Nam vương Thế giới 2000

Nam vương Thế giới 2000
Perthshire, thành phố đăng cai tổ chức Nam vương Thế giới 2000
Ngày13 tháng 10 năm 2000
Dẫn chương trìnhSteve Douglas
Địa điểmCrieff Hydro Hotel, Perthshire, Scotland
Tham gia32
Số xếp hạng10
Lần đầu tham gia
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngIgnacio Kliche
 Uruguay
← 1998
2003 →

Nam vương Thế giới 2000 là cuộc thi Nam vương Thế giới lần thứ ba, được tổ chức tại Crieff Hydro Hotel ở Perthshire, Scotland, vào ngày 13 tháng 10 năm 2000. Sandro Finoglio đến từ Venezuela trao vương miện cho người kế nhiệm là Ignacio Kliche đến từ Uruguay.

Kết quả

Thứ hạng

Thứ hạng Thí sinh
Nam vương Thế giới 2000
Á vương 1
Á vương 2
Top 5
Top 10

Các thí sinh

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán
 Angola Jorge Nelson dos Santos Clemente[1] 25 1,85 m (6 ft 1 in) Luanda
 Anh Quốc Mark John Phoenix[2] 22 1,90 m (6 ft 3 in) Aberdeen
 Argentina Matias Beck[3] 23 1,90 m (6 ft 3 in) Buenos Aires
 Bahamas Neil Paris Dames[4] 25 1,84 m (6 ft 12 in) Nassau
 Bỉ Maurizio Milazzo[5] 25 1,86 m (6 ft 1 in) Limburg
 Bolivia Wilson Rojas Cuellar[6] 23 1,85 m (6 ft 1 in) Cochabamba
 Brasil Ramilio Zampiron Júnior[7] 27 1,86 m (6 ft 1 in) Brasília
 Bulgaria Angel Bonev[8] 23 1,92 m (6 ft 3+12 in) Sofia
 Colombia Ángel Ulloa Rodríguez[9] 20 1,87 m (6 ft 1+12 in) Medellín
 Croatia Lav Stipić[10] 21 1,89 m (6 ft 2+12 in) Zagreb
 Đức Marcello Barkowski[11] 22 1,88 m (6 ft 2 in) Berlin
 Guatemala Juan Pablo Olyslager Muñoz[12] 25 1,80 m (5 ft 11 in) Guatemala City
 Hoa Kỳ Dante Spencer[13] 24 1,89 m (6 ft 2+12 in) San Diego
 Hồng Kông Ming Lok Lam[14] 19 1,78 m (5 ft 10 in) Hong Kong
 Hy Lạp Christos Dimas[15] 23 1,86 m (6 ft 1 in) Athens
 Ireland Padraig Hearns[16] 25 1,83 m (6 ft 0 in) County Wicklow
 Israel Eran Eliyahoo[17] 24 1,85 m (6 ft 1 in) Haifa
 Liban Omar Mehyo[18] 21 1,83 m (6 ft 0 in) Beirut
 México Guido Quiles[19] 23 1,90 m (6 ft 3 in) Mexico City
 Nam Tư Nikola Bogdanović[20] 25 1,92 m (6 ft 3+12 in) Novi Sad
 Nga Yuriy Yegorov[21] 21 1,91 m (6 ft 3 in) Yekaterinburg
 Philippines Roderick Dilla Salvador[22] 24 1,83 m (6 ft 0 in) Baguio
 Puerto Rico Frank Daniel Rodríguez Robles[23] 26 1,88 m (6 ft 2 in) Ponce
 Singapore Lionel Loke Yee Lui[24] 25 1,78 m (5 ft 10 in) Singapore
 Slovenia Jurij Bradač[25] 27 1,87 m (6 ft 1+12 in) Maribor
 Sri Lanka Duminda de Silva[26] 27 1,82 m (5 ft 11+12 in) Colombo
Tây Ban Nha Manuel Roldán García[27] 25 1,88 m (6 ft 2 in) Andalucía
 Thổ Nhĩ Kỳ Şenol İpek[28] 24 1,84 m (6 ft 12 in) Istanbul
 Ukraina Maxim Yali[29] 21 1,85 m (6 ft 1 in) Kyiv
 Uruguay Ignacio Kliche Longardi[30] 22 1,84 m (6 ft 12 in) Montevideo
 Venezuela Alejandro Otero Lárez[31] 26 1,87 m (6 ft 1+12 in) Caracas
 Zambia Kabanda Lilanda[32] 20 1,80 m (5 ft 11 in) Lusaka

Tham khảo

  1. ^ “Mister World 2000: Angola”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  2. ^ “Mister World 2000: United Kingdom”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  3. ^ “Mister World 2000: Argentina”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  4. ^ “Mister World 2000: Bahamas”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  5. ^ “Mister World 2000: Belgium”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  6. ^ “Mister World 2000: Bolivia”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  7. ^ “Mister World 2000: Brazil”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  8. ^ “Mister World 2000: Bulgaria”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  9. ^ “Mister World 2000: Colombia”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  10. ^ “Mister World 2000: Croatia”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  11. ^ “Mister World 2000: Germany”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  12. ^ “Mister World 2000: Guatemala”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  13. ^ “Mister World 2000: United States”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  14. ^ “Mister World 2000: Hong Kong China”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  15. ^ “Mister World 2000: Greece”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  16. ^ “Mister World 2000: Ireland”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  17. ^ “Mister World 2000: Israel”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  18. ^ “Mister World 2000: Lebanon”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  19. ^ “Mister World 2000: Mexico”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  20. ^ “Mister World 2000: Yugoslavia”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  21. ^ “Mister World 2000: Russia”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  22. ^ “Mister World 2000: Philippines”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  23. ^ “Mister World 2000: Puerto Rico”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  24. ^ “Mister World 2000: Singapore”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  25. ^ “Mister World 2000: Slovenia”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  26. ^ “Mister World 2000: Sri Lanka”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  27. ^ “Mister World 2000: Spain”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  28. ^ “Mister World 2000: Turkey”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  29. ^ “Mister World 2000: Ukraine”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  30. ^ “Mister World 2000: Uruguay”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  31. ^ “Mister World 2000: Venezuela”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  32. ^ “Mister World 2000: Zambia”. Miss World. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.

Liên kết ngoài