Otto von Grone

Otto Albert von Grone (7 tháng 2 năm 1841 tại Westerbrak16 tháng 5 năm 1907 tại Westerbrak) là một Trung tướng quân đội Phổ, Kinh nhật giáo sĩ (Propst) của Steterburg, chủ điền trang Westerbrock đồng thời là Hiệp sĩ Danh dự (Ehrenritter) Huân chương Thánh Johann. Ông đã từng tham chiến trong ba cuộc chiến tranh thống nhất nước Đức kể từ năm 1864 cho đến năm 1871.

Tiểu sử

Thân thế

Otto Albert sinh vào tháng 2 năm 1841, trong gia đình quý tộc lâu đời von Grone. Ông là con trai của Adolf Kurt Eckbert von Grone (26 tháng 4 năm 1807 tại Westerbrak – 22 tháng 4 năm 1885 cũng tại Westerbrak) và người vợ của ông này là Auguste Luise Amalie, nhũ danh von Bülow (27 tháng 5 năm 1812 tại Wolfenbüttel13 tháng 12 năm 1893 tại Westerbrak).

Sự nghiệp quân sự

Thời trẻ, Grone học tại trường thiếu sinh quân ở BensbergBerlin, sau đó ông nhập ngũ quân đội Phổ với cấp hàm Thiếu úy của Trung đoàn Bộ binh Cận vệ số 2 vào ngày 17 tháng 5 năm 1859. Đến ngày 7 tháng 6 năm 1860, ông được cắt cử vào Trung đoàn Bộ binh Cận vệ tổng hợp trong vòng một tháng, tiếp theo đó ông được đổi vào Trung đoàn Bộ binh Cận vệ số 4. Ông từng được lệnh vào Tiểu đoàn Công binh Cận vệ từ ngày 30 tháng 5 cho tới ngày 27 tháng 6 năm 1861, rồi từ ngày 31 tháng 5 cho đến ngày 26 tháng 6 năm 1862.

Cùng với Trung đoàn Bộ binh Cận vệ số 4 của mình, ông đã tham gia cuộc bao vây và trận đánh Fredericia trong cuộc Chiến tranh Đức-Đan Mạch vào năm 1864.

Năm sau (1865), Grone nhập học Học viện Chiến tranh Phổ; việc học tập của ông bị gián đọan do sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh Bảy tuần với Áo vào năm 1866. Trong suốt thời gian động binh, Grone giữ chức vụ sĩ quan phụ tá trong Lữ đoàn Bộ binh Cận vệ tổng hợp của Quân đoàn Trừ bị II, một phần thuộc Tập đoàn quân Main (Mainarmee). Sau khi cuộc chiến tranh chấm dứt, ông được thăng quân hàm Trung úy vào ngày 30 tháng 10 năm 1866, và với cấp bậc này ông học tiếp ở Học viện Chiến tranh cho đến ngày 27 tháng 7 năm 1868. Sau đó, Grone ban đầu được cắt cử vào Tiểu đoàn Bắn súng trường Cận vệ ngày 30 tháng 4 năm 1869, rồi vào Bộ Tổng tham mưu ngày 30 tháng 4 năm 1870. Sau đó, vào ngày 17 tháng 6 năm 1870, dưới danh hiệu à la suite của trung đoàn mình, ông được tạm thời chuyển làm Giảng viên Trường Quân sựPotsdam.

Tuy nhiên, do cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (18701871) bùng nổ vào mùa hè năm 1870, ông được bãi nhiệm vào ngày 17 tháng 7 năm đó và được bổ nhiệm làm sĩ quan phụ tá của Sư đoàn Bộ binh Dân quân Cận vệ đã được động viên. Với sư đoàn này, ông đã thể hiện tài năng của mình trong cuộc vây hãm StrasbourgAlsace. Sau đó, vào ngày 22 tháng 8 năm1870, ông trở thành một Đại đội trưởng tạm quyền trong Trung đoàn Bộ binh Cận vệ số 4, tham gia chiến đấu trong trận Sedan và được phong cấp hàm Đại úy vào ngày 16 tháng 9 năm 1870. Trong giai đoạn kế tiếp của cuộc chiến với Pháp, ông đã tham gia cuộc vây hãm thủ đô Pháp, trận đánh ở Montmagny cùng với cuộc vây hãm Montmédy.

Được tặng thưởng Huân chương Thập tự Sắt hạng II trong cuộc chiến, Grone trở về nước Đức sau khi hòa bình được lập lại, và là Giảng viên Trường Quân sự Erfurt cho đến ngày 20 tháng 8 năm 1875. Ông được cắt cử sang Trung đoàn Bắn súng hỏa mai số 36 trong một thời gian ngắn, kể từ ngày 3 tháng 8 tới ngày 15 tháng 9 năm 1874. Tiếp theo đó, vào ngày 21 tháng 8 năm 1875, Grone được giao một chức Đại đội trưởng trong Trung đoàn Phóng lựu Cận vệ số 2 Hoàng đế Franz. Ông phục vụ trung đoàn cho đến ngày 13 tháng 1 năm 1879 và trong thời gian ấy, ông được cử làm quan sát viên các cuộc diễu binh của quân đội Ý từ ngày 2 đến ngày 16 tháng 9 năm 1878. Tiếp sau đó, Grone gia nhập Trung đoàn Phóng lựu số 2 và được ủy nhiệm làm sĩ quan phụ tá tại Bộ Tổng chỉ huy (Generalkommando) Quân đoàn II, rồi được lên cấp Thiếu tá vào ngày 13 tháng 3 năm 1879. Với cấp bậc này, ông được phong chức Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn II của Trung đoàn Bắn súng hỏa mai số 34 vào ngày 12 tháng 2 năm 1881. Ông chỉ huy tiểu đoàn này cho đến ngày 5 tháng 12 năm 1883, rồi được lãnh chức Chỉ huy trưởng Tiểu đoàn Jäger số 10 Hannover và được thăng hàm Thượng tá vào ngày 18 tháng 11 năm 1886. Ngày 6 tháng 9 năm 1887, ông được điều đến Schwerin làm sĩ quan dư thừa (etatmäßiger Offizier) trong Trung đoàn Phóng lựu số 89 Đại Công quốc Mecklenburg. Dưới danh hiệu à la suite của trung đoàn, Grone đã được lãnh tạm quyền chỉ huy trung đoàn này vào ngày 15 tháng 10 năm 1888. Sau đó, vào ngày 22 tháng 3 năm 1889, ông được lên cấp bậc Đại tá và được nhậm chức Trung đoàn trưởng. Ba năm sau, ông được thăng quân hàm Thiếu tướng vào ngày 27 tháng 1 năm 1892, và được nhậm chức Lữ đoàn trưởng Lữ đoàn Bộ binh số 59 tại Saarburg. Ba năm sau đó, vào ngày 11 tháng 8 năm 1895, Grone được ủy quyền thay mặt Tư lệnh Sư đoàn số 28Karlsruhe. Bảy ngày sau, Grone được lên chức Trung tướng và cuối cùng, vào ngày 27 tháng 8 năm 1895 ông trở thành Sư đoàn trưởng.

Sau cuộc đánh trận giả với Sư đoàn số 29, Grone đệ đơn xin từ nhiệm vào năm 1898. Lời thỉnh cầu này được chấp thuận vào ngày 25 tháng 11 năm 1898, khi ông được giải ngũ với một khoản lương hưu đồng thời nhận Huân chương Vương miện. Nhưng chưa hết, để tưởng thưởng những cống hiến lâu năm của ông cho quân đội Đức, ông được trao tặng Huân chương Đại bàng Đỏ hạng I đính kèm Bó sồi vào ngày 13 tháng 9 năm 1899.

Gia đình

Vào ngày 23 tháng 10 năm 1873, tại Holzhausen, ông đã thành hôn với bà Anna Wilhelmine Karoline Elise Klara von Oheimb (24 tháng 5 năm 1849 tại Minden9 tháng 12 năm 1900 tại Westerbrak). Cuộc hôn nhân đã mang lại cho họ năm người con:

Tham khảo

Tham khảo

Read other articles:

Polikarpov I-5 adalah biplan kursi tunggal yang menjadi pejuang Soviet utama antara diperkenalkan pada tahun 1931 melalui 1936, setelah itu menjadi standar pelatih canggih. Setelah Operasi Barbarossa, yang menghancurkan sebagian besar Angkatan Udara Soviet (VVS), I-5 yang bertahan dilengkapi dengan empat senapan mesin dan rak bom dan ditekan menjadi layanan sebagai pesawat pembom serangan darat dan malam pada tahun 1941. Mereka pensiun pada awal tahun 1942 karena produksi pesawat Soviet mula...

 

High SpiritsPoster filmSutradaraNeil JordanProduserDavid SaundersStephen WoolleyDitulis olehNeil JordanPemeranPeter O'TooleSteve GuttenbergDaryl HannahBeverly D'AngeloLiam NeesonJennifer TillyPeter GallagherPenata musikGeorge FentonSinematograferAlex ThomsonPenyuntingMichael BradsellDistributorTriStar PicturesMGM (DVD)Tanggal rilis18 November 1988 (1988-11-18)Durasi99 menitNegaraIrlandiaUKUSABahasaInggrisAnggaran$15.500.000Pendapatankotor$8.578.231 (Amerika Serikat) High Spirits ad...

 

Bahasa Valencia valencià Pengucapanvalensiˈa atau balensiˈaDituturkan diSpanyolWilayahValencia, Murcia (Carche) Lihat pula persebaran geografis bahasa CataloniaEtnisOrang ValenciaPenutur2,4 juta (2004)[1] Rumpun bahasaIndo-Eropa ItalikRomanBaratGallo-Roman[2]Occitano-Roman[2]CataloniaCatalonia Barat[3]Valencia Bentuk awalCatalonia Kuno Catalonia ModernValencia Sistem penulisanOrtografi Catalonia (Alfabet Latin)Aspek ketatabahasaanTipologisubjek–p...

イスラームにおける結婚(イスラームにおけるけっこん)とは、二者の間で行われる法的な契約である。新郎新婦は自身の自由な意思で結婚に同意する。口頭または紙面での規則に従った拘束的な契約は、イスラームの結婚で不可欠だと考えられており、新郎と新婦の権利と責任の概要を示している[1]。イスラームにおける離婚は様々な形をとることができ、個�...

 

Spontaneous spread of emotions among a group Emotional contagion is a form of social contagion that involves the spontaneous spread of emotions and related behaviors.[1][2] Such emotional convergence can happen from one person to another, or in a larger group. Emotions can be shared across individuals in many ways, both implicitly or explicitly. For instance, conscious reasoning, analysis, and imagination have all been found to contribute to the phenomenon.[3] The beha...

 

Gestreckter λ/2-Dipol (oben) und λ/2-Faltdipol Halbwellendipol einsetzbar von 1 GHz bis 4 GHz, durch unterschiedliche, wählbare Dipollängen, und verstellbarer Symmetrierung (Ring) Eine Dipolantenne (von lateinisch di ‚zwei‘; deutsch Zweipolantenne; auch Antennendipol) ist eine gestreckte Antenne, die aus zwei (ggf. gefalteten) geraden Metallstäben oder Drähten besteht. Sie wandelt hochfrequenten Wechselstrom und elektromagnetische Wellen ineinander um und kann daher sowohl zum ...

† Египтопитек Реконструкция внешнего вида египтопитека Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:Четвероно...

 

Property of an object or substance that is impervious to light Opacity redirects here. For other uses, see Opacity (disambiguation). This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Opacity optics – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (February 2010) (Learn how and when to remove this message) Co...

 

Le terme marine marchande ou marine de commerce désigne tous les moyens de transport maritime de marchandises. On y inclut parfois le transport commercial de personnes. Au début du XXIe siècle, le commerce mondial de marchandises s'effectue à près de 95 % par la voie maritime et il se développe rapidement : il existait environ 50 000 navires de commerce en service dans le monde en 2009, près de 80 000 en 2019 et 99.800 au 1er janvier 2021[1]. Ces navires, en 20...

Matrix ResurrectionsUna scena del filmTitolo originaleThe Matrix Resurrections Lingua originaleinglese Paese di produzioneStati Uniti d'America, Australia Anno2021 Durata148 min Rapporto2,40:1 Genereazione, fantascienza, satirico RegiaLana Wachowski Soggettopersonaggi creati da Lana e Lilly Wachowskistoria di Lana Wachowski, David Mitchell e Aleksandar Hemon SceneggiaturaLana Wachowski, David Mitchell, Aleksandar Hemon ProduttoreLana Wachowski, Grant Hill, James McTeigue Produttor...

 

Флаг гордости бисексуалов Бисексуальность      Сексуальные ориентации Бисексуальность Пансексуальность Полисексуальность Моносексуальность Сексуальные идентичности Би-любопытство Гетерогибкость и гомогибкость Сексуальная текучесть Исследования Шк...

 

Albert Belmont GrahamBorn(1868-Missing required parameter 1=month!-00)Missing required parameter 1=month! , 1868Miami County, OhioDied1960(1960-00-00) (aged 91–92)Known forimpetus for founding the 4-H program across the United States Albert Belmont Graham (1868–1960) was born near Lena, Ohio. He was a country schoolmaster and agriculture extension pioneer at Ohio State University.[1] Graham taught at an integrated rural school in Brown Township, Miami County. Later, Grah...

1001 Songs: The Great Songs of All Time and the Artists, Stories and Secrets Behind Them First editionAuthorToby CreswellCountryAustraliaLanguageEnglishSubjectPopular musicPublished 2005 (Hardie Grant Books) 2006 (Thunder's Mouth Press) Media typePrintPages880[1]ISBN978-1-74066-458-5OCLC182730209Dewey Decimal781.64 1001 Songs: The Great Songs of All Time and the Artists, Stories and Secrets Behind Them[2][3][4] is a compendium of notable popular recordings...

 

本文或本章節是關於未來的公共运输建設或計划。未有可靠来源的臆測內容可能會被移除,現時內容可能與竣工情況有所出入。 此条目讲述中国大陆處於施工或详细规划阶段的工程。设计阶段的資訊,或許与竣工后情況有所出入。无可靠来源供查证的猜测会被移除。 设想中的三条路线方案[1]。 臺灣海峽隧道或臺湾海峡橋隧(英語:Taiwan Strait Tunnel Project)是一项工程�...

 

Outline of American television programming broadcast between mid-morning and late afternoon For further information about the genre and daytime television programs broadcast worldwide, see Daytime television. This article is part of a US culture series on theTelevision of the United StatesAmerican family watching TV in 1958 Timeline Networks History Prewar broadcasting Golden Age Network era Multi-channel transition New Golden Age Post-network era Streaming wars History by decade History of: ...

Lista LibreFreie Liste Presidente Pepo FrickLíder Pepo FrickFundación 1985Ideología Socialdemocracia[1]​Política verde[1]​Ecologismo político[1]​Monarquismo representativoPosición Centroizquierda[2]​ a Izquierda[3]​Sede Landstrasse 140 LI-9494 SchaanPaís Liechtenstein LiechtensteinColores      VerdeOrganizaciónjuvenil Junge ListeLandtag 3/25Sitio web www.freieliste.li[editar datos en Wikidata] Lista Libre (FL) es un part...

 

2017 American/Romanian TV series Comrade DetectiveGenre Buddy cop Meta historical fiction Created by Brian Gatewood Alessandro Tanaka Written by Brian Gatewood Alessandro Tanaka Directed byRhys ThomasStarring Florin Piersic Jr. Corneliu Ulici Adrian Paduraru Olivia Nita Florin Galan Diana Vladu Ion Grosu Voices of Channing Tatum Joseph Gordon-Levitt Nick Offerman Jenny Slate Jason Mantzoukas Chloë Sevigny Jake Johnson John DiMaggio ComposerJoe KraemerCountry of originUnited StatesOriginal la...

 

Miuccia Prada nel 2011 Maria Prada Bianchi[1][2][3][4], detta Miuccia (Milano, 10 maggio 1949), è una stilista e imprenditrice italiana. Nipote di Mario Prada, insieme al marito, Patrizio Bertelli, ha guidato e trasformato Prada in una delle più blasonate case di moda al mondo. Nel 2021, secondo una classifica della rivista Forbes, è la 10° più ricca d'Italia e la 565º al mondo, con un patrimonio di 5,3 miliardi di euro.[5] Indice 1 Biografia 1.1 ...

DalegarthEskdaleStation on heritage railwayRiver Mite arrives at Dalegarth, February 2016General informationLocationBoot, Eskdale, CumbriaEnglandCoordinates54°23′46″N 3°16′30″W / 54.396°N 3.275°W / 54.396; -3.275Grid referenceNY 174 008Owned byR&EROperated byR&ERManaged byR&ERPlatforms2Key dates1918Opened1920sRelocatedLocationDalegarthLocation in Copeland BoroughShow map of the former Borough of CopelandDalegarthLocation in CumbriaShow map of C...

 

1876 Canadian act of Parliament Not to be confused with List of acts of the Parliament of India. Indian ActParliament of Canada Long title An Act to amend and consolidate the laws respecting Indians[1] CitationRSC 1985, c I-5Enacted byParliament of CanadaAssented toApril 12, 1876Status: Amended Indigenous peoplesin Canada First Nations Inuit Métis History Timeline Paleo-Indians Pre-colonization Genetics Residential schools gravesites Indian hospitals Conflicts First Nations...