Newton (đơn vị)
Newton (viết tắt là N )(Đọc là Niu tơn) là đơn vị đo lực trong hệ đo lường quốc tế (SI), lấy tên của nhà bác học Isaac Newton . Nó là một đơn vị dẫn xuất trong SI nghĩa là nó được định nghĩa từ các đơn vị đo cơ bản.
Cụ thể lực bằng khối lượng nhân gia tốc (định luật 2 Newton ):
F
=
m
⋅ ⋅ -->
a
{\displaystyle {F=m\cdot a}}
Định nghĩa
1 Newton là lực gây ra cho một vật có khối lượng 1 kilôgam gia tốc 1 mét trên giây bình phương.
1
N
=
1
k
g
⋅ ⋅ -->
m
s
2
{\displaystyle {\rm {1~N=1~{\frac {kg\cdot m}{s^{2}}}}}}
Về cơ bản, đây là quy ước từ khi được khởi xướng.
Các ước số-bội số của newton
Các tiền tố kết hợp với đơn vị newton
Tiền tố
Kết hợp với đơn vị newton
Giá trị
Cách đọc bội sô
Y
YN
1 × 1024 N
Yôtanewtơn
Z
ZN
1 × 1021 N
Zêtanewtơn
E
EN
1 × 1018 N
Êxanewtơn
P
PN
1 × 1015 N
Pêtanewtơn
T
TN
1 × 1012 N
Têranewtơn
G
GN
1 × 109 N
Giganewtơn
M
MN
1 × 106 N
Mêganewtơn
k
kN
1 × 103 N
kilônewtơn
h
hN
1 × 102 N
héctônewtơn
da
daN
1 × 101 N
đêcanewtơn
Tiền tố
Kết hợp với đơn vị newton
Giá trị
Cách đọc ước sô
d
dN
1 × 10−1 N
đêxinewtơn
c
cN
1 × 10−2 N
xentinewtơn
m
mN
1 × 10−3 N
milinewtơn
μ
μN
1 × 10−6 N
micrônewtơn
n
nN
1 × 10−9 N
nanônewtơn
p
pN
1 × 10−12 N
picônewtơn
f
fN
1 × 10−15 N
femtônewtơn
a
aN
1 × 10−18 N
atônewtơn
z
zN
1 × 10−21 N
zeptônewtơn
y
yN
1 × 10−24 N
yóctônewtơn
Bảng chuyển đổi giá trị giữa các ước số-bội số khác nhau
Các bội số-ước số
YN
ZN
EN
PN
TN
GN
MN
kN
hN
daN
N
dN
cN
mN
μN
nN
pN
fN
aN
zN
yN
1 YN
1
1 × 103
1 × 106
1 × 109
1 × 1012
1 × 1015
1 × 1018
1 × 1021
1 × 1022
1 × 1023
1 × 1024
1 × 1025
1 × 2626
1 × 1027
1 × 1030
1 × 1033
1 × 1036
1 × 1039
1 × 1042
1 × 1045
1 × 1048
1 ZN
1 × 10−3
1
1 × 103
1 × 106
1 × 109
1 × 1012
1 × 1015
1 × 1018
1 × 1019
1 × 1020
1 × 1021
1 × 1022
1 × 1023
1 × 2624
1 × 1027
1 × 1030
1 × 1033
1 × 1036
1 × 1039
1 × 1042
1 × 1045
1 EN
1 × 10−6
1 × 10−3
1
1 × 103
1 × 106
1 × 109
1 × 1012
1 × 1015
1 × 1016
1 × 1017
1 × 1018
1 × 1019
1 × 1020
1 × 1021
1 × 2624
1 × 1027
1 × 1030
1 × 1033
1 × 1036
1 × 1039
1 × 1042
1 PN
1 × 10−9
1 × 10−6
1 × 10−3
1
1 × 103
1 × 106
1 × 109
1 × 1012
1 × 1013
1 × 1014
1 × 1015
1 × 1016
1 × 1017
1 × 1018
1 × 1021
1 × 2624
1 × 1027
1 × 1030
1 × 1033
1 × 1036
1 × 1039
1 TN
1 × 10−12
1 × 10−9
1 × 10−6
1 × 10−3
1
1 × 103
1 × 106
1 × 109
1 × 1010
1 × 1011
1 × 1012
1 × 1013
1 × 1014
1 × 1015
1 × 1018
1 × 1021
1 × 2624
1 × 1027
1 × 1030
1 × 1033
1 × 1036
1 GN
1 × 10−15
1 × 10−12
1 × 10−9
1 × 10−6
1 × 10−3
1
1 × 103
1 × 106
1 × 107
1 × 108
1 × 109
1 × 1010
1 × 1011
1 × 1012
1 × 1015
1 × 1018
1 × 1021
1 × 2624
1 × 1027
1 × 1030
1 × 1033
1 MN
1 × 10−18
1 × 10−15
1 × 10−12
1 × 10−9
1 × 10−6
1 × 10−3
1
1 × 103
1 × 104
1 × 105
1 × 106
1 × 107
1 × 108
1 × 109
1 × 1012
1 × 1015
1 × 1018
1 × 1021
1 × 2624
1 × 1027
1 × 1030
1 kN
1 × 10−21
1 × 10−18
1 × 10−15
1 × 10−12
1 × 10−9
1 × 10−6
1 × 10−3
1
1 × 101
1 × 102
1 × 103
1 × 104
1 × 105
1 × 106
1 × 109
1 × 1012
1 × 1015
1 × 1018
1 × 1021
1 × 2624
1 × 1027
1 hN
1 × 10−22
1 × 10−19
1 × 10−16
1 × 10−13
1 × 10−10
1 × 10−7
1 × 10−4
1 × 10−1
1
1 × 101
1 × 102
1 × 103
1 × 104
1 × 105
1 × 108
1 × 1011
1 × 1014
1 × 1017
1 × 1020
1 × 1023
1 × 1026
1 daN
1 × 10−23
1 × 10−20
1 × 10−17
1 × 10−14
1 × 10−11
1 × 10−8
1 × 10−5
1 × 10−2
1 × 10−1
1
1 × 101
1 × 102
1 × 103
1 × 104
1 × 107
1 × 1010
1 × 1013
1 × 1016
1 × 1019
1 × 1022
1 × 1025
1 N
1 × 10−24
1 × 10−21
1 × 10−18
1 × 10−15
1 × 10−12
1 × 10−9
1 × 10−6
1 × 10−3
1 × 10−2
1 × 10−1
1
1 × 101
1 × 102
1 × 103
1 × 106
1 × 109
1 × 1012
1 × 1015
1 × 1018
1 × 1021
1 × 1024
1 dN
1 × 10−25
1 × 10−22
1 × 10−19
1 × 10−16
1 × 10−13
1 × 10−10
1 × 10−7
1 × 10−4
1 × 10−3
1 × 10−2
1 × 10−1
1
1 × 101
1 × 102
1 × 105
1 × 108
1 × 1011
1 × 1014
1 × 1017
1 × 1020
1 × 1023
1 cN
1 × 10−26
1 × 10−23
1 × 10−20
1 × 10−17
1 × 10−14
1 × 10−11
1 × 10−8
1 × 10−5
1 × 10−4
1 × 10−3
1 × 10−2
1 × 10−1
1
1 × 101
1 × 104
1 × 107
1 × 1010
1 × 1013
1 × 1016
1 × 1019
1 × 1022
1 mN
1 × 10−27
1 × 10−24
1 × 10−21
1 × 10−18
1 × 10−15
1 × 10−12
1 × 10−9
1 × 10−6
1 × 10−5
1 × 10−4
1 × 10−3
1 × 10−2
1 × 10−1
1
1 × 103
1 × 106
1 × 109
1 × 1012
1 × 1015
1 × 1018
1 × 1021
1 μN
1 × 10−30
1 × 10−27
1 × 10−23
1 × 10−21
1 × 10−18
1 × 10−15
1 × 10−12
1 × 10−9
1 × 10−8
1 × 10−7
1 × 10−6
1 × 10−5
1 × 10−4
1 × 10−3
1
1 × 103
1 × 106
1 × 109
1 × 1012
1 × 1015
1 × 1018
1 nN
1 × 10−33
1 × 10−30
1 × 10−27
1 × 10−24
1 × 10−21
1 × 10−18
1 × 10−15
1 × 10−12
1 × 10−11
1 × 10−10
1 × 10−9
1 × 10−8
1 × 10−7
1 × 10−6
1 × 10−3
1
1 × 103
1 × 106
1 × 109
1 × 1012
1 × 1015
1 pN
1 × 10−36
1 × 10−33
1 × 10−30
1 × 10−27
1 × 10−24
1 × 10−21
1 × 10−18
1 × 10−15
1 × 10−14
1 × 10−13
1 × 10−12
1 × 10−11
1 × 10−10
1 × 10−9
1 × 10−6
1 × 10−3
1
1 × 103
1 × 106
1 × 109
1 × 1012
1 fN
1 × 10−39
1 × 10−36
1 × 10−33
1 × 10−30
1 × 10−27
1 × 10−24
1 × 10−21
1 × 10−18
1 × 10−17
1 × 10−16
1 × 10−15
1 × 10−14
1 × 10−13
1 × 10−12
1 × 10−9
1 × 10−6
1 × 10−3
1
1 × 103
1 × 106
1 × 109
1 aN
1 × 10−42
1 × 10−39
1 × 10−36
1 × 10−33
1 × 10−30
1 × 10−27
1 × 10−24
1 × 10−23
1 × 10−22
1 × 10−21
1 × 10−20
1 × 10−19
1 × 10−18
1 × 10−15
1 × 10−12
1 × 10−9
1 × 10−6
1 × 10−3
1
1 × 103
1 × 106
1 zN
1 × 10−45
1 × 10−42
1 × 10−39
1 × 10−36
1 × 10−33
1 × 10−30
1 × 10−27
1 × 10−24
1 × 10−23
1 × 10−22
1 × 10−21
1 × 10−20
1 × 10−19
1 × 10−18
1 × 10−15
1 × 10−12
1 × 10−9
1 × 10−6
1 × 10−3
1
1 × 103
1 yN
1 × 10−48
1 × 10−45
1 × 10−42
1 × 10−39
1 × 10−36
1 × 10−33
1 × 10−30
1 × 10−27
1 × 10−26
1 × 10−25
1 × 10−24
1 × 10−23
1 × 10−22
1 × 10−21
1 × 10−18
1 × 10−15
1 × 10−12
1 × 10−9
1 × 10−6
1 × 10−3
1
Chuyển sang các đơn vị khác
Các đơn vị lực
Newton
Dyne
Lực kilôgam
Lực pound
Poundal
1 N
≡ 1 kg•m/s2
= 105 dyn
≈ 0.10197 kp
≈ 0.22481 lbF
≈ 7.2330 pdl
1dyn
= 10−5 N
≡ 1 g•cm/s2
≈ 1.0197×10−6 kp
≈ 2.2481×10−6 lbF
≈ 7.2330×10−5 pdl
1 kp
= 9.80665 N
= 980665 dyn
≡ gn •(1 kg)
≈ 2.2046 lbF
≈ 70.932 pdl
1 lbF
≈ 4.448222 N
≈ 444822 dyn
≈ 0.45359 kp
≡ gn •(1 lb )
≈ 32.174 pdl
1pdl
≈ 0.138255 N
≈ 13825 dyn
≈ 0.014098 kp
≈ 0.031081 lbF
≡ 1 lb•ft/s2
Giá trị của gn sử dụng trong định nghĩa chính thức của lực kilôgam được sử dụng ở đây cho tất cả các đơn vị trọng lực
Một số ví dụ
1 N là lực gây ra bởi trọng lượng so với Trái Đất của một vật có khối lượng xấp xỉ 102 g (1 ⁄9.8 kg) (tương đương một quả táo nhỏ).
Trên bề mặt Trái Đất, một khối lượng 1 kg sinh ra một lực cỡ 9.81 N (hướng xuống). Một khối lượng 1 kg tương ứng với 10 N là một khối lượng thường dùng trong đời sống hàng ngày và trong kỹ thuật.
Trọng lượng của một người có khối lượng 70 kg so với Trái Đất là xấp xỉ 687 N.
Tích vô hướng của lực và độ dài (N•m), một lực 1 N sinh ra trên độ dài 1 m là một joule hay jun (Việt Nam), là một đơn vị hệ SI của năng lượng .
Vì Newton là một lực khá nhỏ, do đó người ta cũng thường dùng một đơn vị khác để biểu diễn lực là kilonewtons hay kN, trong đó 1 kN = 1 000 N.
Trong điều kiện tiêu chuẩn, 1 tấn (1 000 kg) gây ra trọng lực là 9.8 kN (hay 1 000 kgf).
Xem thêm