Ngụy biện khái quát hóa có khiếm khuyết

Trong logic và lập luận, một sự khái quát hóa có khiếm khuyết (hay tổng quát hóa có khiếm khuyết - faulty generalization), cũng giống như việc chứng minh bài toán bằng ví dụ cụ thể trong toán học, là một dạng ngụy biện phi hình thức (informal fallacy). Ở dạng ngụy biện này, người ngụy biện đưa ra kết luận khái quát hóa về tất cả hoặc đa số hiện tượng chỉ căn cứ trên cơ sở là một hoặc một vài hiện tượng đơn lẻ.[1][2] Đây là một trường hợp của ngụy biện nhảy đến kết luận (jumping to conclusions)[3].  

Ví dụ: Một ai đó có thể đưa ra kết luận khái quát về tất cả mọi người hoặc tất cả thành viên trong một nhóm nào đó mà chỉ căn cứ trên những gì anh ta biết về một hoặc một vài người trong số đó:

  • Khi một người gặp một người giận dữ từ một quốc gia nhất định X, anh ta có thể cho rằng hầu hết mọi người ở quốc gia X đều tức giận.
  • Khi chỉ nhìn thấy thiên nga trắng, người ta có thể cho rằng tất cả thiên nga đều có màu trắng.

Trong ngôn ngữ triết học chính xác hơn, ngụy biện khái quát hóa có khiếm khuyết được gọi là ngụy biện quy nạp khiếm khuyết (fallacy of defective induction). Đây là một kết luận được đưa ra dựa trên cơ sở là những tiền đề yếu, hay một kết luận không được chứng minh bằng những chứng cứ đầy đủ và không thiên vị. Khác với ngụy biện về mức độ liên quan (fallacies of relevance), trong ngụy biện quy nạp khiếm khuyết, các tiền đề có liên quan đến kết luận, nhưng chỉ chống đỡ cho kết luận một cách yếu ớt và điều này dẫn đến sự tổng quát hóa sai. Bản chất của dạng ngụy biện do quy nạp này nằm ở việc đánh giá quá cao một lập luận trong khi lập luận này căn cứ trên lượng mẫu không đủ lớn.

Logic

Ngụy biện khái quát hóa có khiếm khuyết thường có dạng sau:

Một tỷ lệ Q của mẫu có thuộc tính A.
Do đó, tỷ lệ Q của quần thể có thuộc tính A.

Một sự tổng quát hóa như vậy xuất phát từ tiền đề về một mẫu (thường không mang tính đại diện hoặc mang tính thiên vị), đến một kết luận về cả quần thể.[4]

Khái quát hóa có khiếm khuyết cũng là một phương thức tư duy sử dụng kinh nghiệm về một hoặc một nhóm người, sau đó mở rộng nó sang người khác một cách sai lầm.

Các loại ngụy biện khái quát hóa có khiếm khuyết

Ngụy biện khái quát hóa vội vã (hay tổng quát hóa vội vã - hasty generalization) là loại ngụy biện trong đó sự khái quát hóa chỉ căn cứ trên việc xem xét chỉ một hoặc một vài trường hợp đơn lẻ, hoặc nghiên cứu một trường hợp duy nhất rồi khái quát hóa nó lên như là đại diện điển hình của toàn bộ lớp đối tượng hay hiện tượng nào đó.

Ngược lại, ngụy biện quy nạp biếng nhác (slothful induction) là loại ngụy biện phủ nhận kết luận logic của một lập luận quy nạp, coi nó "chỉ là một sự trùng hợp ngẫu nhiên" trong khi rất có thể là không phải thế.

Ngụy biện ngoại lệ áp đảo (overwhelming exception) gần với sự khái quát hóa vội vã (hasty generalization), nhưng xuất phát từ phía bên kia. Nó là một sự khái quát hóa chính xác, nhưng đi cùng với những hạn chế giúp loại bỏ đủ các trường hợp (dưới dạng ngoại lệ); khiến cho những gì còn lại không gây ấn tượng nhiều như người ta tưởng.

Ngụy biện sử dụng các mẫu không điển hình (fallacy of unrepresentative samples) là ngụy biện trong đó kết luận được đưa ra dựa trên các mẫu không mang tính điển hình hoặc mang tính thiên vị.

Sự sống động gây hiểu lầm (misleading vividness) là một dạng khái quát hóa vội vã dựa trên sự khích động cảm giác của người nghe.[5]

Sự đòi hỏi đặc biệt về thống kê (statistical special pleading) xảy ra khi việc diễn giải số liệu thống kê có liên quan được "xử lý" bằng việc tìm cách phân loại lại dữ liệu hoặc trưng dụng dữ liệu chỉ từ một phần kết quả, nhưng không áp dụng cùng một phương pháp giám sát cho các danh mục khác.

Ngụy biện khái quát hóa vội vã

Ngụy biện khái quát hóa vội vã (hay tổng quát hóa vội vã - hasty generalization) là một dạng của ngụy biện khái quát hóa có khiếm khuyết, thường có dạng:

  1. X đúng với A.
  2. X đúng với B.
  3. Do đó, X đúng với C, D, E, v.v.

Ví dụ, một người lần đầu tiên đi qua một thị trấn và nhìn thấy 10 người, tất cả đều là trẻ em, anh ta có thể đưa ra kết luận khái quát hóa một cách vội vã, và do đó có khiếm khuyết và có thể sai, rằng không có cư dân nào là người lớn ở trong thị trấn.

Tương tự như thế, một người xem xét dãy số tự nhiên lẻ đầu tiên và quan sát thấy: số 1 là số chính phương; số 3 là số nguyên tố; số 5 là số nguyên tố; số 7 là số nguyên tố; số 9 là một số chính phương; số 11 là số nguyên tố và số 13 là số nguyên tố. Từ quan sát đó, người ấy đưa ra khẳng định khái quát rằng tất cả các số lẻ đều là số nguyên tố hoặc số chính phương, trong khi trên thực tế, ngay số 15 đã là một ví dụ bác bỏ khẳng định nói trên.

Chú thích

  1. ^ “The Definitive Glossary of Higher Mathematical Jargon — Proof by Example”. Math Vault (bằng tiếng Anh). 1 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2019.
  2. ^ https://www.logicallyfallacious.com/logicalfallacies/Hasty-Generalization
  3. ^ https://www.iep.utm.edu/fallacy/#HastyGeneralization
  4. ^ https://www.thoughtco.com/hasty-generalization-fallacy-1690919
  5. ^ https://www.logicallyfallacious.com/logicalfallacies/Misleading-Vividness

Read other articles:

Olla RamlanLahirLidya Febiola Ramlan15 Februari 1980 (umur 44)Banjarmasin, Kalimantan Selatan, IndonesiaKebangsaanIndonesiaNama lainOlla Ramlan TissaPekerjaanAktrismodelpenyanyipresenterTahun aktif1997—sekarangPartai politikNasDem (2019—sekarang)Suami/istri Alex Tian ​ ​(m. 2003; c. 2010)​ Aufar Hutapea ​ ​(m. 2012; c. 2022)​ Anak3KeluargaCynthia Ramlan (adik) Olla Ramlan Tissa ...

 

Gereja Katolik di InggrisKatedral Westminster, LondonPenggolonganGereja Katolik RomaOrientasiLatinKitab suciAlkitabTeologiTeologi KatolikBentukpemerintahanKebijakan nasionalBadanpemerintahanCBCEWPausPaus FransiskusPresidenVincent NicholsNunsius ApostolikClaudio GugerottiWilayah InggrisBahasaInggris, LatinPendiriAgustinus dari CanterburyDidirikankira-kira 200-an Masehi Britania, Kekaisaran RomawiPecahanGereja Inggris (1534/1559)Umat5,2 juta (yang dibaptis, 2009)Situs web resmicbcew.org.uk...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Januari 2023. Belgica antarctica Dua Belgica antarctica Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Arthropoda Kelas: Insecta Superordo: Panorpida Ordo: Diptera Subordo: Nematocera Infraordo: Culicomorpha Superfamili: Chironomoidea Famili: Chironomidae Genus: Belgi...

Halaman ini berisi artikel tentang bangunan hijau. Untuk bangunan di kampus MIT, lihat Green Building (MIT). Bagian dari seri artikel mengenaiEnergi berkelanjutan Ikhtisar Energi berkelanjutan Bahan bakar karbon netral Penghapusan bertahap bahan bakar fosil Penghematan energi Kogenerasi Efisiensi energi Penyimpanan energi Bangunan hijau Pompa panas Tenaga rendah karbon Mikrogenerasi Desain bangunan surya pasif Energi terbarukan Bahan bakar hayati Panas bumi Pembangkit listrik tenaga air Surya...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Orchestre national d'Île-de-France – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2022) (Learn how and when to remove this template message)L'orchestre national d'Île de France at the salle Pleyel in January 2011. The Orchestre national d'Île-de-Fr...

 

Commune in Hauts-de-France, FranceRoyonCommuneRebuilt château Coat of armsLocation of Royon RoyonShow map of FranceRoyonShow map of Hauts-de-FranceCoordinates: 50°28′25″N 1°59′35″E / 50.4736°N 1.9931°E / 50.4736; 1.9931CountryFranceRegionHauts-de-FranceDepartmentPas-de-CalaisArrondissementMontreuilCantonFrugesIntercommunalityCC Haut Pays du MontreuilloisGovernment • Mayor (2020–2026) Jean-Marie Cornuel[1]Area17.49 km2 (2.89&...

Questa voce sugli argomenti allenatori di calcio sovietici e hockeisti su ghiaccio sovietici è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Questa voce sull'argomento calciatori sovietici è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Vsevolod Bobrov Nazionalità  Unione Sovietica Altezza 180 cm Peso 79 kg...

 

Ancient Egyptian goddess This article is about the ancient Egyptian goddess. For the modern extremist group commonly abbreviated as ISIS, see Islamic State. For other uses, see Isis (disambiguation). IsisComposite image of Isis's most distinctive Egyptian iconography, based partly on images from the tomb of NefertariName in hieroglyphsEgyptian: Ꜣūsat[1][2] Meroitic: Wos[a] or Wusa[2][3] Major cult centerBehbeit el-Hagar, PhilaeSymbolTyetPersonal informationP...

 

Face-on spiral galaxy in the constellation Pisces Messier 74The spiral galaxy M74 (in the left bottom corner is the supernova SN 2013ej)Observation data (J2000 epoch)ConstellationPisces[1]Right ascension01h 36m 41.8s[2]Declination+15° 47′ 01″[2]Redshift657 km/s[2]Distance30 ± 6 Mly[3]Apparent magnitude (V)9.4[4]CharacteristicsTypeSA(s)c[2]Number of stars100 billion (1×1011)Size95,000 ly (diameter)[5&...

この項目には、一部のコンピュータや閲覧ソフトで表示できない文字が含まれています(詳細)。 数字の大字(だいじ)は、漢数字の一種。通常用いる単純な字形の漢数字(小字)の代わりに同じ音の別の漢字を用いるものである。 概要 壱万円日本銀行券(「壱」が大字) 弐千円日本銀行券(「弐」が大字) 漢数字には「一」「二」「三」と続く小字と、「壱」「�...

 

American college football season 2010 San Jose State Spartans footballConferenceWestern Athletic ConferenceRecord1–12 (0–8 WAC)Head coachMike MacIntyre (1st season)Defensive coordinatorKent Baer (1st season)Home stadiumSpartan StadiumSeasons← 20092011 → 2010 Western Athletic Conference football standings vte Conf Overall Team   W   L     W   L   No. 11 Nevada +   7 – 1     13 – 1   No. 9 Boi...

 

Oleggio Castello komune di Italia Oleggio Castello (it) Tempat Negara berdaulatItaliaDaerah di ItaliaPiemonteProvinsi di ItaliaProvinsi Novara NegaraItalia Ibu kotaOleggio Castello PendudukTotal2.214  (2023 )GeografiLuas wilayah5,94 km² [convert: unit tak dikenal]Ketinggian293 m Berbatasan denganArona Gattico-Veruno Paruzzaro Comignago SejarahSanto pelindungMartinus dari Tours Informasi tambahanKode pos28040 Zona waktuUTC+1 UTC+2 Kode telepon0322 ID ISTAT003109 Kode kadaster Italia...

British politician St John Brodrick redirects here. For other uses, see St John Brodrick (disambiguation). The Right HonourableThe Earl of MidletonKP PC DLSecretary of State for WarIn office12 November 1900 – 12 October 1903MonarchsVictoria Edward VIIPrime MinisterThe Marquess of Salisbury Arthur BalfourPreceded byThe Marquess of LansdowneSucceeded byH. O. Arnold-ForsterSecretary of State for IndiaIn office9 October 1903 – 4 December 1905MonarchEdward VIIPrime MinisterAr...

 

Small independent Italian state (1441–1826) Republic of CospaiaRepubblica di Cospaia (Italian)1440–1826 Flag Coat of arms Motto: Perpetua et firma libertas (Latin)Eternal and steadfast freedomLocation of CospaiaStatusMicrostateCapitalCospaiaCommon languagesItalianReligion Roman CatholicismGovernmentRepublicHistorical eraEarly Modern• Established 1440• Partitioned 26 June 1826 CurrencyDucat Preceded by Succeeded by Papal States Grand Duchy of Tuscany Papal...

 

United States Navy's flight demonstration squadron For other uses, see Blue Angels (disambiguation). Blue Angels U.S. Navy flight demonstration squadronBlue Angels insigniaActive24 April 1946–presentCountry United StatesBranchUnited States NavyRoleAerobatic flight demonstration teamSizeNavy: 13 officers Marine Corps: 4 officers Navy & Marine Corps: 100+ enlisted personnelGarrison/HQNAS Pensacola, Florida NAF El Centro, California (Winter Facility)Nickname(s)The BluesColorsBlue Ange...

Thiacloprid Names IUPAC name {(2Z)-3-[(6-Chloropyridin-3-yl)methyl]-1,3-thiazolidin-2-ylidene}cyanamide Other names [3-[(6-Chloro-3-pyridinyl)methyl]-2-thiazolidinylidene]cyanamide Identifiers CAS Number 111988-49-9 N 3D model (JSmol) Interactive image ChEBI CHEBI:39176 Y ChEMBL ChEMBL451432 Y ChemSpider 103099 Y DrugBank DB08620 Y ECHA InfoCard 100.129.728 KEGG C18512 Y PubChem CID 115224 UNII DSV3A944A4 Y CompTox Dashboard (EPA) DTXSID7034961 InChI InChI=...

 

Railway station in West Yorkshire, England Burley ParkView of the platforms from Ashville RoadGeneral informationLocationBurley, City of LeedsEnglandCoordinates53°48′43″N 1°34′41″W / 53.812°N 1.578°W / 53.812; -1.578Grid referenceSE278351Managed byNorthernTransit authorityWest Yorkshire (Metro)Platforms2Other informationStation codeBUYFare zone2ClassificationDfT category F1HistoryOpened1988Passengers2018/19 0.695 million2019/20 0.687 million2020/21 0.174 mi...

 

Garis Batas Utara Garis Batas Utara (bahasa Inggris: North Limit Line, disingkat NLL) adalah garis demarkasi maritim di Laut Kuning yang dipersengketakan antara Korea Utara (Korut) dan Selatan (Korsel). Garis ini merupakan batas maritim de facto antara Utara dan Selatan.[1] Garis ini ditetapkan oleh tentara Perserikatan Bangsa-Bangsa pada 30 Agustus 1953 setelah United Nations Command dan Korea Utara gagal mencapai kesepakatan.[2] Batas ini tidak diakui oleh Korea Utara.&#...

.cz

.czIntroduced13 January 1993TLD typeCountry code top-level domainStatusActiveRegistryCZ.NICSponsorCZ.NICIntended useEntities affiliated with the Czech RepublicActual useVery popular in the Czech RepublicRegistered domains1,464,124 (2022-12-14)[1]Registration restrictionsBusinesses must provide tax registration numberStructureNames can be registered directly at second levelDocumentsRules Juridical verdictsDispute policiesProblemsDNSSECyesRegistry websitenic.cz .cz is the country code t...

 

  ميّز عن الجامع الأخضر (قسنطينة).   لمعانٍ أخرى، طالع الجامع الأخضر (توضيح). الجامع الأخضرمسجد يشيل جامع صورة علوية للجامع الأخضرببورصة إحداثيات 40°10′55″N 29°04′28″E / 40.18194°N 29.07444°E / 40.18194; 29.07444 معلومات عامة القرية أو المدينة بورصة الدولة  تركيا تاريخ ب�...