Ngụy biện

Ngụy biện là việc sử dụng lập luận sai, không hợp lý, cố ý hoặc không cố ý vi phạm các quy tắc logic trong suy luận.[1] Một lý luận ngụy biện có thể có ý lừa đảo suy luận bằng cách làm cho sự việc có vẻ tốt hơn so với thực tế. Một số ngụy biện cố ý để nhằm mục đích thao túng, đánh lạc hướng người nghe, người đọc, làm cho họ nhầm tưởng cái sai là đúng hoặc cái đúng là sai.

Những sai lầm cố ý hoặc không cố ý trong suy luận do cẩu thả, thiếu hiểu biết, trái với logic được gọi là ngụy biện.

Ngụy biện khi bị lạm dụng có thể trở thành thói quen, khiến cho tư duy trở nên sai trái, lệch lạc. Người có lối tư duy nguỵ biện có thể không phân biệt được đúng sai, nhiều trường hợp cho rằng mình luôn đúng.[2]

Khái quát

Ngụy biện là những kiểu lập luận sai lầm khiến cho các lập luận không hợp lý về mặt logic.[3] Theo Sổ tay mới về các kỹ thuật trị liệu nhận thức (The New Handbook of Cognitive Therapy Techniques), phép ngụy biện bao gồm "những khẳng định không có căn cứ thường được đưa ra với một niềm tin khiến chúng nghe như thể chúng là sự thật đã được chứng minh.".[4] Các phép ngụy biện phi hình thức được thấy sử dụng thường xuyên trên các phương tiện truyền thông đại chúng như truyền hình và báo chí.[5] Việc hiểu rõ phép ngụy biện có thể cho phép một người nhận ra chúng trong văn bản của chính mình hoặc của người khác. Tránh ngụy biện có thể giúp cải thiện khả năng của một người trong việc đưa ra những lập luận hợp lý.[6]

Khó để có thể đánh giá liệu một lập luận có phải là ngụy biện hay không vì các lập luận tồn tại theo một chuỗi tính hợp lý và một lập luận có nhiều giai đoạn hoặc nhiều phần có thể có một số phần hợp lý và một số phần sai.[7] Hơn nữa, việc một lập luận cụ thể có ngụy biện hay không thường phụ thuộc vào nội dung hơn là hình thức của lập luận. Có thể thấy "các lập luận sai lầm thường có vẻ ngoài lừa bịp để trở thành các lập luận tốt, bởi vì đối với hầu hết các trường hợp ngụy biện của một dạng lập luận, có thể tìm thấy ở một trường hợp tương tự nhưng không ngụy biện.".[8] Do đó, việc đánh giá một trường hợp nào đó của một dạng lập luận có phải là ngụy biện hay không hầu như luôn luôn phải đánh giá dựa trên bối cảnh của lập luận.

Phân loại ngụy biện

Nhà triết học người Hy Lạp Aristotle là người đầu tiên hệ thống hóa các dạng ngụy biện thành danh mục. [9] Văn bản "Sophistical Refutations" (De Sophisticis Elenchis) của Aristotle xác định ra mười ba loại ngụy biện. Các nhà logic học sau này xác định thêm hàng chục loại ngụy biện khác nữa.

Ngụy biện thường được phân ra làm ngụy biện hình thức (formal fallacy) và ngụy biện phi hình thức (informal fallacy). Ngụy biện hình thức là ngụy biện chỉ bởi hình thức logic của nó. Trong khi, ngụy biện phi hình thức là ngụy biện vừa bởi hình thức vừa bởi nội dung của nó.[10]

Một vài loại ngụy biện

Loại nguỵ biện công kích, đả kích đối phương nhằm giảm uy tín lập luận của đối phương.

"Anh nói tôi làm sai sao anh không nhìn lại bản thân mình đi? Hồi trước anh cũng abc, xyz..."

  • Ngụy biện kết luận vội vã (jumping to conclusions)

Loại ngụy biện đưa ra vài dữ kiện, nhận định không đầy đủ và đi đến kết luận vội vã, thiếu logic, thiếu chính xác.

Chỉ dùng ví dụ cho vài trường hợp nhỏ để khái quát hóa cho cộng đồng. Mẫu S được lấy từ dân cư P. Mẫu S là một phần rất nhỏ trong dân P. Kết luận C được rút ra từ mẫu S.

  • Ngụy biện "anh cũng vậy" (tu quoque)
  • Ngụy biện viện dẫn thẩm quyền (appeal to authority)

Dùng các từ ngữ cảm tính để đánh vào cảm xúc, tâm lý của người đối thoại hay khán giả để giành được sự đồng thuận cho luận điểm. X phải là sự thật. Hãy tưởng tượng nó sẽ buồn như thế nào nếu nó không đúng sự thật.

  • Nguỵ biện so sánh

Dùng những hình ảnh mang tính so sánh nhằm làm giảm sự nguy hại của vấn đề,tạo đối phương có cảm giác an toàn vì cũng có trường hợp làm sai như vậy.

- Người abc cũng làm những việc xyz kia kìa sao anh không nói?

- Tại sao phải dán nhãn "hút thuốc có hại" chỉ vì có nhiều người chết vì ung thư phổi? Tai nạn xe máy, ô tô ngày nào cũng có người chết kìa sao không dán nhãn lên những phương tiện đó đi?

Ngụy biện người rơm là một loại lập luận ngụy biện trong đó một người bóp méo hoặc trình bày sai lập luận của đối thủ để dễ dàng tấn công hoặc bác bỏ.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Frans, van Eemeren; Bart, Garssen; Bert, Meuffels (2009). “1”. Fallacies and judgements of reasonableness, Empirical Research Concerning the Pragma-Dialectical Discussion Rules (bằng tiếng Anh). Dordrecht: Springer Science+Business Media B.V. tr. 1. ISBN 978-90-481-2613-2.
  2. ^ “Ngụy biện”. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2016.
  3. ^ “Definition of fallacy | Dictionary.com”. www.dictionary.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2023.
  4. ^ McMullin, Rian E. (2000). The new handbook of cognitive therapy techniques. Rian E. McMullin . New York: W.W. Norton. ISBN 0-393-70313-4. OCLC 41580357. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2024.
  5. ^ McMurtry, John (1 tháng 12 năm 1990). “The mass media: An analysis of their system of fallacy”. Interchange (bằng tiếng Anh). 21 (4): 49–66. doi:10.1007/BF01810092. ISSN 1573-1790. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2024.
  6. ^ Man, Fallacy (14 tháng 3 năm 2017). “The importance of logical fallacies”. The Logic of Science (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2023.
  7. ^ DeLancey, Craig, Ph.D. (3 tháng 9 năm 2013). “Evaluating Arguments—Distinguishing between reasonable and fallacious tactics” (PDF). web.archive.org. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 3 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2023.
  8. ^ Damer, T. Edward (2009). Attacking faulty reasoning : a practical guide to fallacy-free arguments (ấn bản thứ 6). Australia: Wadsworth/Cengage Laerning. ISBN 978-0-495-09506-4. OCLC 239216648. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2024.
  9. ^ Frans, van Eemeren; Bart, Garssen; Bert, Meuffels (2009). “1”. Fallacies and judgements of reasonableness, Empirical Research Concerning the Pragma-Dialectical Discussion Rules (bằng tiếng Anh). Dordrecht: Springer Science+Business Media B.V. tr. 2. ISBN 978-90-481-2613-2.
  10. ^ https://iep.utm.edu/fallacy/. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2021. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)

Đọc thêm

Văn kiện lịch sử


Liên kết ngoài

Read other articles:

School in BangladeshHaidrabad Hazi E. A. B. High Schoolহায়দরাবাদ হাজী ই. এ. বি. উচ্চ বিদ্যালয়AddressHazi Eakub Ali Bhuiyan Road, Haidarabad, Muradnagar UpazilaComilla District3543BangladeshCoordinates23°45′40″N 91°01′24″E / 23.7610°N 91.0234°E / 23.7610; 91.0234InformationMottoপ্রভু জ্ঞান দাও(God give us knowledge )Established1986 (1986)FounderHazi Eakub Ali Bhui...

 

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Jamban jongkok – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Jamban jongkok Amerika (Saline, Michigan) Jamban jongkok kontemporer Jepang dengan sandal toilet Cara penggunaan Kloset jongkok atau jam...

 

Gasteracantha diardi Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Arthropoda Kelas: Arachnida Ordo: Araneae Famili: Araneidae Spesies: Gasteracantha diardi Nama binomial Gasteracantha diardiLucas, 1835 Gasteracantha diardi adalah spesies laba-laba yang tergolong famili Araneidae. Spesies ini juga merupakan bagian dari ordo Araneae. Nama ilmiah dari spesies ini pertama kali diterbitkan pada tahun 1835 oleh Lucas. Laba-laba ini biasanya banyak ditemui di Tiongkok, Thailand, Malaysia, dan Kepul...

Badia MasabniLahir(1892-02-01)1 Februari 1892Damascus, SuriahMeninggal23 Juli 1974(1974-07-23) (umur 82)Zahle, LebanonNama lainSultana, Sultanat Al-TarabTahun aktif1926–1952Suami/istriNaguib el-Rihani Badia Masabni (Arab: بديعة مصابنيcode: ar is deprecated , nama lahir: Wadiha Masabni (Arab: وديعة مصابنيcode: ar is deprecated ); 1 Februari 1892 – 23 Juli 1974), adalah seorang penari perut, penyanyi, pemeran, pemilik klub malam dan pengus...

 

Deputi Penguatan Riset dan Pengembangan Badan Riset dan Inovasi NasionalGambaran umumDasar hukumPeraturan Presiden Nomor 74 Tahun 2019Bidang tugasMenyelenggarakan perumusan, koordinasi, dan sinkronisasi pelaksanaan kebijakan di bidang penguatan riset dan pengembanganSusunan organisasiKepala-Situs webwww.ristekbrin.go.id Deputi Penguatan Riset dan Pengembangan adalah unsur pelaksana di Badan Riset dan Inovasi Nasional (BRIN) yang berada di bawah dan bertanggung jawab kepada Menteri Riset ...

 

Pour les articles homonymes, voir Griffith. Martha Griffiths Fonctions 59e lieutenant-gouverneur du Michigan (en) 1er janvier 1983 – 1er janvier 1991 (8 ans) Gouverneur James Blanchard Prédécesseur James H. Brickley (en) Successeur Connie Binsfeld (en) Représentante des États-Unis 3 janvier 1955 – 31 décembre 1974 (19 ans, 11 mois et 28 jours) Législature 17e district du Michigan Prédécesseur Charles G. Oakman (en) Successeur William M...

Синелобый амазон Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:ЗавропсидыКласс:Пт�...

 

История Грузииსაქართველოს ისტორია Доисторическая Грузия Шулавери-шомутепинская культураКуро-араксская культураТриалетская культураКолхидская культураКобанская культураДиаухиМушки Древняя история КолхидаАриан-КартлиИберийское царство ФарнавазидыГруз�...

 

Opera house and performing arts centre in Cairo, Egypt This article is about the Cairo Opera House built in 1988. For its predecessor, see Khedivial Opera House. Cairo Opera HouseLocationCairo, EgyptTypeOpera houseCapacity1,200 peopleOpened10 October 1988Websitewww.cairoopera.org The Cairo Opera House (Arabic: دار الأوبرا المصرية, Dār el-Opera el-Masreyya; literally Egyptian Opera House), part of Cairo's National Cultural Centre, is the main performing arts venue in the Egyp...

Dutch speed skater Eppie BleekerBleeker in 1974Personal informationBorn5 May 1949 (1949-05-05) (age 74)Bolsward, NetherlandsSportCountry NetherlandsSportSpeed skating Medal record World Sprint Championships 1973 Oslo Sprint 1974 Innsbruk Sprint Eppie Bleeker (born 5 May 1949) is a retired Dutch speedskater who won bronze medals at the World Sprint Championships in 1973 and 1974. He also won the national sprint titles in 1974 and 1975.[1] Personal bests:[2] 500 m...

 

American Christian legal advocacy group Alliance Defending FreedomAbbreviationADFFormationMarch 25, 1993; 31 years ago (1993-03-25)[1]TypeNon-profit organizationTax ID no. 54-1660459HeadquartersScottsdale, Arizona[2]ChairmanTerry Schlossberg[3]President and CEOKristen Waggoner[4]Revenue (2022) $104,490,113[5]Expenses (2022)$81,311,475[5]Endowment (2022)$20,295,829[5]Employees (2022) 395[5]Volunteers (2022) 1,351...

 

1950 Japanese filmUntil We Meet AgainYoshiko Kuga and Eiji Okadain Until We Meet AgainDirected byTadashi ImaiWritten byYōko MizukiToshio YasumiRomain Rolland (novel)Produced byShizuo SakagamiStarringEiji OkadaYoshiko KugaCinematographyShunichirō NakaoEdited byYaeko KatōYoshiki NagasawaMusic byMasao ŌkiProductioncompanyTohoDistributed byTohoRelease date March 21, 1950 (1950-03-21) [1]Running time111 minutes[1]CountryJapanLanguageJapanese Until We Meet Again (...

هنودمعلومات عامةنسبة التسمية الهند التعداد الكليالتعداد قرابة 1.21 مليار[1][2]تعداد الهند عام 2011ق. 1.32 مليار[3]تقديرات عام 2017ق. 30.8 مليون[4]مناطق الوجود المميزةبلد الأصل الهند البلد الهند  الهند نيبال 4,000,000[5] الولايات المتحدة 3,982,398[6] الإمار...

 

FITSNewsScreenshotType of siteNewsAvailable inEnglishFounded2006Area servedSouth Carolina, United StatesKey peopleWill Folks (Founding Editor) Dylan Nolan (Director of Special Projects) Jenn Wood (Director of Research)URLfitsnews.comCommercialYesRegistrationOptionalCurrent statusActive FITSNews is a United States-based news website that covers politics and current events in South Carolina. History FITSNews founder Will Folks worked as a campaign staffer and spokesman for R...

 

Project CARS 2 Promosi Project CARS 2 di acara Gamescom tahun 2017Publikasi22 September 2017GenreBalap simulasiBahasa Daftar Inggris, Italia, Jepang, Jerman, Korea, Polandia, Portugis Brasil, Prancis, Rusia, Spanyol, Tionghoa Sederhana dan Tionghoa Tradisional 60 Karakteristik teknisPlatformPlayStation 4, Xbox One dan Windows ModePermainan video pemain tunggal dan permainan video multipemain Formatdistribusi digital Informasi pengembangPengembangSlightly Mad StudiosPenyuntingBandai Namco Ente...

 GP di Catalogna 2019 930º GP della storia del Motomondiale7ª prova su 19 del 2019 Data 16 giugno 2019 Nome ufficiale Gran Premi Monster Energy de Catalunya Luogo Circuito di Catalogna Percorso 4,627 km Risultati MotoGP 303º GP nella storia della classe Distanza 24 giri, totale 111,048 km Pole position Giro veloce Fabio Quartararo Marc Márquez Yamaha in 1'39.484 Honda in 1'40.507 (nel giro 5 di 24) Podio 1. Marc MárquezHonda 2. Fabio QuartararoYamaha 3. Danilo PetrucciDucati Moto2 ...

 

For the unincorporated communities, see Big Bend, Butte County, California and Big Bend, Placer County, California. Place in California, United StatesBig Bend Madesi Valleyunincorporated areacensus-designated placeLocation in Shasta County and the state of CaliforniaCoordinates: 41°1′11″N 121°54′28″W / 41.01972°N 121.90778°W / 41.01972; -121.90778Country United StatesState CaliforniaArea[1] • Total5.82 sq mi (15.08&#...

 

Marquesado de Casa Villavicencio Primer titular Lorenzo de Villavicencio y NegrónConcesión Felipe V29 de diciembre de 1712Linajes Casa de VillavicencioActual titular María Cristina Osorio Malcampo[editar datos en Wikidata] El Marquesado de Casa Villavicencio es un título nobiliario español, creado el 29 de diciembre de 1712 por el rey Felipe V a favor de Lorenzo Villavicencio y Negrón, hijo de Nuño de Villavicencio y Villavicencio y de Ana María Núñez de Villavicencio, se�...

Snoh AalegraSnoh Aalegra in concerto nel 2016 Nazionalità Svezia GenerePopContemporary R&BSoulHip hop Periodo di attività musicale2001 – in attività EtichettaSony Music Sweden, Mamia, Universal Music Sweden, Epic Records, ARTium Recordings Album pubblicati4 Studio4 Sito ufficiale Modifica dati su Wikidata · Manuale Snoh Aalegra, pseudonimo di Snoh Nowrozi, nata Shahrzad Fooladi (Stoccolma, 13 settembre 1987), è una cantautrice svedese. Indice 1 Biografi...

 

Voyennes La mairie-école. Administration Pays France Région Hauts-de-France Département Somme Arrondissement Péronne Intercommunalité Communauté de communes de l'Est de la Somme Maire Mandat Jean-Pierre Lemaître 2020-2026 Code postal 80400 Code commune 80811 Démographie Gentilé Voyennois Populationmunicipale 589 hab. (2021 ) Densité 66 hab./km2 Géographie Coordonnées 49° 46′ 21″ nord, 2° 59′ 03″ est Altitude Min. 52 mMax. 77&...