Nhu Nhiên

Đế quốc Nhu Nhiên
thế kỷ 4–555
Đế quốc Nhu Nhiên (màu xanh lục), khoảng năm 500.
Đế quốc Nhu Nhiên (màu xanh lục), khoảng năm 500.
Vị thếđế quốc
Tôn giáo chính
Tengri giáo
Chính trị
Chính phủquân chủ
Khả hãn 
• thế kỷ 4
Uất Cửu Lư Mộc Cốt Lư
• 555
Uất Cửu Lư Đặng Thúc Tử
Lập phápKurultai
Lịch sử
Thời kỳTiền Trung cổ
• Thành lập
thế kỷ 4
• Giải thể
555
Tiền thân
Kế tục
Tiên Ti
Đế quốc Đột Quyết
Bắc Tề
Bắc Chu

Nhu Nhiên (tiếng Trung: 柔然; bính âm: Róurán; Wade–Giles: Jou-jan; nghĩa đen 'mềm yếu') hay Nhuyễn Nhuyễn/Như Như/Nhuế Nhuế (tiếng Trung: 蠕蠕/茹茹/芮芮; bính âm: Ruǎnruǎn/Rúrú/Ruìruì; nghĩa đen 'mềm nhũn/thối nát/nhỏ xíu') hoặc Đàn Đàn[1] (tiếng Trung: 檀檀; bính âm: Tántán; nghĩa đen 'Tatar'), tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Hun, là một liên minh các bộ lạc du mục trên biên giới phía bắc Trung Quốc bản thổ từ cuối thế kỷ 4 cho tới giữa thế kỷ 6. Đôi khi người ta giả định rằng người Nhu Nhiên chính là người Avar, những người sau này xuất hiện tại châu Âu. Thuật ngữ Nhu Nhiên là sự phiên âm sang tiếng Việt từ cách đọc và ghi của tiếng Trung quan thoại trong phát âm tên gọi của liên minh được sử dụng để nói tới chính liên minh này. Nhuyễn Nhuyễn và Như Như đôi khi cũng được sử dụng mặc dù từng có thời bị coi là sự xúc phạm. Chúng xuất phát từ chỉ dụ do Thái Vũ đế của Bắc Ngụy ban hành, người đã tiến hành cuộc chiến chống lại người Nhu Nhiên và có mục đích để hăm dọa liên minh này. Quyền lực của người Nhu Nhiên bị liên minh Đột Quyết với các triều đại Bắc TềBắc Chu tại Trung Quốc cùng các bộ lạc Trung Á khác phá hủy năm 552.

Nguồn gốc

Nhu Nhiên là một liên minh bộ lạc do người Tiên Ti gốc Tungus lãnh đạo, những người còn ở lại vùng thảo nguyên Mông Cổ sau khi phần lớn người Tiên Ti đã di cư xuống phía nam vào vùng Hoa Bắc và lập ra các loại vương quốc khác nhau. Họ lần đầu tiên được nhắc tới như là những người đã đánh bại người Cao Xa (高车) và thành lập một đế quốc trải rộng xung quanh Hô Luân, ở miền đông Nội Mông Cổ ngày nay. Ở phía tây của đế quốc Nhu Nhiên là bộ lạc du cư mà sử liệu phương Tây gọi là Hephthalite còn sử Trung Hoa gọi là Bạch Hung Nô, nguyên là nhà nước chư hầu của người Nhu Nhiên. Người Nhu Nhiên kiểm soát khu vực bao gồm Mông Cổ, từ khu vực Mãn Châu tới Thổ Lỗ Phan (Turpan) và có lẽ tới vùng bờ phía đông của hồ Balkhash, và từ sông Orkhon tới Trung Hoa bản thổ. Tổ tiên của họ Mugulu (Mộc Cốt Lư) được cho là ban đầu là nô lệ của các bộ lạc Thác Bạt (Tuoba), nằm ở phía bờ bắc Hoàng Hà. Hậu duệ của Mugulu là Yujiulü Shelun (Uất Cửu Lư Xã Lôn) được cho là vị thủ lĩnh đầu tiên có khả năng thống nhất các bộ lạc Nhu Nhiên và tạo ra sức mạnh cho người Nhu Nhiên nhờ các trận đánh thắng người Cao Xa và Tiên Ti. Shelun cũng là vị thủ lĩnh trên thảo nguyên đầu tiên chọn tước hiệu khả hãn (可汗) năm 402, một tước hiệu nguyên là tước hiệu của tầng lớp quý tộc Tiên Ti.

Phát triển và suy tàn

Giữa người Nhu Nhiên và người Hephthalite xảy ra tranh chấp và các vấn đề trong liên minh của họ được các sứ thần Trung Hoa kích động thêm. Năm 508, người Cao Xa đánh bại người Nhu Nhiên. Năm 516 người Nhu Nhiên phục thù và đánh bại người Cao Xa. Trong liên minh Nhu Nhiên có một bộ lạc gốc Turk được sử sách Trung Hoa gọi là Đột Quyết.

Sau khi đề nghị hôn nhân với người Nhu Nhiên bị từ chối thì thủ lĩnh Đột Quyết đã ngả sang theo Tây Ngụy, triều đại kế tục Bắc Ngụy, và nổi dậy chống lại người Nhu Nhiên. Năm 555, họ chặt đầu khoảng trên 3.000 người Nhu Nhiên. Các sử sách châu Âu nói chung cho rằng người Nhu Nhiên sau đó chạy tới phía tây, vượt qua thảo nguyên và trở thành người Avar, mặc dù điều này có lẽ là sai lầm hay ở trường hợp tốt hơn thì cũng chỉ là sự đơn giản hóa thái quá. Phần còn lại của người Nhu Nhiên chạy tới Trung Quốc và trở thành những người canh giữ biên cương và cuối cùng biến mất mãi mãi như là một chính thể. Khả hãn cuối cùng của Nhu Nhiên chạy tới chỗ triều đình Tây Ngụy, nhưng thể theo yêu cầu của Đột Quyết, Tây Ngụy đã cho tử hình ông này cùng các quý tộc chạy theo ông ta.

Châu Á khoảng năm 500, chỉ ra vị trí của đế quốc Nhu Nhiên (trên bản đồ ghi là Khanate of the Juan-Juan) và các quốc gia láng giềng.

Người ta biết rất ít về giai cấp thống trị tại đế quốc Nhu Nhiên, trong Ngụy thư thì người ta cho rằng họ là hậu duệ của người Tiên Ti. Người Nhu Nhiên chinh phục khu vực ngày nay là Tân Cương, Mông Cổ, Trung Á và một phần Siberi cùng Mãn Châu từ cuối thế kỷ 4. Sự can thiệp và xâm lăng thường xuyên của họ có ảnh hưởng sâu sắc tới các quốc gia láng giềng. Mặc dù họ chấp nhận thị tộc Ashina (A Sử Na) của người Đột Quyết vào liên minh của mình, nhưng quyền lực của người Nhu Nhiên lại bị phá vỡ bởi chính liên minh giữa Đột Quyết với các triều đại Bắc Tề, Bắc Chu tại Trung Quốc cùng các bộ lạc khác tại Trung Á vào năm 552. Chẳng hạn, Bắc Ngụy đã thiết lập 6 đơn vị quân sự đồn trú trên biên giới với Nhu Nhiên, mà sau này trở thành tiêu điểm của một số vụ nổi dậy lớn đầu thế kỷ 6.

Danh sách các vị khả hãn của Nhu Nhiên

Người Nhu Nhiên là người gốc Mông Cổ đầu tiên sử dụng tước vị Khả hãn cho thủ lĩnh tối cao của họ[2]. Danh sách dưới đây (cho tới Uất Cửu Lư Bà La Môn) được lấy theo Ngụy thư quyển 103[3]

Miếu hiệu Đế hiệu Họ tên Trị vì Niên hiệu và thời gian
Những người có đế hiệu thì sử dụng đế hiệu; nếu không rõ thì dùng họ tên cộng với "khả hãn"
Không có Không có Uất Cửu Lư Mộc Cốt Lư (郁久閭木骨閭, Yujiulü Mugulü) thế kỷ 4 Không có
Không có Không có Uất Cửu Lư Xa Lộc Hội [4] (郁久閭車鹿會, Yujiulü Cheluhui) thế kỷ 4 Không có
Không có Không có Uất Cửu Lư Thổ Nô Khôi[5] (郁久閭吐奴傀, Yujiulü Tunugui) thế kỷ 4 Không có
Không có Không có Uất Cửu Lư Bạt Đề [6] (郁久閭跋提, Yujiulü Bati) thế kỷ 4 Không có
Không có Không có Uất Cửu Lư Địa Túc Viên [7] (郁久閭地粟袁, Yujiulü Disuyuan) thế kỷ 4 Không có
Không có Không có Uất Cửu Lư Thất Hậu Bạt [8] (郁久閭匹候跋, Yujiulü Pihouba) thế kỷ 4 Không có
Không có Không có Uất Cửu Lư Ôn Hột Đề[9] (郁久閭縕紇提, Yujiulü Mangeti) thế kỷ 4 Không có
Không có Không có Uất Cửu Lư Hạt Đa Hãn (郁久閭曷多汗, Yujiulü Heduohan) thế kỷ 4 Không có
Không có Khâu Đậu Phạt khả hãn (丘豆伐可汗, Qiudoufa Khan) Uất Cửu Lư Xã Lôn (郁久閭社崙, Yujiulü Shelun) 402–410 Không có
Không có Ái Khổ Cái khả hãn (藹苦蓋可汗, Aikugai Khan) Uất Cửu Lư Hộc Luật[10] (郁久閭斛律, Yujiulü Hulü) 410–414 Không có
Không có Uất Cửu Lư Bộ Lộc Chân khả hãn (郁久闾步鹿真可汗, Yujiulü Buluzhen Khan) Uất Cửu Lư Bất Thụ[11] (郁久閭不受, Yujiulü Bushou) 414 Không có
Không có Mưu Hãn Hột Thăng Cái khả hãn (牟汗紇升蓋可汗, Mouhanheshenggai Khan) Uất Cửu Lư Đại Đàn[12] (郁久閭大檀, Yujiulü Datan) 414–429 Không có
Không có Sắc Liên khả hãn (敕連可汗, Chilian Khan) Uất Cửu Lư Ngô Đề[13] (郁久閭吳提, Yujiulü Wuti) 429–444 Không có
Không có Xử khả hãn (處可汗, Chu Khan) Uất Cửu Lư Thổ Hạ Chân[14] (郁久閭吐賀真, Yujiulü Tuhezhen) 444–464 Không có
Không có Thụ La Bộ Chân khả hãn (受羅部真可汗, Shouluobuzhen Khan) Uất Cửu Lư Dư Thành[15] (郁久閭予成, Yujiulü Yucheng) 464–485 Vĩnh Khang (永康) 464–484
Không có Phục Cổ Đôn khả hãn (伏古敦可汗, Fugudun Khan) Uất Cửu Lư Đậu Lôn[16] (郁久閭豆崙, Yujiulü Doulun) 485–492 Thái Bình (太平) 485–492
Không có Hậu Kì Phục Đại Khố Giả khả hãn (候其伏代庫者可汗, Houqifudaikezhe Khan) Uất Cửu Lư Na Cái[17] (郁久閭那蓋, Yujiulü Nagai) 492–506 Thái An (太安) 492–505
Không có Đà Hãn khả hãn (佗汗可汗, Tuohan Khan) Uất Cửu Lư Phục Đồ[18] (郁久閭伏圖, Yujiulü Futu) 506–508 Thủy Bình (始平) 506–508
Không có Đậu La Phục Bạt Đậu Phạt khả hãn (豆羅伏跋豆伐可汗, Douluofubadoufa Khan) Uất Cửu Lư Sửu Nô[19] (郁久閭醜奴, Yujiulü Chounu) 508–520 Kiến Xương (建昌) 508–520
Không có Sắc Liên Đầu Binh Đậu Phạt khả hãn (敕連頭兵豆伐可汗, Chiliantoubingdoufa Khan) Uất Cửu Lư A Na Côi[20] (郁久閭阿那瓌, Yujiulü Anagui) 520
525[21]-552
Không có
Không có Di Ngẫu Khả Xã Câu khả hãn (彌偶可社句可汗, Mi'oukeshegou Khan) Uất Cửu Lư Bà La Môn[22] (郁久閭婆羅門, Yujiulü Poluomen) 520–521[23] Không có
Không có Không có Uất Cửu Lư Thiết Phạt[24] (郁久閭鐵伐, Yujiulü Tiefa) 552–553 Không có
Không có Không có Uất Cửu Lư Đăng Chú (郁久閭登注, Yujiulü Dengzhu) 553 Không có
Không có Không có Uất Cửu Lư Khang Đề (郁久閭康提, Yujiulü Kangti) 553 Không có
Không có Không có Uất Cửu Lư Am La Thần (郁久閭菴羅辰, Yujiulü Anluochen) 553–554 Không có
Không có Không có Uất Cửu Lư Đặng Thúc Tử (郁久閭鄧叔子, Yujiulü Deng Shuzi) 555 Không có

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Zhang Min, Lun Beiwei Changcheng Junzheng Fangwei Tixi De Jianli ("On the Defensive System of Great Wall Military Town of Northern Wei Dynasty") China's Borderland History and Geography Studies, tháng 6 năm 2003, quyển 13, số 2, trang 15.
  2. ^ Rene Grousset - the Empire of Steppes
  3. ^ Ngụy thư: Quyển 103, Liệt truyện 91 - Nhuyễn Nhuyễn
  4. ^ Con Mộc Cốt Lư.
  5. ^ Con Xa Lộc Hội.
  6. ^ Con Thổ Nô Khôi.
  7. ^ Con Bạt Đề.
  8. ^ Con Địa Túc Viên.
  9. ^ Em Thất Hậu Bạt
  10. ^ Em trai Xã Lôn
  11. ^ Cháu gọi Hộc Luật là chú.
  12. ^ Em họ Xã Lôn.
  13. ^ Con Đại Đàn.
  14. ^ Con Ngô Đề.
  15. ^ Con Thổ Hạ Chân.
  16. ^ Con Dư Thành.
  17. ^ Chú ruột của Đậu Lôn.
  18. ^ Con Na Cái.
  19. ^ Con Phục Đồ.
  20. ^ Em trai Sửu Nô.
  21. ^ Theo Ngụy thư thì năm này ông mới phục quốc được.
  22. ^ Anh họ A Na Côi.
  23. ^ Bị người Cao Xa đánh bại tháng 5 năm 521, phải chạy tới Lương châu quy hàng Bắc Ngụy. Chết năm 523.
  24. ^ Em họ A Na Côi

Tham khảo

Read other articles:

Missionsemblem Missionsdaten Mission ISS Expedition 15 Besatzung 3 Rettungsschiffe Sojus TMA-10 Raumstation ISS Beginn 9. April 2007, 19:10 UTC Begonnen durch Ankopplung von Sojus TMA-10 Ende 21. Oktober 2007, 7:14 UTC Beendet durch Abkopplung von Sojus TMA-10 Dauer 194d 12h 4min Anzahl der EVAs 3 Gesamtlänge der EVAs 18h 43m Mannschaftsfoto (v.l.) Sunita Williams, Fjodor Jurtschichin und Oleg Kotow (v.l.) Clayton Anderson, Fjodor Jurtschichin und Oleg Kotow ◄  Vorher / nac...

 

Lu Keran Lu Keran atau K Lu (lahir 7 November 1995) adalah seorang penyanyi dan penari asal Tiongkok. Ia tergabung dalam sebuah grup vokal perempuan bernama Fanxy Red bersama dengan Marco Lin. Pada Mei 2020, ia meraih peringkat ke-9 dengan 3.788.898 suara dalam acara televisi realitas Youth With You 2 dan masuk dalam grup vokal perempuan THE9.[1][2][3] Referensi ^ 刘玮 (2020-01-15). 佟娜, ed. 《青春有你2》官宣109位训练生,蔡徐坤公布考核标准. �...

 

Jamal Nur AlamJamal Bulat (baju kuning) bersama Anang Bachroni (baju hijau) ketika membintangi serial Tuyul dan Mbak Yul pada tahun 1998LahirJamal Nur Alam(1960-12-03)3 Desember 1960 Tegal, Jawa Tengah, IndonesiaMeninggal10 Februari 2009(2009-02-10) (umur 48) Jakarta, IndonesiaPekerjaanPemeranpelawakTahun aktif1993—2008Anak3Orang tuaImam Syafa'at (ayah) Jamal Nur Alam (3 Desember 1960 – 10 Februari 2009), dikenal sebagai Jamal Bulat (terkadang namanya ditulis seba...

1850 New York gubernatorial election ← 1848 November 5, 1850 1852 →   Nominee Washington Hunt Horatio Seymour Party Whig Democratic Alliance Anti-Rent Popular vote 214,614 214,352 Percentage 49.64% 49.58% County Results Governor before election Hamilton Fish Whig Elected Governor Washington Hunt Whig Elections in New York State Federal government Presidential elections 1792 1796 1800 1804 1808 1812 1816 1820 1824 1828 1832 1836 1840 1844 1848 1852 1856 1860 18...

 

Robert PatrickPatrick di 2014 San Diego Comic-Con InternationalLahirRobert Hammond Patrick, Jr.5 November 1958 (umur 65)Marietta, Georgia, A.S.Pekerjaan Aktor Pengisian suara Tahun aktif1983–sekarangSuami/istriBarbara Patrick ​(m. 1990)​Anak2 Robert Hammond Patrick Jr. (lahir 5 November 1958) adalah seorang aktor dan pengisi suara Amerika. Dikenal karena penggambaran karakter jahatnya,[1] Patrick adalah seorang Saturn Award pemenang dengan emp...

 

Ne doit pas être confondu avec Volcanologie. Cet article est une ébauche concernant le volcanisme. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Représentation schématique des processus magmatiques et volcaniques de la Terre. Types d'intrusions de base: 1. Laccolite; 2. Petite Dyke; 3. Batholite; 4. Dyke ou dike; 5. Sill; 6. Cône volcanique; 7. Lopolite. Le volcanisme comprend l'ensemble des phénomènes ...

Chemicals which prevent breakdown of acetylcholine and butyrylcholine Not to be confused with Acetylcholinesterase inhibitor, Anticholinergic, or Cholinergic. Cholinesterase inhibitorDrug classClass identifiersUseAlzheimer's diseaseATC codeN06#N06DA AnticholinesterasesMechanism of actionEnzyme inhibitorBiological targetCholinesteraseClinical dataDrugs.comDrug ClassesWebMDMedicineNet External linksMeSHD002800Legal statusIn Wikidata Acetylcholine Sarin molecule, C4H10FO2P Tetraethyl pyroph...

 

Синелобый амазон Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:ЗавропсидыКласс:Пт�...

 

French World War II veteran and songwriter This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: Noël Regney – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2020) Noël Regney (born Léon Schlienger; 19 August 1922 – 22 November 2002), was a French World War II veteran and songwriter who is best k...

Questa voce sull'argomento calciatori honduregni è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Jorge Claros Nazionalità  Honduras Altezza 176 cm Peso 70 kg Calcio Ruolo Centrocampista Squadra  Sporting K.C. Carriera Squadre di club1 2003-2005 Vida? (?)2005-2012 Motagua120 (6)2012-2013→  Hibernian44 (0)2013-2014 Motagua24 (0)2014- Sporting K.C.7 (0) Nazionale 2005...

 

ХристианствоБиблия Ветхий Завет Новый Завет Евангелие Десять заповедей Нагорная проповедь Апокрифы Бог, Троица Бог Отец Иисус Христос Святой Дух История христианства Апостолы Хронология христианства Раннее христианство Гностическое христианство Вселенские соборы Н...

 

Provincial electoral district in Alberta, Canada Fort Saskatchewan-Vegreville Alberta electoral districtFort Saskatchewan-Vegreville within Alberta, 2017 boundariesProvincial electoral districtLegislatureLegislative Assembly of AlbertaMLA    Jackie Armstrong HomeniukUnited ConservativeDistrict created2003First contested2004Last contested2023 Fort Saskatchewan-Vegreville is a provincial electoral district in Alberta, Canada. The district is mandated to return a single member to ...

2016年美國總統選舉 ← 2012 2016年11月8日 2020 → 538個選舉人團席位獲勝需270票民意調查投票率55.7%[1][2] ▲ 0.8 %   获提名人 唐納·川普 希拉莉·克林頓 政党 共和黨 民主党 家鄉州 紐約州 紐約州 竞选搭档 迈克·彭斯 蒂姆·凱恩 选举人票 304[3][4][註 1] 227[5] 胜出州/省 30 + 緬-2 20 + DC 民選得票 62,984,828[6] 65,853,514[6]...

 

It has been suggested that this article be merged into Captaincy General of the Philippines. (Discuss) Proposed since February 2024. Spanish colony from 1565 to 1901 Spanish East IndiesIndias orientales españolas (Spanish)1565–1901 Flag(1843–1899) Coat of arms Motto: Plus UltraFurther BeyondAnthem: Marcha RealRoyal March  Spanish East IndiesStatusColonies of the Spanish Empire Territories of New Spain (1565–1821) Official languagesSpanishCommon langua...

 

此条目序言章节没有充分总结全文内容要点。 (2019年3月21日)请考虑扩充序言,清晰概述条目所有重點。请在条目的讨论页讨论此问题。 哈萨克斯坦總統哈薩克總統旗現任Қасым-Жомарт Кемелұлы Тоқаев卡瑟姆若马尔特·托卡耶夫自2019年3月20日在任任期7年首任努尔苏丹·纳扎尔巴耶夫设立1990年4月24日(哈薩克蘇維埃社會主義共和國總統) 哈萨克斯坦 哈萨克斯坦政府...

Political party in Austria Fatherland Front Vaterländische FrontFederal leaderEngelbert Dollfuß(20 May 1933 – 25 July 1934)Ernst Starhemberg(31 July 1934 – 15 May 1936)[1]Founded20 May 1933; 91 years ago (1933-05-20)Dissolved13 March 1938; 86 years ago (1938-03-13)Merger ofCS, Landbund, HeimwehrYouth wingÖsterreichisches Jungvolk[2]Paramilitary wingAssault Corps [de][3]Membership3,000,000 (1937 est.)[...

 

American bank holding company Fifth Third BancorpThe Fifth Third Center headquarters of Fifth Third Bancorp in Cincinnati, OhioTrade nameFifth Third BankCompany typePublicTraded asNasdaq: FITBS&P 500 componentIndustryBankingInvestment bankingFinancial servicesPredecessorBank of the Ohio Valley, Third National Bank, Fifth National BankFoundedJune 17, 1858; 165 years ago (1858-06-17), in Cincinnati, Ohio, U.S. (as Bank of the Ohio Valley)HeadquartersFifth Third Center...

 

此條目缺少有關频率 (统计学)的信息。 (2024年5月29日)請擴充此條目相關信息。討論頁可能有詳細細節。 三個閃動的光圓,從最低頻率(上端)至最高頻率(下端)。 频率(frequency)又稱週率,是物理学上描述某具规律週期性的现象或事件,在每单位时间内(即每秒)重复发生的次数(週期數,即循环次数);通常以符号 f {\displaystyle f} 或 ν {\displaystyle \nu } 表示。频率�...

Location where weapons and ammunition are made, stored, repaired etc. For the London football club, see Arsenal F.C. For all other uses, see Arsenal (disambiguation). This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Arsenal – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2014) (Learn how and when to ...

 

.at

.at البلد النمسا  الموقع الموقع الرسمي  تعديل مصدري - تعديل   at. هو نطاق إنترنت من صِنف مستوى النطاقات العُليا في ترميز الدول والمناطق، للمواقع التي تنتمي للنمسا.[1][2] مراجع ^ النطاق الأعلى في ترميز الدولة (بالإنجليزية). ORSN [الإنجليزية]. Archived from the original on 2019-05-07. Retri...