Nguyễn Thị Nhậm

Nhất giai Lệnh phi
一階令妃
Phi tần nhà Nguyễn
Thông tin chung
An tángNúi Thuận Đạo (thành phố Huế, Thừa Thiên Huế)
Phu quânNguyễn Hiến Tổ
Thiệu Trị
Hậu duệAn Thạnh Công chúa Nhàn Yên
Tên đầy đủ
Nguyễn Thị Nhậm (hoặc Nhiệm)
阮氏任
Thụy hiệu
Huy Thuận Lệnh phi
(徽順令妃)
Tước hiệuPhủ thiếp (府妾)
Cung tần (宮嬪)
Nhị giai Phi (phỏng đoán)
Nhất giai Lệnh phi (令妃)
Thân phụNguyễn Văn Nhơn

Nguyễn Thị Nhậm (về sau được đọc trại thành Nhiệm) (chữ Hán: 阮氏任; ? – ?), phong hiệu Nhất giai Lệnh phi (一階令妃), là một cung phi của vua Thiệu Trị nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Gia thế

Lệnh phi Nguyễn Thị Nhậm là con gái của Kinh Môn Quận công Nguyễn Văn Nhơn, võ tướng phò trợ đắc lực của Nguyễn Ánh trong việc khôi phục triều Nguyễn[1]. Năm 1802, vua Gia Long cho cha bà giữ chức Lưu trấn Gia Định, sau được cử làm Tổng trấn Gia Định, là vị Tổng trấn đầu tiên của miền Nam.

Năm 1822, Tổng trấn mất, dù sử sách không ghi rõ nhưng việc bà Nhậm nhập phủ làm thất thiếp cho Thiệu Trị có thể là để xoa dịu nỗi mất mát của gia đình bà.

Nhập phủ Trường Khánh

Năm 1823, bà Nhậm cùng với bà Phạm Thị Hằng được triều đình làm lễ cưới nạp vào phủ Trường Khánh cho Hoàng trưởng tử Miên Tông.

Bói cúc áo

Một hôm, Thánh Tổ Minh Mạng ban cho hai người con dâu mỗi người một cái áo sa cổ thường thêu hoa vàng. Khi vào cung yết bái được Nhân Tuyên Hoàng thái hậu ban cho mỗi người một cúc áo bằng vàng, một cái chạm hình chim phượng, cái còn lại hình cành hoa, đều được phong giấy kín[2]. Bà Nhân Tuyên khấn trời rằng: "Ai được chiếc cúc chạm hình phượng, thì có con trước", rồi sai nữ quan đem ban cho, bảo mỗi người lấy một phong, nhưng không được mở ra, cứ để nguyên mà tiến lên[2]. Bà Nhậm được bà Hằng nhường cho chọn trước. Khi mở gói giấy ra thì bà Nhậm được cúc chạm hoa, bà Hằng được cúc chạm phượng[2]. Điềm báo ứng nghiệm khi bà Hằng sinh được Hoàng trưởng nữ Tĩnh Hảo, tức Diên Phúc Công chúa.

Sau đó, bà Nhậm cũng hạ sinh Hoàng nhị nữ là An Thạnh Công chúa Nhàn Yên, hạ giá lấy Tạ Quang Ân. Sử sách không ghi lại năm sinh cũng như năm mất của công chúa, ước chừng là từ năm 1824 đến 1826. Từ đó về sau bà không hoài thai thêm bất kỳ lần nào nữa.

Sách phong làm Phi

Năm 1841, vua Thiệu Trị đăng cơ, bà Nhậm cùng các phủ thiếp của ông đều được gọi chung là Cung tần (宮嬪), chờ mãn tang vua cha Minh Mạng rồi mới phân định vị hiệu.

Đại Nam thực lục đệ tam kỷ cho biết, năm Thiệu Trị thứ 3 (1843), nhà vua thay đổi danh hiệu hậu cung được định ra từ thời Minh Mạng, xuống dụ nội các rằng: "Nhân nghĩ đến chính hoá của nhà vua, tất từ nhà mà ra đến nước, trật tự trong cung cũng nên định có khác nhau. Nay chuẩn cho đặt một Hoàng quý phi, trên giúp Hoàng hậu, chủ việc ăn uống trong cung, hàng ở trên bậc thứ nhất; thứ đến Quý phi, Đoan phi, Lệnh phi làm bậc thứ nhất; Thành phi, Trinh phi, Thục phi là bậc thứ nhì; Quý tần, Lương tần, Đức tần là bậc thứ ba; Huy tần, Ý tần, Nhu tần là bậc thứ tư; Nhàn tần, Nhã tần, Thuận tần là bậc thứ năm; Tiệp dư là bậc thứ sáu; Quý nhân là bậc thứ bảy; Mỹ nhân là bậc thứ tám; Tài nhân là bậc thứ chín"[3]. Cùng lúc đó, vua phong cho bà Hằng (sau này là Thái hậu Từ Dụ) chức Thành phi, đứng đầu các cung giai, không lập thêm ai ở bậc trên.

Có nhiều nhầm lẫn cho rằng, vào năm Thiệu Trị thứ 3, bà Nhậm được sơ phong Lệnh phi ở hàng Nhất giai, đứng đầu hậu cung, trên cả bà Hằng. Tuy nhiên, theo ghi chép về năm Thiệu Trị thứ 6 (1846) trong bản dịch Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ (tập 6, quyển 76, trang 167) thì vua có dụ như sau: "Lại năm ấy tấn phong Quý phi, Lệnh phi, Lương phi, Thục phi và Thụy tần trở xuống". Điều này có nghĩa là bà Nhậm và bà Hằng đều được tấn phong lên bậc Nhất giai Phi vào năm này, tức là không hề có chuyện bà Nhậm là phi tần có thứ bậc cao nhất trong hậu cung ngay từ năm Thiệu Trị thứ 3.

Phân vị của bà Nhậm vào lần đại phong hậu cung đầu tiên, tuy không được chép nhưng dựa vào việc đến năm Thiệu Trị thứ 6 bà mới được phong làm Lệnh phi thì có thể suy đoán bà Nhậm cao nhất cũng chỉ được phong Trinh phi (貞妃) hoặc Thục phi (淑妃) ở hàng Nhị giai, vì các bậc Tam giai, Tứ giai đều đã có người tại vị.

Năm Thiệu Trị thứ 6 (1846), bà chính thức được sách phong làm Nhất giai Lệnh phi (一階令妃). Năm đó, vua xuống dụ: "Đoan phi cho đổi làm Lương phi, thuộc nhất giai, chữ "Lương" ở bậc tam giai đã đưa tấn phong cho bậc nhất giai thì Lương tần cho đổi làm Thụy tần thuộc tam giai". Chức Đoan phi lúc đầu đứng thứ hai trong bậc Nhất giai, khi cải thành Lương phi được đưa xuống vị trí thứ ba, cứ theo lời dụ "Lại năm ấy tấn phong Quý phi, Lệnh phi, Lương phi, Thục phi và Thụy tần trở xuống". Như vậy, Lệnh phi Nguyễn Văn thị vẫn xếp thứ hai trong hậu cung, chỉ sau mỗi Quý phi Phạm thị, tức bà Từ Dụ Thái hậu sau này.

Qua đời

Không rõ Lệnh phi Nguyễn Văn thị mất năm nào, được ban tên thụyHuy Thuận (徽順). Bà được táng tại núi Thuận Đạo (thuộc xã Thủy Bằng, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế), cũng là nơi tọa lạc của Xương Lăng, tẩm lăng của vua Thiệu Trị. Từ Xương Lăng, đi về hướng nam - tây nam là Xương Thọ Lăng, tẩm lăng của bà Từ Dụ; đi về hướng bắc-đông bắc là tẩm của bà Lệnh phi. Tẩm mộ của Lệnh phi Nguyễn Văn thị đã bị hư hỏng khá nặng, trên bia mộ khắc chữ Tiền triều Lệnh phi thụy Huy Thuận Nguyễn Văn thị chi tẩm (前朝令妃諡徽顺阮文氏之寑). Táng gần đó là mộ của một bà Tài nhân họ Nguyễn Đăng của vua Thiệu Trị, không rõ húy của bà Tài nhân này vì vua Thiệu Trị có đến 4 bà Tài nhân đều mang họ Nguyễn, được ghi nhận trong Thế phả.

Trong văn hóa đại chúng

Năm Tác Phẩm Nhân Vật Diễn Viên
2020 Phượng Khấu Nguyễn Thị Phương Nhậm NSND Hồng Vân

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ Nguyễn Phúc tộc thế phả, tr.281
  2. ^ a b c Đại Nam liệt truyện, tập 3, quyển 2: Truyện các hậu phi (mục II) – phần Nghi Thiên Chương Hoàng Hậu (tập Thượng)
  3. ^ Đại Nam thực lục, tập 6, tr.503

Read other articles:

Arondisemen ke-18 Paris 18e arrondissement de ParisArondisemen kotaBasilika Sacré Cœur yang ada di puncak Montmartre Lambang kebesaranLokasi di wilayah ParisKoordinat: 48°53′32″N 2°20′40″E / 48.89222°N 2.34444°E / 48.89222; 2.34444Koordinat: 48°53′32″N 2°20′40″E / 48.89222°N 2.34444°E / 48.89222; 2.34444NegaraPrancisRegionÎle-de-FranceDepartemenParisKomuneParisPemerintahan • Walikota (2020–2026) Éric...

 

Stasiun Ōnaka大中駅Stasiun Ōnaka pada Oktober 2009LokasiShiratori-cho Ōshima, Gujō-shi, Gifu-ken 501-5124JepangKoordinat35°51′14.12″N 136°52′5.68″E / 35.8539222°N 136.8682444°E / 35.8539222; 136.8682444Koordinat: 35°51′14.12″N 136°52′5.68″E / 35.8539222°N 136.8682444°E / 35.8539222; 136.8682444Operator Nagaragawa RailwayJalur■ Jalur Etsumi-NanLetak62.4 km dari Mino-ŌtaJumlah peron1 peron sampingJumlah jalur1Info...

 

Wakil Bupati Boven DigoelPetahanaLexi Romel Wagiusejak 13 Oktober 2021Masa jabatan5 tahunDibentuk2005Pejabat pertamaMarcelino YomkondoSitus webwww.bovendigoelkab.go.id Berikut ini adalah daftar Wakil Bupati Boven Digoel dari masa ke masa. No Wakil Bupati Mulai Jabatan Akhir Jabatan Prd. Ket. Bupati 1 Marcelino Yomkondo 2005 2010 1   Yusak YaluwoS.H., M.Si. Jabatan kosong 2010 2011 -   Drs.Bonevasius Konotigop(Pelaksana Harian) 2 Yesaya MerasiS.IP. 7 Maret 2011 7 Maret 2011 2 &#...

1983 Valencian regional election 8 May 1983 1987 → All 89 seats in the Corts Valencianes45 seats needed for a majorityOpinion pollsRegistered2,654,967Turnout1,931,142 (72.7%)   First party Second party Third party   Leader Joan Lerma Manuel Giner Miralles José Galán Party PSOE AP–PDP–UL–UV PCE–PCPV Leader since 31 July 1979 December 1981 23 September 1980 Leader's seat Valencia Valencia Alicante Seats won 51 32 6 Popular vote 982,567 609...

 

Gu Family BookPoster promosi untuk Gu Family BookGenreRomansaKomediAksiFantasiSejarahDitulis olehKang Eun-kyungSutradaraShin Woo-chul Kim Jung-hyunPemeranLee Seung-giSuzyPenata musikPark Se-junNegara asalKorea SelatanBahasa asliKoreaJmlh. episode24ProduksiProduser eksekutifLee Chang-seopProduserPark Tae-youngLokasi produksiKoreaSinematografiHae Jae-youngKim Seon-giPenyuntingLee Taek-jooDurasi 60 minit, Senin dan Selasa 21:55 (KST) Senin sampai Jumat 15:30 (WIB)Rumah produksiSamhwa Netw...

 

1972 science fiction novel by Isaac Asimov This article's plot summary may be too long or excessively detailed. Please help improve it by removing unnecessary details and making it more concise. (November 2015) (Learn how and when to remove this template message) The Gods Themselves Cover of first edition (hardcover)AuthorIsaac AsimovCover artistDavid November[1]CountryUnited StatesGenreScience fictionPublisherDoubledayPublication dateMay 1972[2]Media typePrint (hard...

مسجد مقبرة معلومات عامة القرية أو المدينة تبريز، محافظة أذربيجان الشرقية الدولة  إيران تعديل مصدري - تعديل   مسجد مقبرة هو مسجد تاريخي يعود إلى عصر الدولة الصفوية، ويقع في تبريز.[1] مراجع ^ Encyclopaedia of the Iranian Architectural History. Cultural Heritage, Handicrafts and Tourism Organization of Iran. 19 مايو 2011. مؤ...

 

American business executive (1943–2021) Thomas G. PlaskettBornThomas George Plaskett(1943-12-24)December 24, 1943Kansas City, Missouri, U.S.DiedJune 24, 2021(2021-06-24) (aged 77)Dallas, Texas, U.S.EducationGeneral Motors Institute (BS)Harvard University (MBA) Thomas George Plaskett (December 24, 1943 – June 24, 2021) was an American business executive. He served as CEO of Continental Airlines, Pan American World Airways, and Greyhound Lines. He was instrumental in esta...

 

TrabzonMetropolitan Municipality1. Uzun Street; 2. Trabzon at night; 3. Zagnos valley; 4. Faroz port; 5. Walls of Trabzon; 6. Hagia Sophia; 7. Sümela Monastery; 8. Uzungöl; 9. Atatürk pavilionCountry TurkiProvinceTrabzonPemerintahan • MayorOrhan Fevzi Gümrükçüoğlu (AKP)Luas[1] • District188,85 km2 (7,292 sq mi)Ketinggian0 m (0 ft)Populasi (2012)[2] • Perkotaan1,254,350 • District312.060&...

Common open area within a settlement For other uses, see Village Green. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Village green – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2016) (Learn how and when to remove this message) Chipperfield, Hertfordshirevillage green and war memorial A village gr...

 

Cet article est une ébauche concernant une localité de Californie. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Pour les articles homonymes, voir Indio. Indio Festival de musique et d'art de Coachella Valley Administration Pays États-Unis État Californie Comté Riverside Code FIPS 06-36448 GNIS 1652727 Démographie Population 89 137 hab. (2020) Densité 1 179 hab./km2 Géographie Coord...

 

Il Trattato di Vincennes fu un trattato firmato a Vincennes, il 28 febbraio 1661, tra il duca di Lorena Carlo IV e il cardinale Mazzarino, per con del re di Francia Luigi XIV. Seguì il Trattato dei Pirenei del 1659 e consentì al duca di riottenere per sé il Ducato di Bar. Indice 1 Contesto 2 Contenuto 3 Note 4 Bibliografia Contesto Il Trattato dei Pirenei prevedeva che il duca di Lorena cedesse al re di Francia il ducato di Bar, la contea di Clermont e le tre circoscrizioni di Stenay, Dun ...

Pour les articles homonymes, voir Sabatier. Guy Sabatier Fonctions Député français 6 décembre 1962 – 1er avril 1973(10 ans, 4 mois et 7 jours) Élection 25 novembre 1962 Réélection 12 mars 196730 juin 1968 Circonscription 1re de l'Aisne Législature IIe, IIIe et IVe (Cinquième République) Groupe politique UNR-UDT (1962-1967)UDVe (1967-1968)UDR (1968-1973) Prédécesseur Gilbert Devèze Successeur Robert Aumont Conseiller général de l'Aisne 4 octobre 1973 – 28 mar...

 

Questa voce sull'argomento centri abitati dell'Alaska è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. KotzebuecityKotzebue – VedutaVista aerea di Kotzebue LocalizzazioneStato Stati Uniti Stato federato Alaska BoroughNorthwest Arctic AmministrazioneSindacoEugene Smith TerritorioCoordinate66°53′50″N 162°35′08″W66°53′50″N, 162°35′08″W (Kotzebue) Altitudine6 m s.l.m. Superficie74,2 km² Abitanti3 201 (2...

 

1867 American artwork by Thomas Nast Amphitheatrum JohnsonianumArtistThomas NastYear1867MediumWoodcutDimensions34.61 cm × 52 cm (13.625 in × 20.5 in)WebsiteHarper's Weekly (archive.org) Amphitheatrum Johnsonianum – Massacre of the Innocents at New Orleans, July 30, 1866 (generally known simply as Amphitheatrum Johnsonianum) is a political cartoon by the 19th-century American artist Thomas Nast that depicts U.S. president Andrew Johnson as Emperor ...

Election for the governorship of the U.S. state of Minnesota 1910 Minnesota gubernatorial election ← 1908 November 8, 1910 1912 →   Nominee Adolph Olson Eberhart James Gray Party Republican Democratic Popular vote 164,185 103,779 Percentage 55.73% 35.23% County resultsEberhart:      40–50%      50–60%      60–70% Governor before election Adolph Olson Eberhart Republican Elected Gov...

 

Legazione di Bologna Informazioni generaliNome ufficialeLegazione apostolica di Bologna CapoluogoBologna Dipendente da Stato Pontificio AmministrazioneForma amministrativaLegazione Legato pontificioLegati pontifici di Bologna Organi deliberativiSenato di Bologna Evoluzione storicaInizio1540 con Bonifacio Ferrero CausaDivisione della Provincia Romandiolæ in due Legazioni Fine1796 con Ippolito Antonio Vincenti Mareri CausaOccupazione del nord Italia da parte dei francesi Preceduto da Succeduto...

 

قصف مقر هيئة الأركان العامة السورية (1973) جزء من حرب أكتوبر آثار القصف الإسرائيلي على الحي الدبلوماسي معلومات عامة التاريخ 9 أكتوبر 1973 الموقع دمشق33°28′41″N 36°13′29″E / 33.4781°N 36.2248°E / 33.4781; 36.2248   المتحاربون  إسرائيل  سوريا القادة بيني بيليدآرنون لافوشين (لابي�...

In this Japanese name, the surname is Kōno. Kōno BaireiBorn(1844-03-03)March 3, 1844Kyoto, JapanDiedFebruary 20, 1895(1895-02-20) (aged 50)OccupationJapanese painter Kōno Bairei (幸野 楳嶺, March 3, 1844 – February 20, 1895) was a Japanese painter, book illustrator, and art teacher.[1] He was born (as Yasuda Bairei) and lived in Kyoto.[2] He was a member of the broad Maruyama-Shijo school and was a master of kacho-e painting (depictions of birds and flowers) ...

 

Claudio MamertinoConsole dell'Impero romanoNome originaleClaudius Mamertinus GensClaudia Consolato362 Claudio Mamertino (in latino Claudius Mamertinus; fl. 361-365) è stato un politico e oratore romano, noto soprattutto per il panegirico, conservatosi tra i Panegyrici latini, che dedicò all'imperatore Giuliano per ringraziarlo per il conferimento del consolato. Indice 1 Biografia 2 Bibliografia 3 Voci correlate 4 Altri progetti 5 Collegamenti esterni Biografia Mamertino era di ori...