Năm tham gia cách mạng: 1939; năm vào Đảng: 1945; năm vào CAND: 1986.
Ông từng giữ các chức vụ: Phó Bí thư Huyện ủy Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc (1946); Bí thư Huyện ủy Trấn Yên và Than Uyên, tỉnh Yên Bái (1948); Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Chính trị viên Tỉnh đội Yên Bái (1951); Quyền Bí thư, Bí thư Tỉnh ủy Yên Bái (1954); Bí thư Tỉnh ủy Lạng Sơn (1963); Chánh Văn phòng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao (1977); Bí thư Tỉnh ủy Hà Tuyên (1979); Thứ trưởng Bộ Nội vụ (1986 - 1991). Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa V, VI.
Vinh danh
Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng, Huân chương Độc lập hạng Nhất.