OMG (bài hát của Usher)

"OMG"
Đĩa đơn của Usher hợp tác với will.i.am
từ album Raymond v. Raymond
Phát hành22 tháng 3 năm 2010
(xem lịch sử phát hành)
Thu âm2009; Chung King Studios
(New York City)
Thể loạiSynthpop, R&B, dance-pop
Thời lượng4:29
Hãng đĩaLaFace
Sáng tácWilliam Adams, Usher
Sản xuấtwill.i.am
Thứ tự đĩa đơn của Usher
"Lil Freak"
(2010)
"OMG"
(2010)
"There Goes My Baby"
(2010)
Thứ tự đĩa đơn của will.i.am
"3 Words"
(2009)
"OMG"
(2010)
"Wavin' Flag (Celebration Mix)"
(2010)

"OMG" là ca khúc của ca sĩ người Mỹ, Usher. Bài hát hợp tác với rapper will.i.am, sử dụng hiệu ứng auto-tune ở một số đoạn. Ca khúc do will.i.am sản xuất và do Usher cùng will.i.am sáng tác. Đây là đĩa đơn quốc tế đầu tiên từ album phòng thu thứ sáu của anh, Raymond v. Raymond, và là đĩa đơn thứ ba từ album này.

Danh sách ca khúc

  • Đĩa đơn CD ở Đức[1]
  1. "OMG" (có sự tham gia của will.i.am) – 4:28
  2. "Papers" - 4:20
  • OMG - The Remixes[2]
  1. "OMG" (Almighty Mix) 6:35
  2. "OMG" (Riva Starr Remix) 6:49
  3. "OMG" (Ripper Dirty Club Mix) 7:48
  4. "OMG" (Ripper Commercial Mix) 4:25
  5. "OMG" (Gucci Mane Remix) 4:18
  • EP OMG - The Remix[3]
  1. "OMG" (Cory Enemy Club Mix) - 5:51
  2. "OMG" (Cory Enemy Dub Mix) - 5:51
  3. "OMG" (Kovas Ghetto Beat Mix) - 5:34
  4. "OMG" (Don Vito 2 The Left Mix) - 4:11
  5. "OMG" (Disco Fries Extended Mix) - 6:38
  6. "OMG" (Instrumental Version) - 4:29

Xếp hạng và chứng nhận

Lịch sử phát hành

Khu vực Ngày
Liên hiệp Anh 22 tháng 3 năm 2010[44]
Úc 16 tháng 4 năm 2010[45]
Hoa Kỳ - Radio thành thị 11 tháng 5 năm 2010.[46]
Đức 14 tháng 5 năm 2010[47]

Chú thích

  1. ^ “OMG feat. Will.I.am:Usher:Amazon.de:Musik”. Amazon.de. Amazon Inc. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2010.
  2. ^ “hmvdigital UK OMG - The Remixes by Usher”. HMV. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2010.
  3. ^ “hmvdigital UK - OMG featuring will.i.am Remix EP by Usher”. HMV. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2010.
  4. ^ "Australian-charts.com – Usher feat. will.i.am – OMG" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
  5. ^ "Austriancharts.at – Usher feat. will.i.am – OMG" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
  6. ^ "Ultratop.be – Usher feat. will.i.am – OMG" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
  7. ^ "Ultratop.be – Usher feat. will.i.am – OMG" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
  8. ^ "Brazil Hot 100 Airplay" (in Portuguese). Billboard Brasil (Brazil: bpp) (2): 100. ngày 18 tháng 10 năm 2010. ISSN 977-217605400-2
  9. ^ "Brazil Hot 100 Airplay" (in Portuguese). Billboard Brasil (Brazil: bpp) (2): 101. ngày 18 tháng 10 năm 2010. ISSN 977-217605400-2
  10. ^ "Usher Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
  11. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 26. týden 2010. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
  12. ^ "Danishcharts.com – Usher feat. will.i.am – OMG" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
  13. ^ "Dutchcharts.nl – Usher feat. will.i.am – OMG" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
  14. ^ "Usher – Chart Search" (bằng tiếng Anh). Billboard European Hot 100 Singles for Usher. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010. (cần đăng ký mua)
  15. ^ "lescharts.com – Français" (bằng tiếng Pháp). Les classement de telechargement single.
  16. ^ "Musicline.de – Usher Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
  17. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2010.
  18. ^ "Chart Track: Week 17, 2010" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
  19. ^ "Usher Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
  20. ^ "Charts.nz – Usher feat. will.i.am – OMG" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
  21. ^ "Swedishcharts.com – Usher feat. will.i.am – OMG" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
  22. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 20. týden 2010. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
  23. ^ "Swisscharts.com – Usher feat. will.i.am – OMG" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
  24. ^ "Usher Ft Will I Am: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
  25. ^ "Official R&B Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
  26. ^ "Usher Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
  27. ^ "Usher Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
  28. ^ "Usher Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
  29. ^ "Usher Chart History (Hot Latin Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
  30. ^ "Usher Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
  31. ^ "Lescharts.com – Usher feat. will.i.am – OMG" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2011.
  32. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Singles 2010”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2010.
  33. ^ “European Hot 100 Singles”. Billboard. Prometheus Global Media. 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2010.
  34. ^ “Charts Year End: Canadian Hot 100”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2010.
  35. ^ “2010 Year-end UK Singles”. BBC (BBC Online). ngày 26 tháng 12 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2011.
  36. ^ “Hot 100 Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2010.
  37. ^ “Dance Club Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2010.
  38. ^ “Hot R&B/Hip-Hop Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2010.
  39. ^ “Hot Latin Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2010.
  40. ^ “Pop Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2010.
  41. ^ “ARIA Charts — Accreditations – 2010 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2010.
  42. ^ “Gold and Platinum Certifications - August 2010”. Canadian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2010.
  43. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên sc_New_Zealand_Usher_feat._will.i.am
  44. ^ http://www.hmvdigital.com/artist/usher-(2)/omg
  45. ^ “OMG”. Sanity. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2012. Truy cập 12 tháng 10 năm 2015.
  46. ^ “Urban/UAC Future Releases”. Allaccess. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2010.
  47. ^ “OMG feat. Will.I.am: Amazon.de: Musik”. Truy cập 12 tháng 10 năm 2015.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Siklus pendinginan penyerapan Pendingin kompresi uap adalah pendingin yang memanfaatkan siklus kompresi uap untuk melakukan pendinginan. Kondisi dingin dihasilkan dengan memanfaatkan fluida kerja dalam bentuk refrigeran. Pendinginan dilakukan dengan proses pengembunan refrigeran oleh kondensor dan penguapan oleh evaporator. Pendingin kompresi uap umumnya memakai refrigeran yang mengandung klorofluorokarbon yang merusak lapisan ozon dan mempercepat pemanasan global sehingga tidak ramah lingkun...

 

Danuta Hübner Danuta Hübner en 2011. Fonctions Députée européenne En fonction depuis le 14 juillet 2009(14 ans, 8 mois et 19 jours) Élection 7 juin 2009 Réélection 25 mai 201426 mai 2019 Législature 7e, 8e et 9e Groupe politique PPE Commissaire européenne à la Politique régionale 22 novembre 2004 – 4 juillet 2009(4 ans, 7 mois et 12 jours) Président José Manuel Durão Barroso Gouvernement Commission Barroso I Prédécesseur Jacques Barrot Success...

 

Peta pembagian administratif tingkat pertama Tunisia Pembagian administratif Tunisia terdiri atas 24 kegubernuran pada tingkat pertama dan 264 delegasi (mutamadiyah) pada tingkat kedua. lbsPembagian administratif AfrikaNegaraberdaulat Afrika Selatan Afrika Tengah Aljazair Angola Benin Botswana Burkina Faso Burundi Chad Eritrea Eswatini Etiopia Gabon Gambia Ghana Guinea Guinea Khatulistiwa Guinea-Bissau Jibuti Kamerun Kenya Komoro Republik Demokratik Kongo Republik Kongo Lesotho Liberia Libya ...

Aire d'attraction de Crest Localisation de l'aire d'attraction de Crest dans le département de la Drôme. Géographie Pays France Région Auvergne-Rhône-Alpes Département Drôme Caractéristiques Type Aire d'attraction d'une ville Code Insee 342 Catégorie Aires de moins de 50 000 habitants Nombre de communes 17 Population 18 081 hab. (2021) modifier  L'aire d'attraction de Crest est un zonage d'étude défini par l'Insee pour caractériser l’influence de la com...

 

Halaman ini berisi artikel tentang tatanan gerejawi kuno dalam Dunia Kristiani. Untuk penggunaan lainnya, lihat Pentarki (disambiguasi). Bagian dari seri tentangKekristenan YesusKristus Yesus menurut Kristen Lahir Kiprah Wafat Kebangkitan Kenaikan AlkitabDasar Perjanjian Lama Perjanjian Baru Injil Kanon Gereja Syahadat Perjanjian Baru dalam Kitab Yeremia Teologi Allah Tritunggal Bapa Anak/Putra Roh Kudus Apologetika Baptisan Kristologi Sejarah teologi Misi Keselamatan SejarahTradisi Maria Ras...

 

Competition of sets of genes, traits, or species, that develop adaptations against each other In evolutionary biology, an evolutionary arms race is an ongoing struggle between competing sets of co-evolving genes, phenotypic and behavioral traits that develop escalating adaptations and counter-adaptations against each other, resembling the geopolitical concept of an arms race. These are often described as examples of positive feedback.[1] The co-evolving gene sets may be in different s...

Gyeryong 계룡KotamadyaTranskripsi Korea • Hangul계룡시 • Hanja鷄龍市 • Alih Aksara yang DisempurnakanGyeryong-si • McCune-ReischauerKyeryong-si Emblem dari GyeryongLokasi di Korea SelatanNegara Korea SelatanWilayahHoseoPembagian administratif2 myeon, 1 dongLuas • Total60,7 km2 (23,4 sq mi)Populasi (Des 2010) • Total43,269 • Kepadatan712,8/km2 (1,846/sq mi) •...

 

Model of cruising and racing boat Laser Stratos diagram The Laser Stratos is an all-round cruising and racing boat designed by Phil Morrison and built by LaserPerformance, the same company as the famous Laser Standard dinghy. It is built from fibre-glass and foam sandwich. The Laser Stratos comes in two forms, one with a keel (similar to most yachts) and one with a centreboard (like nearly all dinghies). The centreboard version is red and the keel version is blue. The Stratos is quite spaciou...

 

American musical group Los Lonely BoysBackground informationOriginSan Angelo, Texas, U.S.GenresRock[1]Years active 1996–2019 2022–present Labels Playing In Traffic Epic MembersHenry GarzaJojo GarzaRingo GarzaWebsitewww.loslonelyboys.com Los Lonely Boys are an American musical group from San Angelo, Texas. They play a style of music they call Texican Rock n' Roll, combining elements of rock and roll, Texas blues, brown-eyed soul, country, and Tejano music. The band consists of thre...

American rock band Sir Douglas QuintetSir Douglas Quintet in 1965Background informationOriginSan Antonio, Texas, U.S.GenresTex-Mexcountry rockgarage rockYears active1964 (1964)–1973 (1973)LabelsTribeSmashPhilipsMercuryPast membersSee members section The Sir Douglas Quintet was an American rock band formed in San Antonio, Texas in 1964.[1] With their first hits, they were acclaimed in their home state. When their career was established (subsequent to working with Texas rec...

 

Field of research and study Gender and development is an interdisciplinary field of research and applied study that implements a feminist approach to understanding and addressing the disparate impact that economic development and globalization have on people based upon their location, gender, class background, and other socio-political identities. A strictly economic approach to development views a country's development in quantitative terms such as job creation, inflation control, and high e...

 

Kárim Másimov Presidente del Comitato per la Sicurezza Nazionale del KazakistanDurata mandato8 settembre 2016 –5 gennaio 2022 PresidenteNursultan Ábishuly NazarbaevQasym-Jomart Toqaev PredecessoreVladimir Zhumakanov Primo ministro del KazakistanDurata mandato2 aprile 2014 –8 settembre 2016 PresidenteNursultan Ábishuly Nazarbaev PredecessoreSerik Akhmetov SuccessoreBakhytzhan Sagintayev Durata mandato10 gennaio 2007 –24 settembre 2012 Preside...

  لمعانٍ أخرى، طالع أحمد يحيى (توضيح). أحمد يحيى معلومات شخصية الميلاد 27 مايو 1997 (27 سنة)  البصرة  مركز اللعب ظهير خلفي  [لغات أخرى]‏  الجنسية العراق  معلومات النادي النادي الحالي الشرطة الرقم 15 المسيرة الاحترافية1 سنوات فريق م. (هـ.) 0000–2020 مصافي الجنوب 2020�...

 

Questa voce sull'argomento centri abitati della Renania Settentrionale-Vestfalia è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Bad LaaspheCittà Bad Laasphe – Veduta LocalizzazioneStato Germania Land Renania Settentrionale-Vestfalia DistrettoArnsberg CircondarioSiegen-Wittgenstein TerritorioCoordinate50°55′49″N 8°25′00″E50°55′49″N, 8°25′00″E (Bad Laasphe) Altitudine300 - 694 m s.l.m. Superficie135,95 km² ...

 

Cet article est une ébauche concernant un homme politique bulgare. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Anton YougovFonctionsPrésident du Conseil des ministres de la république populaire de BulgarieGouvernement Yougov III (d)17 mars - 27 novembre 1962Anton YougovTodor JivkovPrésident du Conseil des ministres de la république populaire de BulgarieGouvernement Yougov II (d)15 janvier 1958 - 17 mars...

Yes

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Yes (disambigua). YesGli Yes in concerto a Indianapolis, 1977. Da sinistra: Steve Howe, Alan White, Jon Anderson, Chris Squire e Rick Wakeman. Paese d'origine Regno Unito GenereRock progressivo[1][2]Art rock[2][3][4] Periodo di attività musicale1968 – 19811983 – 20042009 – in attività EtichettaAtlantic Records, Eagle Records, Frontiers Recor...

 

Pour les articles homonymes, voir Montdidier. Montdidier L'hôtel de ville et son beffroi haut de 48 m. Blason Administration Pays France Région Hauts-de-France Département Somme(sous-préfecture) Arrondissement Montdidier(chef-lieu) Intercommunalité Communauté de communes du Grand Roye(siège) Maire Mandat Catherine Quignon (PS) 2020-2026 Code postal 80500 Code commune 80561 Démographie Gentilé Montdidériens Populationmunicipale 6 009 hab. (2021 ) Densité 478 hab./km2...

 

Ambush attack by Palestinian militants Not to be confused with 2002 Immanuel bus attack. 2001 Immanuel bus attackPart of the Al-Aqsa Intifada militancy campaignclass=notpageimage| The attack siteLocationImmanuel, West BankDate12 December 2001; 22 years ago (2001-12-12)Attack typeAmbush, mass murder, spree killing, bombing, shooting attackWeaponsAK-47 rifles, hand grenades, a roadside bombDeaths11 Israeli civilians (+1 attacker)Injured30 Israeli civiliansPerpetratoral-Aqsa Ma...

Pour les articles homonymes, voir Toni et Collette (homonymie). Toni Collette Toni Collette en 2016. Données clés Nom de naissance Toni Jane Collett Naissance 1er novembre 1972 (51 ans)Sydney, Australie Nationalité Australienne Profession ActriceProductriceChanteuse Films notables MurielSixième SensThe HoursLittle Miss SunshineHéréditéÀ couteaux tirés Séries notables United States of TaraHostagesWanderlustThe Staircase modifier Toni Jane Collett, dite Toni Collette, est une ac...

 

Icelandic diplomat Kristin A Arnadottir Kristín Aðalbjörg Árnadóttir (born 18 March 1957)[1] is an Icelandic diplomat. She is currently Permanent representative to UN organisations in Vienna as well as ambassador to Slovakia. She was ambassador of gender equality in the Ministry for Foreign Affairs in Reykjavík 2018–2021. Previously, she has served as ambassador to Finland (and non resident ambassador to Estonia, Latvia, Lithuania and Ukraine) (2013-2017), and ambassador to Ch...