Ngụy Kinh Sinh

Ngụy Kinh Sinh
Sinh20 tháng 5, 1950 (74 tuổi)
Trung Quốc Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Quốc tịchTrung Quốc
Nghề nghiệpnhà văn, nhà hoạt động dân chủ, cựu Hồng vệ binh
Nổi tiếng vìLãnh đạo phong trào Bức tường Dân chủ
Cha mẹWei Zhilin
Giải thưởng1994 Giải Olof Palme
1996 Giải thưởng Sakharov
1996 Giải Nhân quyền Robert F. Kennedy

Ngụy Kinh Sinh (tiếng Trung: 魏京生; bính âm: Wèi Jīngshēng; sinh ngày 20.5.1950) là nhà hoạt động trong cuộc "Vận động Dân chủ ở Trung quốc" (中國民主運動), nổi tiếng nhất về việc viết tài liệu "Hiện đại hóa thứ 5" (第五個現代化) trên "Bức tường Dân chủ" ở Bắc Kinh năm 1978. Ông nổi tiếng vì đã bị chính quyền Trung quốc bắt và trải qua 15 năm trong nhà tù do tài liệu kể trên.[1] Tuy nhiên, một số nguồn tin cho rằng ông bị bắt giam để đảm bảo cho nhà lãnh đạo Đặng Tiểu Bình của đảng Cộng sản Trung Quốc một thắng lợi chính trị trong cuộc chiến tranh biên giới Việt-Trung.[2]

Thời trẻ

Năm 1966 Ngụy Kinh Sinh gia nhập vào Hồng vệ binh khi là học sinh 16 tuổi trong thời kỳ Cách mạng văn hóa.[3] Năm 1973 ông làm thợ điện ở Vườn thú Bắc Kinh.[3]

Khi Đặng Tiểu Bình lên nắm quyền và thời kỳ Cách mạng văn hóa đã chấm dứt, Ngụy đã quay sang công kích Đảng Cộng sản Trung Quốc và cả Đặng Tiểu Bình, ông gọi họ là "những kẻ đội lốt quỷ dữ". Ngụy đã thực sự là một trong những nhân vật bất đồng chính kiến nổi tiếng nhất ở Trung Quốc bày tỏ quan điểm chỉ trích mạnh mẽ đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc cũng như công cuộc cải cách của Đặng Tiểu Bình.[1] Kể cả sau khi Đặng Tiểu Bình từ chức và qua đời, Ngụy vẫn công khai mô tả ông ta là một nhà độc tài.[1]

Tác giả

Ngày 5.12.1978 Ngụy đã viết tài liệu Hiện đại hóa thứ 5[4] trên Bức tường Dân chủBắc Kinh nói rằng "dân chủ" được đưa thêm vào danh sách 4 hiện đại hóa [5], trong đó có công nghiệp, nông nghiệp, khoa học kỹ thuật cùng quốc phòng.[1] Ngụy Kinh Sinh nổi tiếng về về việc biên tập tạp chí sớm chết yểu Thám sách (探索) năm 1979.

Ông cũng xuất bản một lá thư ký tên mình trong tháng 3 năm 1979 tố cáo tình trạng vô nhân đạo ở nhà tù Tần Thành (quận Xương Bình) của Trung quốc, nơi vị Ban-thiền Lạt-ma thứ 10 bị giam cầm.[6] Tuy nhiên, đã có các tuyên bố không được chứng minh rằng một phần lớn luận cứ trong lá thư của Ngụy lấy từ các tác giả vô danh khác với kinh nghiệm cá nhân liên quan đến nhà tù Tần Thành.

Bị bắt và giam tù

Ngụy đã bị chính quyền Trung quốc bắt và giam tù 15 năm do việc soạn thảo tài liệu "Hiện đại hóa thứ 5" kể trên.[1], tuy nhiên có một vài nguồn cho rằng ông bị bắt giam vì những nguyên nhân khác.

Ngày 17.2.1979 nổ ra cuộc chiến tranh biên giới Việt-Trung. Đặng Tiểu Bình hiểu rằng một cuộc chiến tranh quốc tế có thể có một tác động mạnh mẽ vào chính trị trong nước nếu Trung Quốc giành được chiến thắng trong chiến tranh.[2] Khi cuộc chiến tranh biên giới Việt-Trung đã được tiến hành, Ngụy và các nhà hoạt động chính trị khác đã bị bắt giữ. Ngụy bị buộc tội mưu toan bán các bí mật quân sự cho một phóng viên người Anh.[2] Tháng 11 năm 1979 Ngụy bị truyên án tù giam 15 năm.[2]

Ngụy đã ở tù cho tới ngày 14.9.1993 thì được thả ra, chỉ một tuần lễ trước khi có cuộc bỏ phiếu của Ủy ban Olympic Quốc tế về việc chọn Bắc Kinh hay Sydney làm thành phố chủ nhà tổ chức Thế vận hội Mùa hè năm 2000.

Ngụy sớm trở thành nhà hoạt động chính trị sau khi được phóng thích, và các quan chức Trung Quốc liên tục cảnh cáo ông rằng các hoạt động chính trị của ông đã vi phạm thỏa thuận tạm tha, và ông có thể bị bắt lại.[7]

Ngày 27.2.1994, Ngụy gặp John H. Shattuck trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ phụ trách vấn đề Nhân quyền để bàn về tình trạng nhân quyền ở Trung quốc. Ngụy đã bị bắt trong tuần lễ sau đó cùng với 15 nhà hoạt động dân chủ và lao động khác.[8] Mặc dù được thả ngay sau đó và bị đưa đi sống lưu vong ở Thiên Tân, nhưng Ngụy đã bị bắt lại lần nữa vào ngày 01.4.1994 khi ông tìm cách trở về Bắc Kinh.

Bị buộc tội âm mưu chống lại nhà nước, ông đã bị kết án 14 năm tù giam, nhưng ông chỉ ở tù cho đến ngày 16.11.1997, thì được phóng thích vì "lý do sức khỏe" và ngay lập tức bị trục xuất sang Hoa Kỳ.[8] Ông được cho sang Hoa Kỳ do áp lực quốc tế, nhất là do yêu cầu của tổng thống Hoa Kỳ Bill Clinton thời đó.[1]

Tháng 3 năm 2008, ông đã kêu gọi Jacques Rogge, chủ tịch Ủy ban Olympic Quốc tế, hãy làm áp lực yêu cầu nhà cầm quyền Bắc Kinh tôn trọng nhân quyền người dân ở Tây Tạng[9] · [10].

Giải thưởng và Vinh dự

Ngụy Kinh Sinh đã đoạt nhiều giải thưởng nhân quyền và dân chủ, trong đó có:

  • Giải Olof Palme năm 1994, và "International Activist Award" của Quỹ Gleitsman Lưu trữ 2011-09-06 tại Wayback Machine.
  • Giải thưởng Sakharov năm 1996 của Nghị viện châu Âu.
  • Giải Nhân quyền Robert F. Kennedy năm 1996,
  • Giải National Endowment for Democracy năm 1997,
  • Năm 2008, ông được tạp chí A Different View của châu Âu bầu chọn là một trong 15 Chiến sĩ Hòa bình thế giới.[11]
  • Ngoài ra, ông đã được ca tụng ở nhiều nơi với nhiều danh hiệu khác nhau, như "Cha đẻ của nền dân chủ Trung quốc" và "Nelson Mandela của Trung quốc".[12]
  • Hàng ngàn bài viết về ông bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau có thể tìm thấy trên Internet.
  • Năm 2009 Ngụy là một trong 200 người được đề cử cho Giải Nobel Hòa bình.[13]
  • Các bài viết của ông đã được dịch và xuất bản trong quyển "The Courage to Stand Alone: Letters from Prison and Other Writings" năm 1997.

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f Schell, Orville. Shambaugh, David L. [1999] (1999). The China reader: the reform era. Random House, Inc. ISBN 0-679-76387-2, 9780679763871.
  2. ^ a b c d Yang, Benjamin. [1998] (1998). Deng: a political biography. M.E. Sharpe publishing. ISBN 1-56324-722-4, 9781563247224. pg 207.
  3. ^ a b http://www.boxun.com. "www.boxun.com." 魏京生 Retrieved on 2010-12-12.
  4. ^ trên báo tường (đại tự báo) ngày 5.12.1978
  5. ^ Ebrey, Patricia Buckley. “Four Modernizations Era”. A Visual Sourcebook of Chinese Civilization. University of Washington. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2011.
  6. ^ Excerpts from Qincheng: A Twentieth Century Bastille, published in Exploration, March 1979
  7. ^ Suettinger, Robert. Beyond Tiananmen: The Politics of U.S.-China Relations, 1989-2000. Washington, D.C.: Brookings Institution Press, 2003
  8. ^ a b Mann, James. About Face: A History of America's Curious Relationship with China from Nixon to Clinton 1st ed. New York: Alfred Knopf: Distributed by Random House, 1999.
  9. ^ Il faut, maintenant, faire pression sur Pékin par Wei Jingsheng
  10. ^ Il faut, maintenant, faire pression sur Pékin[liên kết hỏng] rangzen.rmc.fr
  11. ^ A Different View, Issue 19, January 2008.
  12. ^ Hero file. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2011.
  13. ^ “And the other Nobel Peace Prize nominees were”. The Independent. London. ngày 12 tháng 10 năm 2009.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Bacukiki BaratKecamatanNegara IndonesiaProvinsiSulawesi SelatanKotaPareparePemerintahan • CamatAndi Erwin Pallawarukka, S.STP, M.SiPopulasi • Total39,329 jiwa jiwaKode Kemendagri73.72.04 Kode BPS7372011 Luas- km²Desa/kelurahan6 Bacukiki Barat adalah sebuah kecamatan di Kota Parepare, Sulawesi Selatan, Indonesia. Wilayah administratif Peta administrasi kecamatan bacukiki barat Kecamatan Bacukiki Barat termasuk salah satu kecamatan di Kota Parepare. Wilayah Kecamat...

 

Alex HirschHirsch di San Diego Comic-Con International tahun 2013LahirAlexander Robert Hirsch18 Juni 1985 (umur 38)Piedmont, California, A.S.AlmamaterCalifornia Institute of the ArtsPekerjaan Suara aktor animator penulis papan cerita artis poduser Tahun aktif2008–sekarangDikenal atasGravity Falls Alexander Robert Hirsch[1] (lahir 18 Juni 1985) adalah pengisi suara, animator, penulis, artis papan cerita, dan produser Amerika. Dia adalah pencipta serial Disney Channel Gravi...

 

دوري الدرجة الأولى الروماني 1994–95 تفاصيل الموسم دوري الدرجة الأولى الروماني  النسخة 77  البلد رومانيا  التاريخ بداية:20 أغسطس 1994  نهاية:17 يونيو 1995  المنظم اتحاد رومانيا لكرة القدم  البطل نادي ستيوا بوخارست  الهابطون يو تي أي أراد،  وميناور بايا ماري  ...

Untuk pemeran, lihat Harry Shum Jr. Harry ShumLahirShen XiangyangOktober 1966[1]TiongkokAlmamaterSoutheast University, Universitas Hong Kong, Universitas Carnegie MellonPekerjaanWakil Presiden Eksekutif, Teknologi & RisetTempat kerjaMicrosoftPenghargaanIEEE Fellow, ACM Fellow, FREng Heung-Yeung Harry Shum (Hanzi: 沈向洋; Pinyin: Shěn Xiàngyáng; kelahiran Oktober 1966) adalah seorang ilmuwan komputer asal Tiongkok. Ia adalah murid doktoral Raj Reddy. Ia adalah Wakil P...

 

Vissarion BelinskyV. Belinsky, lithografi karya Kirill GorbunovLahirVissarion Grigoryevich Belinsky(1811-06-11)11 Juni 1811Sveaborg, Keharyapatihan FinlandiaMeninggal7 Juni 1848(1848-06-07) (umur 36)Sankt-Peterburg, Kekaisaran RusiaPekerjaanPenyunting Sovremennik, dan Otechestvennye ZapiskiKebangsaanRusiaPeriode1830an–1840anGenreKritisismeTemaSastraAliran sastraWesternizerSchellingianisme Rusia[1] Patung dada Belinsky Perangko pos Soviet Vissarion Belinsky tahun 1954 V...

 

Chronologies Le Premier ministre Laurent Fabius devant le premier ATR 42, peu après son premier vol à Toulouse, le 28 août 1984.Données clés 1981 1982 1983  1984  1985 1986 1987Décennies :1950 1960 1970  1980  1990 2000 2010Siècles :XVIIIe XIXe  XXe  XXIe XXIIeMillénaires :-Ier Ier  IIe  IIIe Chronologies géographiques Afrique Afrique du Sud, Algérie, Angola, Bénin, Botswana, Burkina Faso, Burundi, Cameroun, Cap-Vert, Républi...

فضيلة الشيخ  محمد عجاج الخطيب معلومات شخصية الميلاد سنة 1932   دمشق  الوفاة 11 أكتوبر 2021 (88–89 سنة)  دمشق  مواطنة الجمهورية السورية الثانية (1932–1958) الجمهورية العربية المتحدة (1958–1961) سوريا (1961–2021)  الحياة العملية المدرسة الأم كلية الشريعة (–1959)كلية دار العلوم (�...

 

H.Devi Suhartoni Bupati Musi Rawas Utara ke-2PetahanaMulai menjabat 26 Februari 2021PresidenJoko WidodoGubernurHerman DeruWakilInnayatullah PendahuluSyarif Hidayat Alwi Roham (Plh.)PenggantiPetahana Wakil Bupati Musi Rawas Utara ke-1Masa jabatan17 Februari 2016 – 17 Februari 2021PresidenJoko WidodoGubernurAlex Noerdin Herman DeruBupatiSyarif Hidayat Pendahulutidak ada, jabatan baruPenggantiInnayatullah Informasi pribadiLahir1 Juni 1969 (umur 54)Palembang, Sumatera ...

 

هوباردتون     الإحداثيات 43°43′23″N 73°11′15″W / 43.723055555556°N 73.1875°W / 43.723055555556; -73.1875  [1] تقسيم إداري  البلد الولايات المتحدة[2]  التقسيم الأعلى مقاطعة روتلاند  خصائص جغرافية  المساحة 28.9 ميل مربع  ارتفاع 141 متر  عدد السكان  عدد السكان 735 (1 �...

Month of 1959 1959 January February March April May June July August September October November December << March 1959 >> Su Mo Tu We Th Fr Sa 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31   March 3, 1959: Pioneer 4 is launched and becomes the first U.S. planetary object after entering orbit around the Sun The following events occurred in March 1959: March 1, 1959 (Sunday) Makarios Archbishop Makarios III returned to Cyprus. Two ...

 

此條目可参照英語維基百科相應條目来扩充。 (2021年5月6日)若您熟悉来源语言和主题,请协助参考外语维基百科扩充条目。请勿直接提交机械翻译,也不要翻译不可靠、低品质内容。依版权协议,译文需在编辑摘要注明来源,或于讨论页顶部标记{{Translated page}}标签。 约翰斯顿环礁Kalama Atoll 美國本土外小島嶼 Johnston Atoll 旗幟颂歌:《星條旗》The Star-Spangled Banner約翰斯頓環礁�...

 

此條目可参照英語維基百科相應條目来扩充。 (2021年5月6日)若您熟悉来源语言和主题,请协助参考外语维基百科扩充条目。请勿直接提交机械翻译,也不要翻译不可靠、低品质内容。依版权协议,译文需在编辑摘要注明来源,或于讨论页顶部标记{{Translated page}}标签。 约翰斯顿环礁Kalama Atoll 美國本土外小島嶼 Johnston Atoll 旗幟颂歌:《星條旗》The Star-Spangled Banner約翰斯頓環礁�...

Ocean's ThirteenSutradaraSteven SoderberghProduserJerry WeintraubDitulis olehBrian Koppelman David LevienPemeranGeorge Clooney Brad PittMatt DamonAndy GarcíaDon Cheadle Bernie MacEllen BarkinAl PacinoCasey AffleckScott CaanEddie JemisonShaobo QinCarl ReinerElliott GouldPenata musikDavid HolmesSinematograferSteven SoderberghPenyuntingStephen MirrionePerusahaanproduksiJerry Weintraub ProductionsSection Eight ProductionsVillage Roadshow PicturesDistributorWarner Bros. PicturesTanggal rili...

 

Cinema of Turkey (A–Z) of Turkish films List of Turkish films 1910s 19141915 1916 1917 1918 1919 1920s 1920 1921 1922 1923 19241925 1926 1927 1928 1929 1930s 1930 1931 1932 1933 1934 1935 1936 1937 1938 1939 1940s 1940 1941 1942 1943 19441945 1946 1947 1948 1949 1950s 1950 1951 1952 1953 19541955 1956 1957 1958 1959 1960s 1960 1961 1962 1963 19641965 1966 1967 1968 1969 1970s 1970 1971 1972 1973 19741975 1976 1977 1978 1979 1980s 1980 1981 1982 1983 19841985 1986 1987 1988 1989 1990s 1990 ...

 

English social reformer, statistician, and founder of modern nursing The Lady with the Lamp redirects here. For the 1951 film, see The Lady with a Lamp. For other uses, see Florence Nightingale (disambiguation). Florence NightingaleOM RRC DStJNightingale, c. 1860Born(1820-05-12)12 May 1820Florence, Grand Duchy of TuscanyDied13 August 1910(1910-08-13) (aged 90)Mayfair, London, EnglandNationalityBritishKnown forPioneering modern nursingPolar area diagramAwardsRoyal Red C...

Homo rhodesiensis Broken Hill Cranium: berumur sekitar 130.000 tahun lalu (menggunakan determinasi asam amino racemization) atau 800.000 sampai 600.000 tahun lalu (pada waktu yang sama dengan Homo erectus), bergantung kepada metode pengukuran yang digunakan. Sejumlah keberagaman dari Homo dikelompokkan menjadi kategori yang lebih luas yaitu Manusia Purba, berlawanan dengan manusia modern (Homo sapiens), pada periode dimulai dari 500.000 tahun lalu. Kategori-kategori tersebut biasanya mengikut...

 

Community with core principles of self-sufficiency Transition Town Witzenhausen The terms transition town, transition initiative and transition model refer to grassroot community projects that aim to increase self-sufficiency to reduce the potential effects of peak oil,[1] climate destruction, and economic instability[2] through renewed localization strategies, especially around food production and energy usage.[3] In 2006, the founding of Transition Town Totnes in the...

 

Pour les articles homonymes, voir Dix-Huit-Février. Éphémérides Février 1er 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29             18 janvier 18 mars Chronologies thématiques Croisades Ferroviaires Sports Disney Anarchisme Catholicisme Abréviations / Voir aussi (° 1852) = né en 1852 († 1885) = mort en 1885 a.s. = calendrier julien n.s. = calendrier grégorien Calendrier Calendrier perpétuel Liste de calendriers Naissa...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (مارس 2023) 4 فتيات صغيرات4 Little Girls (بالإنجليزية) غلاف الفيلم دي في ديمعلومات عامةالصنف الفني فيلم وثائقي[2][3] — فيلم سيرة ذاتية — فلم مستقل[4][5][6] الموض...

 

Протео́мика (англ. proteomics) — область молекулярной биологии, посвящённая идентификации и количественному анализу белков (иными словами, высокопроизводительному исследованию белков). Термин «протеомика» был предложен в 1997 году[1]. Совокупность всех белков клетки...