Mẫu (thống kê)

A visual representation of selecting a simple random sample.

Trong nghiên cứu thống kê và phương pháp nghiên cứu định lượng, một mẫu dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu thu thập được và/ hoặc được lựa chọn từ một tổng thể thống kê bằng một quy tắc rõ ràng.[1]

Thông thường, tổng thể rất lớn, làm cho việc tính toán tổng thể nhằm mục đích thống kê hoặc một liệt kê đầy đủ của tất cả các giá trị trong tổng thể không thực tế hoặc tổng thể có thể tồn tại. Các mẫu thường đại diện cho một tập hợp con của kích thước mẫu tổng thể. Các mẫu được thu thập và thống kê được tính toán từ các mẫu để có thể kết luận hoặc ngoại suy từ các mẫu đến tổng thể. Quá trình của thu thập thông tin từ một mẫu được gọi là lấy mẫu. Các mẫu dữ liệu có thể được rút ra từ một tổng thể mà không cần trả lại, trong trường hợp này nó là một tập hợp con của một tổng thể. Hoặc mẫu thay thế trong trường hợp nó là nhiều tập hợp con.[2]

Các kiểu mẫu

Một mẫu hoàn chỉnh là một tập hợp các đối tượng từ một mẫu mẹ bao gồm tất cả các đối tượng đáp ứng một tập hợp của tiêu chuẩn lựa chọn các đặc điểm được định nghĩa rõ ràng.[3] Ví dụ một mẫu đầy đủ của “những người đàn ông nước Úc cao hơn 2m” sẽ bao gồm một danh sách của tất cả các ngươi đàn ông cao hơn 2m. Nhưng nó không bao gồm những người đàn ông Đức, hoặc những người phụ nữ Úc thấp hơn 2m. Vì vậy để tổng hợp một mẫu đầy đủ yêu cầu một danh sách đầy đủ của tổng tể mẫu mẹ, bao gồm dữ liệu về chiều cao, giới tính, quốc tịch cho mỗi thành viên trong mẫu mẹ. Trong trường hợp tổng thể con người, một danh sách đầy đủ dường như không tồn tại, nhưng các mẫu đầy đủ thường có trong các ngành khác, ví dụ như mẫu có độ lớn giới hạn của tổng thể của các đối tượng vô cùng to lớn.

Một mẫu không có thành kiến (đại diện) là một tập hợp các đối tượng được lựa chọn từ một mẫu hoàn chỉnh bằng cách sử dụng một tiến trình lựa chọn không phụ thuộc vào tính chất của các đối tượng.[4] Ví dụ một mẫu không chệch “đàn ông Úc cao hơn 2m” có thể bao gồm lấy mẫu ngẫu nhiên tập hợp mẫu con của 1% nam giới Úc cao hơn 2m. Nhưng có một quyết định từ mẫu trong đó mỗi danh sách cử tri chính thức có thể không phải là mẫu không chệch, ví dụ nam giới ở độ tuổi dưới 18 sẽ không được ứng cử. Trong một đối tượng lớn, một mẫu ngẫu nhiên có thể gồm có phân số của mẫu tổng thể cho những dữ liệu mẫu có sẵn, cung cấp các dữ liệu có sẵn không chệch bởi những thuộc tính riêng biệt.

Cách tốt nhất để tránh một mẫu chệch hay không có tính đại diện là chọn mẫu ngẫu nghiên, cũng được xem như là một xác suất. Một mẫu ngẫu nhiên được định nghĩa như là một mẫu trong đó mỗi cá thể riêng lẻ của tổng thể có thể phân biệt được, không một xác suất ngẫu nhiên của việc chọn mẫu được xem như một phần của mẫu.[5] Một số loại mẫu ngẫu nhiên không có nhiều yếu tố, mẫu có hệ thống, phân lớp mẫu ngẫu nhiên.

Một mẫu không phải là ngẫu nhiên được gọi là chọn mẫu không ngẫu nhiên hay chọn mẫu không có xác suất.[6] Một ví dụ về các mẫu không ngẫu nhiên là mẫu thuận lợi, mẫu phán đoán, mẫu có chủ đích, mẫu quota, mẫu dây chuyền, giao điểm vuông góc trong phương pháp giống như Monte Carlo.

Mẫu số liệu thống kê được sử dụng nhiều. Chúng có thể được sử dụng trong nhiều tình huống.

Mô tả toán học của mẫu ngẫu nhiên

Trong các thuật ngữ toán học, đưa ra một đại lượng ngẫu nhiên X có phân phối F, một mẫu ngẫu nhiên có độ dài n (n có thể là bất kỳ của 1, 2, 3....) là một tập hợp của n độc lập, tương tự như phân phối các đại lượng ngẫu nhiên với phân phối F.[7]

Một đại diện chọn mẫu cho n thí nghiệm trong cùng số lượng mẫu được đo. Ví dụ, nếu X đại diện cho chiều cao của một cá thể và cá thể n có nghĩa, sẽ là chiều cao của i-th cá thể. Lưu ý rằng một mẫu của các biến ngẫu nhiên (tức là một tập hợp các chức năng đo lường được) không được nhầm lẫn với nghững thử nghiệm của các biến này (những giá trị được chọn thử nghiệm ngẫu nhiên, được gọi là các biến ngẫu nhiên). Nói cách khác là một hàm đại diện cho các phép đo trong thứ nghiệm thứ i và là giá trị thực thu được khi thực hiện phép đo.

Khái niệm của một mẫu bao gồm quá trình của việc làm cách nào để thu được dữ liệu (các biến ngẫu nhiên). Điều này rất cần thiết để báo cáo trong toán học có thể được thực hiện các mẫu và số liệu thống kê, như trung bình mẫu và phương sai.

Tham khảo

  1. ^ Peck, Roxy; Chris Olsen; Jay L. Devore (2008). Introduction to Statistics and Data Analysis (ấn bản thứ 3). Cengage Learning. ISBN 0-495-55783-8. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2009.
  2. ^ Borzyszkowski, Andrzej M.; Sokołowski, Stefan biên tập (1993), Mathematical Foundations of Computer Science 1993. 18th International Symposium, MFCS'93 Gdańsk, Poland, August 30–ngày 3 tháng 9 năm 1993 Proceedings, Lecture Notes in Computer Science, 711, tr. 281–290, doi:10.1007/3-540-57182-5_20, ISBN 978-3-540-57182-7, Zbl 0925.11026
  3. ^ Pratt, J. W., Raiffa, H. and Schaifer, R. (1995). Introduction to Statistical Decision Theory. MIT Press, Cambridge,MA. MR1326829
  4. ^ Lomax, R. G. and Hahs-Vaughan, Debbie L. An introduction to statistical concepts (3rd ed).
  5. ^ Cochran, William G. (1977). Sampling techniques . Wiley. ISBN 0-471-16240-X.
  6. ^ Johan Strydom (2005). Introduction to Marketing . Wiley. ISBN 0-471-16240-X.
  7. ^ Samuel S. Wilks, Mathematical Statistics, John Wiley, 1962, Section 8.1

Liên kết ngoài

Read other articles:

Artikel ini perlu diwikifikasi agar memenuhi standar kualitas Wikipedia. Anda dapat memberikan bantuan berupa penambahan pranala dalam, atau dengan merapikan tata letak dari artikel ini. Untuk keterangan lebih lanjut, klik [tampil] di bagian kanan. Mengganti markah HTML dengan markah wiki bila dimungkinkan. Tambahkan pranala wiki. Bila dirasa perlu, buatlah pautan ke artikel wiki lainnya dengan cara menambahkan [[ dan ]] pada kata yang bersangkutan (lihat WP:LINK untuk keterangan lebih lanjut...

 

 

House of MouseMiki Tikus dan teman-temannya menjalankan bisnis mereka di House of MousePembuatTony CraigRob GannawayWalt Disney TelevisionPengisi suaraWayne AllwineTony AnselmoRussi TaylorBill FarmerCorey BurtonApril WinchellTress MacNeilleKath SoucieJodi BensonPat CarrollSamuel E. WrightGilbert GottfriedScott WeingerLinda LarkinNegara asal Amerika SerikatJmlh. episode52ProduksiDurasi20 menitRumah produksiThe Walt Disney CompanyRilis asliJaringanABCToon Disney (2002–2009)Disney Channe...

 

 

Children's channel in Eastern Europe This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Nickelodeon Russian TV channel – news · newspapers · books · scholar...

Cet article dresse la liste des membres du Sénat des États-Unis élus de l'État de Caroline du Nord depuis son admission dans l'Union le 21 novembre 1789. Ted Budd (R), sénateur depuis 2023. Thom Tillis (R), sénateur depuis 2015. Élections Les deux sénateurs sont élus au suffrage universel direct pour un mandat de six ans. Les prochaines élections auront lieu en novembre 2026 pour le siège de la classe II et en novembre 2028 pour le siège de la classe III. Liste des sénateurs List...

 

 

Hantu Binal Jembatan SemanggiSutradaraGunung Nusa PelitaProduserKK DheerajDitulis olehShinta RianasariPemeranFive ViOkie AgustinaIdea PashaWicky HuseinCynthiara AlonaDistributorK2K ProductionTanggal rilis2009Durasi... menitNegaraIndonesiaBahasaBahasa Indonesia Hantu Binal Jembatan Semanggi merupakan film horor dewasa yang dirilis pada 19 November 2009 yang disutradarai oleh Gunung Nusa Pelita. Film ini dibintangi antara lain oleh Five Vi, Okie Agustina, Idea Pasha, Cynthiara Alona, dan Wicky ...

 

 

Multi-purpose arena in Saint Petersburg, Russia Ice PalaceLocationSaint Petersburg, RussiaCoordinates59°55′18″N 30°27′59″E / 59.921667°N 30.466389°E / 59.921667; 30.466389Capacity12,300[1]Field size60×26 mConstructionBroke ground1998Built2000OpenedApril 2000Construction cost$60 Million USDProject managerLenniiproekt, SkanskaTenantsSKA Saint Petersburg (KHL) (2005–2024) The Ice Palace (Russian: Ледовый Дворец, Ledovy Dvorets) is an ar...

Type of knot Friendship knot loopNamesFriendship knot loop, Chinese crown knot loop, Slipped friendship knot loop, Sliding Chinese crown knot loopCategoryLoopRelatedFriendship knotABoK#1032 Friendship knot loop is a knot to tie a secure and stable loop at the end of a rope. The slipped version where the last move is done with a bight of the end, rather than with the end itself, is one that can be tightened flat, slid, locked (like a belt buckle), and then untied quickly (like when nature call...

 

 

马来亚大学University of Malaya(英語)Universiti Malaya(馬來語)老校名七州府医学堂、爱德华七世医学院、莱佛士学院校训Knowledge is the Source of Progress(英語)Ilmu Punca Kemajuan(馬來語)校訓中譯「知识乃成功之本」创办时间1905年9月28日,​118年前​(1905-09-28)[1][2]学校类型国立综合研究型大学捐贈基金$385 million(2017年8月)校监Sultan Nazrin Muizzuddin Shah ibni Almar...

 

 

Norwegian composer, orchestra leader and saxophonist Olav DaleBackground informationBorn(1958-10-30)30 October 1958Voss, NorwayDied10 October 2014(2014-10-10) (aged 55)GenresJazzOccupation(s)MusicianInstrument(s)SaxophoneWebsiteolavdale.comMusical artist Olav Dale (30 October 1958 – 10 October 2014) was a Norwegian composer, orchestra leader and jazz saxophonist. In addition to saxophone he played other woodwinds.[1] He received little formal education in music, but he complete...

Romanian Open 2009 Sport Tennis Data 21 settembre – 27 settembre Edizione 17ª Superficie Terra rossa Campioni Singolare Albert Montañés Doppio František Čermák / Michal Mertiňák 2008 2010 Il Romanian Open 2009, conosciuto anche con il nome di BCR Open Romania 2009 per ragioni di sponsorizzazione, è stato un torneo di tennis giocato sulla terra rossa. È stata la 17ª edizione del torneo, facente parte della categoria ATP World Tour 250 series nell'ambito dell'ATP World Tour 2009. ...

 

 

President of the International Olympic Committee from 1952 to 1972 Avery BrundageBrundage in 19645th President of the International Olympic CommitteeIn officeAugust 15, 1952 – September 11, 1972Preceded bySigfrid EdströmSucceeded byLord KillaninLife Honorary President of the IOCIn officeSeptember 11, 1972 – May 8, 1975Preceded byVacant, last held by Sigfrid Edström (1964)Succeeded byVacant, next held by Lord Killanin (1980)First Vice President of the IOCIn office19...

 

 

This article is about the public holiday in Finland. For the Teletubbies episode Christmas in Finland, see Teletubbies. This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Christmas in Finland...

Xu Guangqi Memorial Hall. The Xu Guangqi Memorial Hall (徐光启纪念馆) is a memorial and museum for the 17th-century Chinese scholar Xu Guangqi. It is located besides the tomb of Xu Guangqi in Guangqi Park (光启公园), Xujiahui, Xuhui District, Shanghai, China. Formerly Nandan Park (南丹公园), the park was renamed in 1983 for the 350th anniversary of Xu Guangqi's death.[1] See also Tomb of Xu Guangqi References ^ Harper, Damian; Eimer, David. Shanghai: City guide. p. ...

 

 

Epic poetry of the Indian subcontinent Part of a series onBuddhism Glossary Index Outline History Timeline The Buddha Pre-sectarian Buddhism Councils Silk Road transmission of Buddhism Decline in the Indian subcontinent Later Buddhists Buddhist modernism DharmaConcepts Four Noble Truths Noble Eightfold Path Dharma wheel Five Aggregates Impermanence Suffering Not-self Dependent Origination Middle Way Emptiness Morality Karma Rebirth Saṃsāra Cosmology Buddhist texts Buddhavacana Early Texts ...

 

 

Election 1874 South Carolina gubernatorial election ← 1872 November 3, 1874 1876 →   IR Nominee Daniel Henry Chamberlain John T. Green Party Republican Independent Republican Alliance - Democratic Popular vote 80,403 68,818 Percentage 53.87% 46.11% County results Chamberlain:      50%-54%      55%-59%      60-64%      >65% Green:      ...

Men's national ice hockey team representing Kazakhstan KazakhstanAssociationKazakhstan Ice Hockey FederationHead coachGalym MambetaliyevAssistantsYerlan SagymbayevAlexander ShiminAlexandr VyssotskiCaptainRoman StarchenkoMost gamesAlexander Koreshkov (78)Most pointsAlexander Koreshkov (83)Team colors     IIHF codeKAZRankingCurrent IIHF15 (27 May 2024)[1]Highest IIHF11 (2006)Lowest IIHF21 (2003)First internationalKazakhstan  5–1  Ukraine(Saint Petersburg, Russ...

 

 

Cet article est une ébauche concernant la Moldavie et l’Union européenne. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Procédure d'adhésion de la Moldavie à l'Union européenne La Moldavie (en orange)et l'Union européenne (en vert). Données clés Dépôt de candidature 3 mars 2022 Reconnaissance du statut de candidat 23 juin 2022 Chapitre(s) ouvert(s) 0 Chapitre(s) clos 0 Informations Populations res...

 

 

Brenton ThwaitesLahirBrenton Thwaites09 Agustus 1989 (umur 34)Cairns, Queensland, AustraliaPekerjaanAktorTahun aktif2010–sekarangSitus webthwaitesweb.com Brenton Thwaites (lahir 09 Agustus 1989) adalah Aktor berkebangsaan Australia. Ia dikenal karena perannya sebagai Luke Gallagher dalam drama remaja Fox8, SLiDE, dan Stu Henderson dalam opera sabun Home and Away.[1] Thwaites juga membintangi The Giver sebagai salah satu pemimpin pria, Jonas, disamping Jeff Bridges dan Mer...

Pour les articles homonymes, voir ADS. Cet article est une ébauche concernant l’astronomie et une revue scientifique. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Astrophysics Data SystemHistoireFondation 1992CadreType Archive ouverte, base de données bibliographiques, bibliothèque de donnéesPays  États-UnisOrganisationSite web (en) ui.adsabs.harvard.edumodifier - modifier le code - modifier ...

 

 

Disambiguazione – Se stai cercando il significato terapeutico del magnetismo, vedi mesmerismo. Le linee di forza di un campo magnetico generato da una calamita (evidenziate cospargendo della limatura di ferro su un foglio di carta appoggiato alla calamita). In fisica il magnetismo è quel fenomeno per cui alcuni materiali sono in grado di attrarre il ferro nonché trasmettere tale capacità ad altri materiali. Per estensione semantica, il magnetismo è anche la branca della fisica concerne...