Nhà có 5 nàng dâu

Nhà có 5 nàng dâu
Bìa tập đầu tiên của truyện phiên bản tiếng Việt
五等分の花嫁
(Gotōbun no Hanayome)
Thể loạiHài lãng mạn,[1] harem[2]
Manga
Tác giảHaruba Negi
Nhà xuất bảnNhật Bản Kodansha
Nhà xuất bản tiếng ViệtViệt Nam Nhà xuất bản Kim Đồng
Nhà xuất bản khác
Hoa Kỳ Kodansha USA
Đài LoanHồng Kông Nhà xuất bản Đông Lập
Đối tượngShōnen
Tạp chíNhật Bản Tuần san Shōnen Magazine
Đăng tải9 tháng 8 năm 201719 tháng 2 năm 2020
Số tập14 (danh sách tập)
Anime truyền hình
Đạo diễnKuwabara Satoshi
Kịch bảnŌchi Keiichirō
Âm nhạcTabuchi Natsumi
Nakamura Hanae
Sakurai Miki
Hãng phimNhật Bản Tezuka Productions
Cấp phép
Kênh gốcTBS, SUN, BS-TBS
Phát sóng 10 tháng 1 năm 2019 28 tháng 3 năm 2019
Số tập12 (danh sách tập)
Anime truyền hình
Gotōbun no Hanayome ∬
Đạo diễnKaori
Kịch bảnŌchi Keiichirō
Âm nhạc
  • Nakamura Hanae
  • Sakurai Miki
Hãng phimNhật Bản Bibury Animation Studios
Kênh gốcTBS, SUN, BS11
Phát sóng 8 tháng 1 năm 2021 26 tháng 3 năm 2021
Số tập12 (danh sách tập)
Phim anime
Eiga Gotoubun no Hanayome
Đạo diễnJinbo Masato
Kịch bảnŌchi Keiichirō
Âm nhạc
  • Nakamura Hanae
  • Sakurai Miki
Hãng phimNhật Bản Bibury Animation Studios
Công chiếu20 tháng 5 năm 2022 (2022-05-20)
Thời lượng130 phút
Anime truyền hình
Gotōbun no Hanayome ∽
Đạo diễnMiyamoto Yukihiro
Kịch bảnŌchi Keiichirō
Âm nhạcNakamura Hanae, Sakurai Miki
Hãng phimShaft
Kênh gốcTBS, BS11
Phát sóng 2 tháng 9 năm 2023 9 tháng 9 năm 2023
Số tập2
Anime truyền hình
Gotōbun no Hanayome*
Đạo diễnJinbo Masato
Kịch bảnHaruba Negi
Âm nhạcNakamura Hanaek, Sakurai Miki, Tabuchi Natsumi
Hãng phimBibury Animation Studios
Kênh gốcTBS
Trò chơi điện tử
Danh sách:
    • Gotōbun no Hanayome ~Natsu no Omoide mo Gotōbun~ (2021)
    • Gotōbun no Hanayome Itsutsugo-chan wa Puzzle o Gotōbun Dekinai (2021)
    • Eiga Gotōbun no Hanayome ~Kimi to Sugoshita Itsutsu no Omoide~ (2022)
    • Gotoubun no Hanayome Omoide VR Itsuki-hen (2022)
    • Gotōbun no Hanayome: Goto Pazu Story (2023)
    • Gotōbun no Hanayome: Goto Pazu Story 2nd (2024)
icon Cổng thông tin Anime và manga

Nhà có 5 nàng dâu, cũng được biết tới với tên gốc Gotōbun no Hanayome (Nhật: 五等分 (ごとうぶん)花嫁 (はなよめ)? n.đ. "Cô dâu chia đều năm") là một bộ manga hài lãng mạn được viết và minh họa bởi Haruba Negi. Bộ truyện được phát hành trên tạp chí Shōnen Magazine của nhà xuất bản Kodansha từ tháng 8 năm 2017 đến tháng 2 năm 2020. Bộ truyện kể về cuộc sống thường ngày của Uesugi Fūtarō, người được thuê làm gia sư riêng cho năm chị em Ichika, Nino, Miku, Yotsuba và Itsuki.

Tại Việt Nam, bộ truyện được nhà xuất bản Kim Đồng mua bản quyền phát hành. Phiên bản anime tryền hình chuyển thể mùa 1 do xưởng phim Tezuka Productions sản xuất, phát sóng từ ngày 10 tháng 1 đến ngày 28 tháng 3 năm 2019. Mùa thứ hai của anime có tên Gotōbun no Hanayome ∬ được sản xuất bởi Bibury Animation Studios, phát sóng từ ngày 8 tháng 1 đến ngày 26 tháng 3 năm 2021. Ngoài ra một bộ phim điện ảnh anime chiếu rạp được ra mắt vào ngày 20 tháng 5 năm 2022. Hai tập phim đặc biệt được phát sóng vào tháng 9 năm 2023 và một phần anime mới dự kiến lên sóng vào tháng 9 năm 2024.

Cốt truyện

Uesugi Futaro là một học sinh cấp 3 có thành tích xuất sắc tại trường nhưng lại có một cuộc sống khó khăn: không mẹ, không bạn bè, một người bố phải vật lộn với những khoản nợ lớn trong nhà và người em gái lúc nào cũng đói.

Một cơ hội của cậu để có thể trả món nợ là làm gia sư, cậu được nhà Nakano giàu có thuê đến nhà dạy học cho con gái của họ. Nhưng cậu nhận ra người cậu phải kèm không phải một mà là chị em sinh 5 cùng trứng, có vẻ ngoài giống hệt nhau nhưng tính cách khác một trời một vực, ai cũng không hứng thú với việc học tập và điểm số. Ban đầu cả năm chỉ coi cậu là một người lạ mặt trong nhà, nhưng sự kiên trì và cần mẫn của Futaro dần thuyết phục những cô gái lao vào việc học, khiến họ có điểm số ngày một tăng và kéo khỏi việc bị trượt.

Trong tương lai, Futaro sẽ kết hôn với một trong 5 chị em. Và đó là ...

Nhân vật

Truyền thông

Manga

Gotōbun no Hanayome là một bộ truyện tranh được sáng tác bởi Haruba Negi. Bộ truyện lần đầu đăng trên trên tạp chí Tuần san Shōnen Magazine của Kodansha vào ngày 9 tháng 8 năm 2017 và được biên soạn thành mười bốn tập tankōbon.[3] Bộ truyện sau đó được xuất bản bằng tiếng Anh bởi Kodansha USA dưới ấn hiệu Kodansha Comics.[4][5]

Danh sách tập truyện

#Phát hành tiếng NhậtPhát hành tiếng Việt
Ngày phát hànhISBNNgày phát hànhISBN
01 17 tháng 10 năm 2017[6]978-4-06-510249-722 tháng 10 năm 2021978-604-2-22922-7
02 15 tháng 12 năm 2017[7]978-4-06-510814-75 tháng 11 năm 2021978-604-2-22923-4
03 16 tháng 3 năm 2018[8]978-4-06-511075-119 tháng 11 năm 2021978-604-2-22924-1
04 17 tháng 5 năm 2018[9]978-4-06-511416-23 tháng 12 năm 2021978-604-2-22925-8
05 17 tháng 7 năm 2018[10]978-4-06-511988-417 tháng 12 năm 2021978-604-2-22926-5
06 14 tháng 9 năm 2018[11]978-4-06-512607-331 tháng 12 năm 2021978-604-2-22927-2
07 17 tháng 12 năm 2018[12]978-4-06-513250-014 tháng 1 năm 2022978-604-2-22928-9
08 15 tháng 2 năm 2019[13]978-4-06-514125-011 tháng 2 năm 2022978-604-2-22929-6
09 17 tháng 4 năm 2019[14]978-4-06-514879-225 tháng 2 năm 2022978-604-2-22930-2
10 17 tháng 6 năm 2019[15]978-4-06-514879-211 tháng 3 năm 2022978-604-2-22931-9
11 17 tháng 9 năm 2019[16]978-4-06-516335-125 tháng 3 năm 2022978-604-2-22932-6
12 15 tháng 11 năm 2019[17]978-4-06-517312-122 tháng 4 năm 2022978-604-2-22933-3
13 17 tháng 1 năm 2020[18]978-1-64-659595-220 tháng 5 năm 2022978-604-2-22934-0
14 17 tháng 4 năm 2020[19]978-4-06-518687-923 tháng 12 năm 2022978-604-2-22935-7
Mã ISBN tiếng Việt được lấy từ Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ thông tin và truyền thông. [20]

Anime

Một bộ anime truyền hình chuyển thể từ manga đã được công bố trong số thứ 36 và 37 của Tuần san Shōnen Mangazine vào ngày 8 tháng 8 năm 2018.[21] Bộ anime được đạo diễn bởi Kuwabara Satoshi với phần kịch bản của Ōchi Keiichirō, Tezuka Productions sản xuất hoạt họa, Nakamura Michinosuke và Uta Miyabi thiết kế nhân vật. Tabuchi Natsumi, Nakamura Hanae và Sakurai Miki hợp tác sáng tác âm nhạc.[22] Series được công chiếu vào ngày 10 tháng 1 năm 2019 trên các kênh TBS, Sun TVBS-TBS cũng như nhiều kênh khác.[23][24] Bộ anime có 12 tập, mỗi tập 24 phút. Crunchyroll phát sóng trực tuyến bộ anime với Funimation cung cấp bản lồng tiếng Anh tại khu vực Bắc Mĩ.[25][26] Hanazawa Kana, Taketatsu Ayana, Itō Miku, Sakura AyaneMinase Inori (lồng tiếng cho 5 chị em) đồng biểu diễn bài hát mở đầu "Gotōbun no Kimochi" (五等分の気持ち Cảm xúc của bộ sinh năm) với tư cách là "nhóm nhạc Nakano", trong khi Uchida Aya thể hiện ca khúc "Sign" ở cuối phim.[24]

Mùa thứ hai của anime có tên Gotōbun no Hanayome∬ được sản xuất bởi Bibury Animation Studios, phát sóng từ ngày 8 tháng 1 đến 26 tháng 3 năm 2021.

Một phim điện ảnh được khởi chiếu tại các rạp Nhật Bản vào ngày 20 tháng 5 năm 2022.[27]

Hai tập phim đặc biệt thực hiện bởi xưởng phim Shaft phát sóng tại Nhật Bản từ 2 tháng 9 đến 9 tháng 9 năm 2023.[28]

Tháng 4 năm 2024, bộ truyện được công bố sẽ có một dự án anime mới với tên Gotōbun no Hanayome* được thực hiện dưới sự giám sát của tác giả Haruba Negi. Trước ngày phát sóng trên truyền hình, anime được công chiếu tại các rạp phim khoảng ba tuần kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2024.[29] Nội dung kể về chuyến tuần trăng mật giữa Futarou và năm chị em.[30] Bài hát mở đầu là "Gotobun no Egao" (五等分の笑顔?) và bài hát đoạn kết là "Memories" (五等分の笑顔?) đều được trình bày bởi diễn viên lồng tiếng của năm chị em.[29]

Đón nhận

Doanh số

Bộ manga đạt được 2 triệu bản in vào tháng 1 năm 2019[31] và 3 triệu bản in vào tháng 2 năm 2019.[32] Tình đến tháng 4 năm 2021, bộ manga có tổng cộng 15 triệu bản in được bán ra.[33]

Giải thưởng và đề cử

Bộ truyện được đề cử cho Tsugi ni kuru Manga Taishō của năm 2018, được tổ chức bởi Niconico. Sau khi nhận được 16.106 lượt bình chọn, bộ truyện xếp hạng 8.[34] Năm 2019, truyện đoạt Giải Manga Kodansha hạng mục Shōnen.

Năm Giải thưởng Hạng mục Truyện Kết quả
2018 Tsugi ni kuru Manga Taishō Manga Gotōbun no Hanayome Hạng 8
2019 Giải Manga Kodansha Shōnen manga Gotōbun no Hanayome Đoạt giải

Tham khảo

  1. ^ "Ayane Sakura Voices Quintuplets in "Gotōbun no Hanayome" CM". Crunchyroll. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2018. Truy cập 22 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ “The Winter 2019 Anime Preview Guide - The Quintessential Quintuplets”. Anime News Network. Truy cập 26 tháng 3 năm 2019.
  3. ^ “マガメガ MAGAMEGA 五等分の花嫁”. MAGAMEGA (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2018. Truy cập 22 tháng 3 năm 2018.
  4. ^ “Kodansha USA Adds 4 New Digital-First Manga Licenses”. Anime News Network. 30 tháng 5 năm 2018. Truy cập 22 tháng 3 năm 2019.
  5. ^ Sherman, Jennifer; Pineda, Rafael (7 tháng 7 năm 2018). “Kodansha USA Adds The Seven Deadly Sins: Seven Days, Love in Focus, Witch Hat Atelier Manga”. Anime News Network. Truy cập 22 tháng 3 năm 2019.
  6. ^ 五等分の花嫁 (1). Truy cập 27 tháng 3 năm 2019
  7. ^ 五等分の花嫁 (2). Truy cập 27 tháng 3 năm 2019
  8. ^ 五等分の花嫁 (3). Truy cập 27 tháng 3 năm 2019
  9. ^ 五等分の花嫁 (4). Truy cập 27 tháng 3 năm 2019
  10. ^ 五等分の花嫁 (5). Truy cập 27 tháng 3 năm 2019
  11. ^ 五等分の花嫁 (6). Truy cập 27 tháng 3 năm 2019
  12. ^ 五等分の花嫁 (7). Truy cập 27 tháng 3 năm 2019
  13. ^ 五等分の花嫁 (8). Truy cập 27 tháng 3 năm 2019
  14. ^ 五等分の花嫁 (9). Truy cập 20 tháng 4 năm 2019
  15. ^ “五等分の花嫁(10)”. Kodansha Comic Plus (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021.
  16. ^ “五等分の花嫁(11)”. Kodansha Comic Plus (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021.
  17. ^ “五等分の花嫁(12)” [The Quintessential Quintuplets 12]. Kodansha Comic Plus (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021.
  18. ^ “五等分の花嫁(13)”. Kodansha Comic Plus (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021.
  19. ^ “五等分の花嫁(14)”. Kodansha Comic Plus (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021.
  20. ^ Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ thông tin và truyền thông. “Nhà có 5 nàng dâu | Cục xuất bản”. ppdvn.gov.vn. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2021.
  21. ^ “The Quintessential Quintuplets Manga Gets TV Anime in 2019 (Updated)”. Anime News Network. 7 tháng 8 năm 2018. Truy cập 22 tháng 3 năm 2019.
  22. ^ “The Quintessential Quintuplets Anime Reveals Visual, Cast, Staff”. Anime News Network. 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập 22 tháng 3 năm 2019.
  23. ^ “The Quintessential Quintuplets Anime Premieres in January 2019”. Anime News Network. 14 tháng 9 năm 2018. Truy cập 22 tháng 3 năm 2019.
  24. ^ a b Loo, Egan (25 tháng 11 năm 2018). “The Quintessential Quintuplets Anime Reveals More Cast, Theme Song Artists, January 10 Debut”. Anime News Network. Truy cập 22 tháng 3 năm 2019.
  25. ^ Mateo, Alex (9 tháng 1 năm 2018). “Funimation to Stream Dubs for Date A Live III, ENDRO!, The Quintessential Quintuplets Anime, More Star Blazers 2202”. Anime News Network. Truy cập 22 tháng 3 năm 2019.
  26. ^ “Funimation President: 'We Tried to Renew Deal with Crunchyroll'. Anime News Network. 14 tháng 12 năm 2018. Truy cập 22 tháng 3 năm 2019.
  27. ^ “The Quintessential Quintuplets Anime Sequel Film's Video Reveals May 20 Premiere”. Anime News Network. Ngày 30 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
  28. ^ “New The Quintessential Quintuplets∽ Anime Special Premieres on TV in Summer, Theaters on July 14 in Japan”. Anime News Network.
  29. ^ a b Crunchyroll. “The Quintessential Quintuplets Honeymoon Arc Anime Premieres on September 20”. Crunchyroll.
  30. ^ “The Quintessential Quintuplets Manga Gets New Honeymoon Anime”. Anime News Network.
  31. ^ “Roundup of Newly Revealed Print Counts for Manga, Light Novel Series - January 2019”. Anime News Network. 2 tháng 2 năm 2019. Truy cập 22 tháng 3 năm 2019.
  32. ^ “Roundup of Newly Revealed Print Counts for Manga, Light Novel Series - February 2019 (Updated)”. Anime News Network. 3 tháng 3 năm 2019. Truy cập 22 tháng 3 năm 2019.
  33. ^ “アニメ『五等分の花嫁』待望の続編が2022年に映画化決定! 4/18のSPイベントで大発表!”. Animate Times. ngày 18 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021.
  34. ^ “次にくるマンガ大賞 2018” [Next Manga Award 2018]. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2018. Truy cập 22 tháng 3 năm 2019.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Disambiguazione – Se stai cercando il sito archeologico italiano situato a Viterbo (Lazio), vedi Acquarossa (sito archeologico). Questa voce sull'argomento centri abitati del Canton Ticino è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Acquarossacomune Acquarossa – Veduta LocalizzazioneStato Svizzera Cantone Ticino DistrettoBlenio AmministrazioneSindacoOdis Barbara De Leoni dal 2016 Lingue ufficialiItaliano Data di istituzione200...

 

Untuk kegunaan lain, lihat Ansan (disambiguasi). AnsanNama KoreaHangeul안산시 Hanja安山市 Alih Aksara yang DisempurnakanAnsan-siMcCune–ReischauerAnsan-shiStatistikArea14.478 km2 (5.590 sq mi)Penduduk (2004)686.873 [1]Kepadatan47.443/km2 (122.880/sq mi)Pembagian administratif2 gu, 22 dong Ansan merupakan sebuah kota di Provinsi Gyeonggi, Korea Selatan. Terletak di selatan Seoul, dan bagian dari Wilayah Ibukota Nasional Seoul. Terhubung dengan Seoul oleh...

 

Lambang Ähtäri Ähtäri Ähtäri (Etseri dalam bahasa Swedia) ialah kota di Finlandia. Terletak di provinsi Finlandia Barat dan merupakan bagian dari kawasan Ostrobothnia Selatan. Kotamadya ini berpenduduk 7.000 (2003) dan meliputi wilayah 908,70 km² dan 103,33 km² darinya perairan. Kepadatan penduduknya 8,7 jiwa per km². Bahasa resmi di kota ini ialah Finlandia. Ähtäri terkenal karena kebun binatangnya. Pranala luar Ähtäri Artikel bertopik geografi atau tempat Finlandia in...

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Gibuti (disambigua). Gibuti (dettagli) (dettagli) (FR) Unité, Égalité, Paix(AR) اتحاد، مساواة، سلام (Aitihadun, Musawat, Salam)(IT) Unità, Uguaglianza, Pace Gibuti - Localizzazione Dati amministrativiNome completoRepubblica di Gibuti Nome ufficiale(AR) جمهورية جيبوتيJumhuriya Jibuti(FR) République de Djibouti Lingue ufficialifrancese e arabo Altre linguesomalo, afar Capitale Gibuti  (561 ...

 

Daun telinga Daun telinga atau pina adalah bagian telinga terluar yang membatasi bagian luar kepala dengan saluran telinga. Fungsi Fungsi daun telinga adalah untuk mengumpulkan suara. Daun telinga juga dapat memperbesar (mengamplifikasi) suara dan mengarahkannya ke saluran telinga. Ketika memantul pada daun telinga, suara juga mengalami proses penyaringan yang akan memberikan informasi mengenai lokalisasi suara. Efek penyaringan tersebut pada manusia terutama untuk memilah suara yang berada d...

 

Ivar Giaever Ivar Giaever (Norwegia: Giævercode: no is deprecated , IPA: [ˈiːvɑr ˈjeːvər]; lahir 5 April 1929) adalah fisikawan Norwegia-Amerika dan pemenang Hadiah Nobel. Ia dan tokoh Jepang Leo Esaki menerima separuh-separuh Penghargaan Nobel dalam Fisika 1973 untuk penemuan eksperimental tentang fenomena terowongan dalam semikonduktor dan superkonduktor berturut-turut. Sebagian lagi hadiah lainnya diberikan kepada Brian Josephson. Pranala luar Nobel e-museum, Nobelpriset i fysi...

River in Prague, Czech RepublicBerounkaThe Berounka under TetínThe Berounka and its watershed, with its two sources of the Mže (northern) and Radbuza (southern)LocationCountryCzech RepublicRegionsPlzeňCentral BohemianPraguePhysical characteristicsSourceMže • locationMähring, Upper Palatine Forest, Germany • elevation726 m (2,382 ft) Mouth  • locationVltava • coordinates49°59′43″N 14°24′5″E࿯...

 

Village and municipality in Slovakia Košice-okolie District in the Kosice Region Kokšov-Bakša (Slovak pronunciation: [ˈkɔkʂɔw ˈbakʂa];is a village and municipality in Košice-okolie District in the Kosice Region of eastern Slovakia. History Historically, the village was first mentioned in 1262. Geography The village lies at an altitude of 190 metres (620 ft) and covers an area of 3.567 square kilometres (1.377 sq mi). It has a population of about 1050 people. G...

 

Secteur pavé de Mons-en-Pévèle Tracé du secteur pavé Présentation Autre nom Pavé de la Croix Blanche et du Blocus Course empruntée Paris-Roubaix Longueur 3 000 m Difficulté 5 étoiles Géographie Pays France Région Nord-Pas-de-Calais Département Nord Localité Mons-en-Pévèle LatitudeLongitude 50° 29′ 21″ nord, 3° 07′ 11″ est Géolocalisation sur la carte : Nord Secteur pavé de Mons-en-Pévèle Géolocalisation sur la carte&...

Battaglia di Palmito Ranchparte della guerra di secessione americanaData12 - 13 maggio 1865 LuogoContea di Cameron, Texas EsitoVittoria confederata Schieramenti Stati Uniti d'America Confederazione ComandantiTheodore H. BarrettJohn Salmon Ford Effettivi500300 Perdite4 morti12 feriti101 prigionieri5-6 feriti3 prigionieri Voci di battaglie presenti su Wikipedia Manuale V · D · MGuerra di secessione americanaTeatro OrientaleCampagna peninsulare – Campagna della Valle ...

 

Questa voce o sezione sull'argomento elezioni non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Elezioni presidenziali negli Stati Uniti d'America del 2004 Stato  Stati Uniti Data 2 novembre Collegio elettorale 538 elettori Affluenza 56,7% ( 5,5%) Candidati George W. Bush John Kerry Partiti Repubblicano Democratico Voti 62 040 61050,73% 59&#...

 

American troop transport ship USAT St. Mihiel prior to World War II History United States NameSt. Mihiel NamesakeSt. Mihiel, a World War I battlefield in France OwnerUnited States government Operator United States Army (1920–1941) United States Navy (1941–1943) United States Army (1943–1947) BuilderAmerican International Shipbuilding Cost~$2,000,000 Yard number672[1][2] Laid down20 November 1918 as Sinnemahoning(?) Launched19 November 1919 CompletedSeptember 1920 Acquire...

Food ingredient Dehulled hemp seeds (food) containing about 10g of hemp protein per 30g serving Hemp protein is a plant-derived protein from the cannabis plant and is isolated from hemp seeds (a type of nut).[1][2] Protein content The protein content of whole hemp seeds can vary between 20 and 25% depending on variety and environmental factors.[3][2] Processing methods such as dehulling or oil fraction removal can increase the protein concentration in products ...

 

روبرت باكر (على اليمين) يقوم بالتعليم في متحف هيوستن للعلوم الطبيعية. نهضة الديناصورات (بالإنجليزية: Dinosaur renaissance)‏[1] كانت ثورة علمية على نطاق ضيق بدأت في أواخر ستينيات القرن العشرين، وقادت إلى تجديد الاهتمام الأكاديمي والشعبي بالديناصورات. أوقد الثورة الاكتشافات الجد�...

 

Menara drum. Atraksi di menara drum. Lonceng besar yang terdapat di menara lonceng. Menara drum Beijing atau dalam bahasa Mandarin disebut Gulou (Hanzi: 鼓楼; Pinyin: Gǔlóu; harfiah: 'Menara drum'), terletak di ujung utara poros tengah Kota Bagian Dalam Beijing, di sebelah utara Jalan Di'anmen. Awalnya dibangun untuk seni musik, kemudian digunakan untuk mengumumkan waktu dan sekarang menjadi objek wisata. Menara lonceng Beijing atau dalam bahasa Mandarin disebut Zhonglou (Hanz...

Battle during the 2003 invasion of Iraq Not to be confused with 2003 attack on Karbala. Battle of KarbalaPart of the invasion phase of the Iraq WarDate23 March – 6 April 2003LocationKarbala, IraqResult U.S. victory[1]Belligerents United States  IraqCommanders and leaders David Petraeus Ra'ad al-Hamdani Riyadh Hussein Nayeri Faiq Abdullah Mikbas Colonel Hassani Khamis SarhanUnits involved 3rd Infantry Division 1st Armored Division 101st Airborne Division Charlie Company,1-41st I...

 

The Marvelous Mrs. Maisel Serie de televisión Títulos en español La maravillosa señora MaiselGénero Comedia dramáticaCreado por Amy Sherman-PalladinoProtagonistas Rachel Brosnahan Michael Zegen Alex Borstein Tony Shalhoub Marin HinkleCompositor(es) Sam PhillipsEric GorfainPaís de origen Estados UnidosIdioma(s) original(es) InglésN.º de temporadas 5N.º de episodios 43 (lista de episodios)ProducciónProductor(es) ejecutivo(s) Amy Sherman-PalladinoDaniel PalladinoProductor(es) Dhana Gi...

 

بيركير بيارناسون   معلومات شخصية الاسم الكامل بيركير بيارناسون الميلاد 27 مايو 1988 (العمر 36 سنة)[1]أكوريري، آيسلندا الطول 1.82 م (5 قدم 11 1⁄2 بوصة)[2] مركز اللعب وسط مركزي الجنسية آيسلندا  معلومات النادي النادي الحالي أضنة دمير سبور الرقم 8 مسيرة الشباب س�...

هذه المقالة بحاجة لصندوق معلومات. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة صندوق معلومات مخصص إليها. لوحة مفاتيح كهربائية لوحة مفاتيح كهربائية قديمة، في إحدى مصانع الولايات المتحدة في عام 2014. تتميز بوجود مفاتيح السكينة للتحكم. لوحة التبديل الكهربائية أو لوحة مفاتيح كهربائي�...

 

Sanctuary for strepsirrhine primates Duke Lemur CenterTypeCenter to promote research and understanding of prosimiansLocation3705 Erwin RoadDurham, NC 27705Created1966[1]Websitelemur.duke.edu A pygmy slow loris at the Duke Lemur Center The Duke Lemur Center is a non-invasive research center housing over 200 lemurs and bush babies across 13 species. It is located at Duke University in Durham, North Carolina. According to the Center, it houses the most diverse population of lemurs outsid...