway)Show map of NorwayGeographyLocationVestland, NorwayCoordinates60°31′56″N 5°13′04″E / 60.5323°N 5.2177°E / 60.5323; 5.2177Area88.8 km2 (34.3 sq mi)Length20 km (12 mi)Width7.5 km (4.66 mi)Highest elevation324 m (1063 ft)Highest poin...

 

British Army officer Field Marshal The Right HonourableThe Earl of LucanGCBThe 3rd Earl of Lucan. Engraving by D. J. Pound, c. 1860Nickname(s)The Exterminator, Lord Look-onBorn(1800-04-16)16 April 1800London, England, Great BritainDied10 November 1888(1888-11-10) (aged 88)London, England, United KingdomAllegiance United KingdomService/branch British ArmyYears of service1816–1877RankField MarshalCommandsCavalry DivisionBattles/warsCrimean WarAwardsKnight Grand Cross of th...