Mắm chua

Mắm chua là một loại mắm chế biến từ tép moi, tôm hoặc cá, qua các quá trình lên men, đặc biệt là lên men nhờ thính và ướp gia vị. Mắm chua có hương vị hài hòa hơn mắm tôm, và là một đặc sản của Việt Nam.

Mắm chua từ tôm

Mắm chua làm từ moi (còn gọi là ruốc hay tép biển), hoặc tôm chủ yếu được chế biến ở vùng ven biển Thanh Hóa, Nghệ An, Bến Tre... Cần phân biệt loại mắm này với mắm tôm chua hay tôm chua của Huế.

Mắm chua Thanh Hóa

Nguyên liệu

  • Nguyên liệu chính là con moi. Có hai loại moi là moi thịt và moi rạ[1].
Moi thịt: mùa vụ khai thác từ tháng 3 đến tháng 8 âm lịch. Sở dĩ gọi là moi thịt bởi thời gian này nước mát, mưa nguồn nhiều đem theo nhiều thức ăn ra biển cho tôm cá, vì vậy con moi trờ nên béo ngậy, nhiều thịt.
Moi rạ: mùa vụ khai thác từ tháng 9 đến tháng 10, thời tiết hanh, biển bắt đầu vào mặn, nguồn thức ăn trở nên nghèo nàn, con moi gầy và ít thịt, vỏ lại cứng nên gọi là moi rạ. Loại moi này làm mắm chất lượng kém hẳn moi thịt.
  • Thính: Ở vùng Hậu Lộc (Thanh Hóa) thính được làm từ ngô hoặc vừng vàng. Thính ngô được làm cầu kỳ hơn. Trước khi làm thính, phải được chọn loại ngô hạt ngon, đãi sạch luộc kỹ, phơi khô, sau đó rang vàng rồi nghiền thành bột[1]. Ở Bến Tre, người ta dùng gạo nếp nấu lỏng đến chín nhừ cùng với riềng, tỏi, ớt xắt chỉ và đường, muối, rượu[2].

Chế biến

Moi làm mắm chua phải được làm sạch, đánh nhuyễn, sau đó trộn đều với thính và muối theo tỉ lệ: 1 kg moi trộn 25% muối và 0,08 kg thính. Nếu dùng moi rạ thì hàm lượng muối ít hơn. Trộn xong đem phơi ngoài trời, mưa che nắng mở. Cách một ngày đảo lên một lần cho moi chín đều[1].

Dùng thính vừng vàng thì mắm có màu tươi sáng, bùi, ngậy, béo và thơm. Với loại thính ngô, mắm có màu vàng hồng, không xỉ, độ chua vừa phải[1].

Ở miền Nam, mắm chua chủ yếu làm từ tôm. Tôm tươi được cắt và rửa sạch, ngâm rượu mạnh để đạt độ chín sinh hóa rồi vớt ra để ráo. Sau đó trộn đều với thính và gia vị, cho vào, đậy chặt nắp cho sản phẩm lên men. Nếu thời tiết tốt thì khoảng 10 ngày tôm chín[2].

Mắm chua ngon nhưng lại rất cầu kỳ, không được để mắm trong nhà và đựng trong lan can nhựa hoặc bình thủy tinh vì rất dễ làm mắm chóng hoai và kém chất, thậm chí có thể làm mắm thối.

Thưởng thức

Mắm chua có thể dùng để chấm nhiều món hơn mắm tôm do có hương vị hài hòa và dịu hơn. Mắm chua có màu tím hoa cà ngả sang sắc đỏ, vị đặc trưng của mắm tôm hòa cùng vị ngọt của ngũ cốc lên men và mùi thơm của gia vị.

Ngày tết của người dân một số vùng biển như Ngư Lộc (Hậu Lộc, Thanh Hóa) không thể thiếu được bát mắm chua bên cạnh thịt mỡ dưa hành. Nó làm mất đi cái ngan ngán của mỡ và làm tăng thêm vị ngon lạ trong các món ăn của ngày tết[1].

Mắm chua từ cá

Nguyên liệu

  • Nguyên liệu chính là cá con, thường là cá lòng tong. Có thể thêm chút tép để mắm có màu trông đẹp mắt[3]. Cũng có thể dùng cá cơm (gọi là cá cơm chua) hoặc cá phèn (mắm chua cá phèn).[2]
  • Thính được làm từ gạo rang hơi cháy đen đem giã nhỏ. Thính làm cho mắm thơm và màu đẹp[3].

Chế biến

Cá con được lựa sạch rác, bóp bụng cho ra đất, dùng lá chuối khô vo cuộn lại thành cục, cầm xát mạnh vào trong thúng cá để cá tróc sạch vảy. Sau đó xáo rửa nước vài bận cho thật sạch[3].

Cho cá vào khạp hay lu nhỏ, nấu nước muối sôi để nguội chế vào lu, nước muối chỉ ngập bằng mặt cá, ngâm chừng một đêm để cá ngấm muối. Công đoạn kế tiếp người ta bỏ thính vào lu, dùng tay xốc trở đều cá[3].

Dùng lá chuối tươi đậy kín cá, dùng nẹp tre gài cho thật chặt để cá không bị nổi lên. Miệng lu thì dùng bịch ni lông cột thật chặt. Muối độ chừng 40-45 ngày là mắm chín dùng được[3].

Thưởng thức

Khi ăn mắm chua cần thêm rau sống, rau thơm, chuối chát và khế chua xắt; đậu rồng ăn với mắm chua cũng rất hợp. Có thể thêm gia vị như ớt, tỏi, gừng, bột ngọt. Cũng có thể dầm vài con cá đồng nướng vào món mắm chua ăn rất ngon. Món mắm ăn với cơm hoặc với bánh tráng kèm theo thịt heo ba rọi luộc[3].

Chú thích

  1. ^ a b c d e Ngư Lộc - Nghề phục vụ cho khai thác hải sản[liên kết hỏng]
  2. ^ a b c “Công nghệ sản xuất mắm chua”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2010.
  3. ^ a b c d e f “Mắm chua”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2010.

Xem thêm

Liên kết ngoài

Read other articles:

Kereta api Fajar dan Senja Utama SoloKereta api Senja Utama Solo yang mengalami keterlambatan saat foto ini diambil dikarenakan adanya jembatan yang roboh di petak Bumiayu-LinggapuraInformasi umumJenis layananKereta api antarkotaStatusBeroperasiMulai beroperasi14 Oktober 1978Operator saat iniPT Kereta Api IndonesiaLintas pelayananStasiun awalSolo BalapanStasiun akhirPasar SenenJarak tempuh570 kmWaktu tempuh rerata7 jam 52 menit[1]Frekuensi perjalananSatu kali keberangkatan tiap hari d...

 

Dirk FrimoutLahir21 Maret 1941 (umur 82)Poperinge, BelgiaKebangsaanBelgiaPekerjaanAstrofisikawanKarier luar angkasaSpesialis Daya Angkut Badan Antariksa EropaWaktu di luar angkasa8 hari 22 jam 09 menitMisiSTS-45Lambang misi Dirk Dries David Damiaan, Viscount Frimout (lahir 21 Maret 1941) adalah seorang astrofisikawan untuk Badan Antariksa Eropa. Ia merupakan orang Belgia pertama di luar angkasa. Pranala luar ESA Note about Frimout Spacefacts biography of Dirk Frimout Pengawasan otoritas...

 

Town of ancient Cilicia Çebel Ires Daǧı inscription - a Phoenician legal inscription found in Laertes Laertes (Ancient Greek: Λαέρτης)[1] was a town of ancient Cilicia.[2] Some have supposed that the philosopher Diogenes Laërtius was from this town.[3][4] Strabo called it a stronghold.[5] Its site is located near Cebelires, in Asiatic Turkey.[2][6] Archaeologists have excavated the site; antiquities may be found at the Alanya ...

Marek Belka Presiden Bank Nasional PolandiaMasa jabatan11 Juni 2010 – 20 Juni 2016PresidenBronisław Komorowski (Pelaksana tugas)Bogdan Borusewicz (Pelaksana tugas)Grzegorz Schetyna (Pelaksana tugas)Bronisław KomorowskiAndrzej DudaPerdana MenteriDonald TuskEwa KopaczBeata Szydło PendahuluPiotr Wiesiołek (Pelaksana tugas)PenggantiAdam GlapińskiPerdana Menteri Polandia ke-11Masa jabatan2 Mei 2004 – 31 Oktober 2005PresidenAleksander KwaśniewskiWakilJerzy HausnerIzabela...

 

Major slave rebellion against the Roman Republic (73–71 BC) Third Servile WarPart of the Servile WarsItaly and surrounding territory, 218 BCDate73–71 BCLocationRoman ItalyResult Roman victoryBelligerents Rebel slaves Roman RepublicCommanders and leaders Spartacus (MIA) Crixus † Gannicus † Oenomaus † Castus † Marcus Licinius Crassus Pompey Lucius Gellius Quintus Marcius Rufus Publius Varinius Gaius Claudius Glaber Gaius Cassius Longinus Gnae...

 

Tehiya תחיהKetua umumGeula CohenYuval Ne'emanDibentuk1979Dibubarkan1992Dipisah dariHerutDigabungkan denganLikudIdeologiUltranasionalisme[1]Kepentingan pemukimZionisme RevisionisPosisi politikSayap kanan[2] sampai sayap kanan jauh[3]Anggota Knesset terbanyak5 (1984)Lambang pemiluתPolitik IsraelPartai politik Tehiya (Ibrani: תחיה, Kebangkitan), awalnya dikenal sebagai Banai (Ibrani: בנאי, sebuah akronim untuk Aliansi Loyalis Tanah Israel (...

First-level administrative division of Russia Republic in North Caucasian, RussiaChechen RepublicRepublicЧеченская РеспубликаOther transcription(s) • ChechenНохчийн Республика FlagCoat of armsAnthem: Шатлакхан ИллиŞatlaqan İlliShatlak's Song[3]Coordinates: 43°24′N 45°43′E / 43.400°N 45.717°E / 43.400; 45.717CountryRussiaFederal districtNorth Caucasian[1]Economic regionNorth Cauc...

 

Far-right political party (1938–1945) For the Luxembourg party, see Volksdeutsche Bewegung. German National Movement in Liechtenstein Volksdeutsche Bewegung in LiechtensteinAbbreviationVDBLLeaderRudolf Schädler (1938)Theodor Schädler (1938–1940)Alfons Goop (1940–1943)Sepp Ritter (1943–1945)FoundedMarch 1938; 86 years ago (March 1938)DissolvedMay 1945; 78 years ago (May 1945)NewspaperDer UmbruchMembership150–250[1]IdeologyNazism[2]Political...

 

Tombereau hippomobile. Tombereau désigne des engins de transport et manutention et dont l'utilisation est ancienne. Il peut concerner : des véhicules, généralement agricoles ou de chantier, destinés à transporter des matériaux. Il est plus spécialement adapté au transport et déchargement rapide du vrac. Sa particularité est que la caisse peut basculer pour vider le chargement. De là vient le nom, du verbe tomber, au sens ancien de basculer. Les tombereaux pouvaient être, sui...

Grand Prix Sepeda Motor F.I.M. musim 2022 Sebelum: 2021 Sesudah: 2023 Moto2 musim 2022Moto3 musim 2022MotoE musim 2022Juara DuniaPembalap: Francesco Bagnaia (Ducati)Pabrikan: DucatiTim: Ducati Lenovo TeamRookie: Marco Bezzecchi (Ducati) Francesco Bagnaia adalah Juara Dunia Pembalap MotoGP 2022. Fabio Quartararo, Juara Dunia Bertahan Pembalap, finis kedua. Enea Bastianini finis ketiga di musim keduanya di kelas MotoGP. Kejuaraan Dunia FIM MotoGP 2022 adalah kelas utama dari musim Kejuaraan Du...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Transient acantholytic dermatosis – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (February 2009) (Learn how and when to remove this message) Medical conditionGrover's diseaseOther namesbenign papular acantholytic dermatosis,[1] transient acantholytic der...

 

この項目には、一部のコンピュータや閲覧ソフトで表示できない文字が含まれています(詳細)。 数字の大字(だいじ)は、漢数字の一種。通常用いる単純な字形の漢数字(小字)の代わりに同じ音の別の漢字を用いるものである。 概要 壱万円日本銀行券(「壱」が大字) 弐千円日本銀行券(「弐」が大字) 漢数字には「一」「二」「三」と続く小字と、「壱」「�...

Football stadium in Zürich, Switzerland HardturmLocationZürich, SwitzerlandCoordinates47°23′35″N 8°30′17″E / 47.39306°N 8.50472°E / 47.39306; 8.50472OperatorGrasshopper Club ZürichCapacity17,666 (2007) 27,500 (1929)SurfaceGrassConstructionOpened1929 (Football)Renovated1934, 1968, 1986, 1998Closed1 September 2007DemolishedDecember 2008 – March 2009TenantsGrasshopper Club Zürich The Hardturm was a football stadium located in Zürich's Kreis 5. Opened in...

 

Village Development Committee in Gandaki Zone, NepalDhampus धम्पुसVillage Development CommitteeEarly morning in DhampusDhampusLocation in NepalShow map of Gandaki ProvinceDhampusDhampus (Nepal)Show map of NepalCoordinates: 28°19′N 83°51′E / 28.31°N 83.85°E / 28.31; 83.85Country   NepalZoneGandaki ZoneDistrictKaski DistrictPopulation (1991) • Total2,753Time zoneUTC+5:45 (Nepal Time) Dhampus is a village and Village Dev...

 

カナダのモントリオール地下街。世界有数の地下街の一つで、地下フロアは複数階層からなり、地上階と連結して一つの都市を形成している。面積は12km2に及び、内部に9つの駅のほか、博物館やホッケー場もある。 地下街(ちかがい)とは、地下に設置された不特定多数の通行のための歩道に面した商店街である。 概要 大都市のターミナル駅で自動車と歩行者とを立�...

Université Adam-Mickiewicz de PoznańHistoireFondation 1919StatutType Université publiqueNom officiel (pl) Uniwersytet im. Adama Mickiewicza w Poznaniu(la) Universitas Studiorum Mickiewicziana Posnaniensis (Alma Mater Posnaniensis)Régime linguistique PolonaisRecteur Prof. Bronisław MarciniakMembre de Association des universités européennes, ORCID (d), Agence universitaire de la FrancophonieSite web www.amu.edu.plChiffres-clésÉtudiants 29 117[1] (12.2023)Effectif 5 226 (2019)...

 

Les roselières sont des milieux en forte régression en zone tempérée depuis 3 siècles. Ici, en Finlande (Otaniemi, Espoo), l'écotone de roselière a été conservé. Sur la frange du lac Chabla dans la zone bulgare de la mer Noire. Roselières au pont de Gau en Camargue. Roselière du marais d'Harchies (Province de Hainaut, Belgique). Une roselière est une mégaphorbiaie en zone humide en bordure de lacs, d'étangs, de marais ou de bras morts de rivière où poussent des plantes de la ...

 

Australian architecture firm Eureka Tower, MelbourneFender Katsalidis (FK) is an architecture firm which originated in Melbourne, Victoria, Australia, and now has additional studios in Sydney and Brisbane.[1] Founded by Karl Fender and Nonda Katsalidis, the firm has been notable since the early 1990s, producing many landmark buildings in Melbourne and other Australian cities. The firm has previously been known as Nation Fender, then Nation Fender Katsalidis (from 1996) and later Fende...

Mountain in Alaska, United States Mount WilliwawMount Williwaw seen from Mt. ElliottHighest pointElevation5,446 ft (1,660 m)[1]Prominence3,245 ft (989 m)[1]Coordinates61°06′13″N 149°30′52″W / 61.10361°N 149.51444°W / 61.10361; -149.51444[1]GeographyMount WilliwawLocation of Mount Williwaw in Alaska LocationChugach State ParkAnchorage Municipality, AlaskaUnited StatesParent rangeChugach MountainsTopo mapUSGS A...

 

Историческое государствоФранцузская Индия Флаг 1668 — 1 ноября 1954 Столица Пондичерри Денежная единица рупия Французской Индии Площадь 510 км² Население 298 851 чел. (1936)  Медиафайлы на Викискладе Французские владения в Индии перед Семилетней войной Французская И...