Mô hình thông tin xây dựng

Mô hình thông tin xây dựng (BIM), hay mô hình thông tin công trình là một quy trình liên quan tới việc tạo lập và quản lý những đặc trưng kỹ thuật số (được gọi là mô hình thông tin kỹ thuật số) trong các khâu thiết kế, thi công và vận hành các công trình (công trình ở đây có thể là công trình xây dựng hay các sản phẩm công nghiệp).[1] Về bản chất, có thể xem BIM là một hồ sơ thiết kế gồm những tập tin hay dữ liệu kỹ thuật số, chứa các mối liên hệ logic về mặt không gian, kích thước, số lượng, vật liệu của từng cấu kiện, bộ phận trong công trình. Những thông tin này được trao đổi và kết nối trực tuyến với nhau thông qua các phần mềm, để hỗ trợ cho việc quản lý và ra những quyết định liên quan tới công trình. Việc kết hợp các thông tin về các bộ phận trong công trình với các thông tin khác như định mức, đơn giá, tiến độ thi công... sẽ tạo nên một mô hình thực tại ảo của công trình, nhằm mục đích tối ưu hóa thiết kế, thi công, vận hành quản lý công trình.

Những phần mềm hỗ trợ BIM được sử dụng bởi các cá nhân, doanh nghiệp, cơ quan chính phủ, để lên phương án, thiết kế, thi công, vận hành và bảo dưỡng nhiều hạng mục công trình xây dựng hay cơ sở hạ tầng khác nhau, như hệ thống cấp thoát nước, xử lý nước thải, hệ thống cung cấp điện, khí đốt, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống đường giao thông, cầu, cảng, nhà ở, căn hộ, trường học, cửa hàng, văn phòng, nhà xưởng... Một số phần mềm hỗ trợ BIM được sử dụng tương đối phổ biến có thể kể tới Autodesk Revit Architecture & Structure, Tekla Structure...

Nguồn gốc

Khái niệm về BIM đã tồn tại từ thập kỷ 1970[2][3][4]. Thuật ngữ "mô hình công trình" (đồng nghĩa với khái niệm BIM được sử dụng ngày nay) xuất hiện lần đầu vào năm 1985 trong tài liệu của Simon Ruffle[5] và năm 1986 trong tài liệu của Robert Aish[6] - sau đó tới lượt GMW Computers Ltd, công ty phát triển phần mềm RUCAPS - đề cập tới việc ứng dụng các phần mềm tại sân bay Heathrow, London[7]. Thuật ngữ 'mô hình thông tin công trình' lần đầu tiên xuất hiện vào năm 1992 trong tài liệu của G.A. van Nederveen và F. P. Tolman[8].

Tuy nhiên, thuật ngữ "Mô hình thông tin công trình" và "Mô hình hóa thông tin công trình" đã không được sử dụng phổ biến cho đến 10 năm sau đó, khi vào năm 2002 hãng Autodesk phát hành một cuốn sách với đề tựa "Building Information Modeling"[9] và các nhà cung cấp phần mềm khác cũng bắt đầu khẳng định sự quan tâm tới lĩnh vực này[10]. Dựa vào những đóng góp từ Autodesk, Bentley Systems và Graphisoft, cộng thêm những quan sát với các ngành công nghiệp khác, vào năm 2003 Jerry Laiserin đã giúp phổ biến và tiêu chuẩn hóa thuật ngữ này như là một tên gọi chung cho "sự mô phỏng kỹ thuật số quá trình xây dựng một công trình"[11][12]. Trước đó, việc trao đổi và kiểm tra sự tương thích của thông tin kỹ thuật số từng được gọi dưới những cái tên khác nhau như "Virtual Building" (Công trình ảo) bởi Graphisoft, "Integrated Project Models" (Mô hình dự án tích hợp) bởi Bentley Systems, hay "Building Information Modeling" (Mô hình hóa thông tin công trình) bởi Autodesk và Vectorworks.

Do Graphisoft có nhiều kinh nghiệm phát triển các giải pháp liên quan tới mô hình thông tin công trình hơn các hãng khác, Laiserin coi phần mềm ArchiCAD của Graphisoft như "một trong những giải pháp về BIM phù hợp nhất trên thị trường"[13] nhưng cũng đồng thời nhấn mạnh vai trò tiên phong của các ứng dụng như RUCAPS, Sonata và Reflex[14]. Sau lần ra mắt vào năm 1987, ArchiCAD trở thành một trong những phương tiện ứng dụng đầu tiên của BIM[15][16], do nó là sản phẩm CAD đầu tiên có thể tạo ra mô hình 2D và 3D trên máy tính cá nhân, cũng như là sản phẩm thương mại về BIM đầu tiên dành cho máy tính cá nhân[17][18].

Định nghĩa

ISO 19650-1:2018 định nghĩa BIM như sau:

Sử dụng biểu diễn kỹ thuật số chung của một sản phẩm xây dựng để hỗ trợ quá trình thiết kế, thi công và vận hành để tạo nên một cơ sở đáng tin cậy để đưa ra quyết định.[19]

Ủy ban Dự án Tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ về Mô hình thông tin xây dựng đã định nghĩa về BIM như sau:

Mô hình thông tin xây dựng (BIM) là một biểu diễn kỹ thuật số của các đặc điểm về mặt vật lý và công năng của một tiện ích (công trình). Một mô hình BIM là nguồn thông tin chung để thu thập thông tin về một công trình, tạo nên một cơ sở đáng tin cậy cho quyết định trong suốt vòng đời của nó; từ giai đoạn sơ bộ ban đầu cho đến giai đoạn phá hủy.[20]

Thiết kế xây dựng truyền thống từ xưa tới nay phần lớn chỉ được thể hiện bằng bản vẽ hai chiều trên giấy (tức là các: bản vẽ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, chi tiết, vv.).

Vai trò của BIM trong vòng đời công trình

BIM được khai thác và sử dụng không chỉ trong giai đoạn quy hoạch và thiết kế dự án mà còn kéo dài suốt vòng đời của công trình, hỗ trợ những quá trình như quản lý chi phí, quản lý xây dựng và quản lý dự án.[21]

Xem thêm

Tài liệu

  • Eastman, Chuck; Teicholz, Paul; Sacks, Rafael; Liston, Kathleen (2008). BIM Handbook: A Guide to Building Information Modeling for Owners, Managers, Designers. Wiley. ISBN 978-0-470-18528-5.
  • Hardin, Brad (2009). BIM and Construction Management: Proven Tools, Methods and Workflows. Sybex. ISBN 978-0-470-40235-1.
  • Jernigan, Finith (2007). BIG BIM little bim. 4Site Press. ISBN 978-0-9795699-0-6.
  • Kiziltas, Semiha; Leite, Fernanda; Akinci, Burcu; Lipman, Robert R. (2009). “Interoperable Methodologies and Techniques in CAD”. Trong Karimi, Hassan A.; Akinci, Burcu (biên tập). CAD and GIS Integration. CRC. tr. 73–109. ISBN 978-1-4200-6806-1.
  • Kymmell, Willem (2008). Building Information Modeling: Planning and Managing Construction Projects with 4D CAD and Simulations, McGraw-Hill Professional. ISBN 978-0-07-149453-3
  • Krygiel, Eddy and Nies, Brad (2008). Green BIM: Successful Sustainable Design with Building Information Modeling, Sybex. ISBN 978-0-470-23960-5
  • Lévy, François (2011). BIM in Small-Scale Sustainable Design, Wiley. ISBN 978-0470590898
  • Smith, Dana K. and Tardif, Michael (2009). Building Information Modeling: A Strategic Implementation Guide for Architects, Engineers, Constructors, and Real Estate Asset Managers, Wiley. ISBN 978-0-470-25003-7
  • Underwood, Jason, and Isikdag, Umit (2009). Handbook of Research on Building Information Modeling and Construction Informatics: Concepts and Technologies, Information Science Publishing. ISBN 978-1-60566-928-1
  • Weygant, Robert S. (2011) BIM Content Development: Standards, Strategies, and Best Practices, Wiley. ISBN 978-0-470-58357-9

Chú thích

  1. ^ TS. Nguyễn Việt Hùng, TS. Tạ Ngọc Bình - Tổng quan về mô hình thông tin công trình (BIM) và nhu cầu xây dựng lộ trình áp dụng BIM trong ngành xây dựng Việt Nam, Hà Nội, 28/02/204.
  2. ^ Eastman, Charles; Fisher, David; Lafue, Gilles; Lividini, Joseph; Stoker, Douglas; Yessios, Christos (tháng 9 năm 1974). An Outline of the Building Description System. Institute of Physical Planning, Carnegie-Mellon University.
  3. ^ Eastman, Chuck; Tiecholz, Paul; Sacks, Rafael; Liston, Kathleen (2008). BIM Handbook: a Guide to Building Information Modeling for owners, managers, designers, engineers, and contractors (ấn bản thứ 1). Hoboken, New Jersey: John Wiley. tr. xi–xii. ISBN 9780470185285.
  4. ^ Eastman, Chuck; Tiecholz, Paul; Sacks, Rafael; Liston, Kathleen (2011). BIM Handbook: A Guide to Building Information Modeling for Owners, Managers, Designers, Engineers and Contractors (ấn bản thứ 2). Hoboken, New Jersey: John Wiley. tr. 36–37.
  5. ^ Ruffle S. (1985) "Architectural design exposed: from computer-aided-drawing to computer-aided-design" Environments and Planning B: Planning and Design 1986 March 7 pp 385-389.
  6. ^ Aish, R. (1986) "Building Modelling: The Key to Integrated Construction CAD" CIB 5th International Symposium on the Use of Computers for Environmental Engineering related to Building, 7–9 July.
  7. ^ cited by Laiserin, Jerry (2008), Foreword to Eastman, C., et al (2008), op cit, p.xii
  8. ^ Van Nederveen, G.A.; Tolman, F.P. (1992). “Modelling multiple views on buildings”. Automation in Construction. 1 (3): 215–24. doi:10.1016/0926-5805(92)90014-B.
  9. ^ Autodesk (2002). Building Information Modeling. San Rafael, CA, Autodesk, Inc.
  10. ^ Laiserin, J. (2002) "Comparing Pommes and Naranjas", The Laiserin Letter, ngày 16 tháng 12 năm 2002.[nguồn không đáng tin?]
  11. ^ Laiserin, J. (2003) "The BIM Page", The Laiserin Letter.[nguồn không đáng tin?]
  12. ^ Laiserin, in his foreword to Eastman, et al (2008, op cit) disclaimed he had coined the term, adding "it is my opinion that the historical record... shows that Building Information Modeling was not an innovation attributable solely to any individual or entity." (p.xiii)
  13. ^ Laiserin, J. (2003) "Graphisoft on BIM", The Laiserin Letter, ngày 20 tháng 1 năm 2003.[nguồn không đáng tin?]
  14. ^ Laiserin, J. (2003) "LaiserinLetterLetters" (see Laiserin's comment to letter from John Mullan), The Laiserin Letter, ngày 6 tháng 1 năm 2003.[nguồn không đáng tin?]
  15. ^ Lincoln H. Forbes, Syed M. Ahmed, (2010) Modern Construction: Lean Project Delivery and Integrated Practices, CRC Press.
  16. ^ Cinti Luciani, S. Garagnani, R. Mingucci (2012) "BIM tools and design intent. Limitations and opportunities", in K. Kensek, J. Peng, Practical BIM 2012 - Management, Implementation, Coordination and Evaluation, Los Angeles
  17. ^ Quirk, Vanessa (ngày 7 tháng 12 năm 2012). “A Brief History of BIM”. Arch Daily. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2015.
  18. ^ M. Dobelis (2013), "Drawbacks of BIM concept adoption", in the 12th International Conference on Engineering Graphics, BALTGRAF 2013, June 5–7, 2013, Riga, Latvia
  19. ^ British Standards Institution (2019) BS EN ISO 19650: Organisation and digitisation of information about buildings and civil engineering works, including building information modelling – Information management using building information modelling, London: BSI
  20. ^ National BIM Standard – United States. National Building Information Model Standard Project Committee, http://www.nationalbimstandard.org/faq.php#faq1 Lưu trữ 2014-10-16 tại Wayback Machine (accessed: ngày 20 tháng 11 năm 2013)
  21. ^ “Wayback Machine” (PDF). web.archive.org. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2022. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài

Read other articles:

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: R2-D2 – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR R2-D2 adalah karakter fiksi dalam sebuah film Star Wars, dia juga biasa dipanggil artoo R2-D2 ( yang secara fonetis dieja Artoo-Detoo), juga dipa...

 

French painter, designer (1892-1989) Suzanne Lalique-HavilandBornSuzanne Renée Ledru4 May 1892Paris, FranceDied16 April 1989Avignon, FranceBurial placeYzeures-sur-Creuse, FranceOther namesSuzanne LaliqueOccupation(s)Painter, interior designer, costumes and set designer for the Comédie-FrançaiseSpousePaul HavilandChildren2ParentRené Lalique (father) Suzanne Lalique (born 4 May 1892 in Paris and died on 16 April 1989 in Avignon) was a French painter, interior designer and creator of co...

 

Soledad Estorach EsterriSculpture à la mémoire de Soledad Estorach Esterri à Albatàrrec, en Catalogne.BiographieNaissance 6 février 1915AlbatàrrecDécès 14 mars 1993 (à 78 ans)14e arrondissement de ParisNom de naissance Soledad Estorach EsterriNationalité espagnoleAllégeance Seconde République espagnoleDomiciles Barcelone, Paris, BordeauxActivités Militante politique, femme politique, syndicaliste, traductrice, résistanteAutres informationsIdéologie Féminisme, républicani...

Packing material For the brand with the same name, see Bubble Wrap (brand). Bubble wrap Square-shaped bubble wrap for house insulation Bubble wrap is a pliable transparent plastic material used for packing fragile items. Regularly spaced, protruding air-filled hemispheres (bubbles) provide cushioning for fragile items. In 1957, two inventors named Alfred Fielding and Marc Chavannes were attempting to create a three-dimensional plastic wallpaper. Although the idea was a failure, they found tha...

 

МифологияРитуально-мифологическийкомплекс Система ценностей Сакральное Миф Мономиф Теория основного мифа Ритуал Обряд Праздник Жречество Мифологическое сознание Магическое мышление Низшая мифология Модель мира Цикличность Сотворение мира Мировое яйцо Мифическое �...

 

Questa voce o sezione sugli argomenti pittori francesi e scultori francesi non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Arman fotografato da Lothar Wolleh Armand Pierre Fernandez, noto come Arman (Nizza, 17 novembre 1928 – New York, 22 ottobre 2005), è stato un pittore e scultore francese. L'artista era solito inserire nelle sue tele strumenti musi...

2020年夏季奥林匹克运动会波兰代表團波兰国旗IOC編碼POLNOC波蘭奧林匹克委員會網站olimpijski.pl(英文)(波兰文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員206參賽項目24个大项旗手开幕式:帕维尔·科热尼奥夫斯基(游泳)和马娅·沃什乔夫斯卡(自行车)[1]闭幕式:卡罗利娜·纳亚(皮划艇)&#...

 

Overview of the geography of Berlin Berlin skyline with Berliner Fernsehturm left and skyscrapers of Potsdamer Platz to the right Location of Berlin in the European Union and Germany Berlin is the capital city of Germany and one of the 16 states of Germany. With a population of 3.4 million people, Berlin is the most populous city proper, the sixth most populous urban area in the European Union, and the largest German city.[1] Located in northeastern Germany on the River Spree, it...

 

British politician (1902–1971) The Right HonourableJohn Burns HyndMinister of PensionsIn office17 April 1947 – 7 October 1947MonarchGeorge VIPrime MinisterClement AttleePreceded byWilfred PalingSucceeded byGeorge BuchananChancellor of the Duchy of LancasterIn office4 August 1945 – 17 April 1947MonarchGeorge VIPrime MinisterClement AttleePreceded byJames Arthur SalterSucceeded byThe Lord PakenhamMember of Parliamentfor Sheffield AttercliffeIn office21 February 1944 ...

Yohanes 1Yohanes 1:21-28 pada Papirus 119, yang ditulis sekitar tahun 250 M.KitabInjil YohanesKategoriInjilBagian Alkitab KristenPerjanjian BaruUrutan dalamKitab Kristen4← Lukas 24 pasal 2 → Yohanes 1 (disingkat Yoh 1) adalah pasal pertama Injil Yohanes dalam Perjanjian Baru di Alkitab Kristen. Pasal ini ditulis menurut kesaksian Yohanes, seorang dari Keduabelas Rasul pertama Yesus Kristus, dengan penuh hormat terhadap fokus cerita yaitu Yesus yang oleh penulis disamakan dengan Al...

 

Sudjatmiko Sudjatmiko (lahir 20 Agustus 1959) adalah seorang diplomat Indonesia kelahiran Tulungagung. Ia lulus dari Fakultas Sastra Universitas Jember (Unej) pada 1979. Ia kemudian lulus dari di Universitas Wollongong, New South Wales, Australia pada 1990 dan Universitas Nasional Australia, Canberra pada 1993. Dari 2010 sampai 2014, ia menjabat sebagai Duta Besar Indonesia untuk Sudan merangkap Eritrea.[1] Dari 2018 sampai 2023, ia menjabat sebagai Duta Besar Indonesia untuk Brunei.&...

 

العلاقات الفانواتية الناوروية فانواتو ناورو   فانواتو   ناورو تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الفانواتية الناوروية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين فانواتو وناورو.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقار...

Former railway station in England Huyton QuarryGeneral informationLocationHuyton, Metropolitan Borough of KnowsleyEnglandCoordinates53°24′39″N 2°49′24″W / 53.4108°N 2.8234°W / 53.4108; -2.8234Grid referenceSJ454907Platforms2Other informationStatusDisusedHistoryOriginal companyLiverpool and Manchester RailwayPre-groupingLNWRPost-groupingLondon Midland and Scottish RailwayKey dates1830Opened1958Closed Huyton Quarry railway station opened in 1830 as part of th...

 

تحتاج النصوص المترجمة في هذه المقالة إلى مراجعة لضمان معلوماتها وإسنادها وأسلوبها ومصطلحاتها ووضوحها للقارئ، لأنها تشمل ترجمة اقتراضية أو غير سليمة. فضلاً ساهم في تطوير هذه المقالة بمراجعة النصوص وإعادة صياغتها بما يتناسب مع دليل الأسلوب في ويكيبيديا. Oyo Empire Oyo Empire 1400 �...

 

2017 2024 Élections législatives de 2022 dans le Loiret 6 sièges de députés à l'Assemblée nationale 12 et 19 juin 2022 Type d’élection Élections législatives Corps électoral et résultats Inscrits 459 420 Votants au 1er tour 226 255   49,25 %  1,2 Votes exprimés au 1er tour 221 430 Votes blancs au 1er tour 3 482 Votes nuls au 1er tour 1 343 Votants au 2d tour 218 113   47,47 %  3,6 Votes exprimés au 2d tour 1...

1958 film by Pietro Germi Not to be confused with the 1951 East German film Der Untertan (Man of Straw). A Man of StrawFilm posterDirected byPietro GermiWritten byPietro GermiAlfredo GiannettiLeonardo BenvenutiPiero De BernardiProduced byFranco CristaldiStarringPietro GermiCinematographyLeonida BarboniEdited byDolores TamburiniMusic byCarlo RustichelliRelease date 1958 (1958) Running time120 minutesCountryItalyLanguageItalian A Man of Straw (Italian: L'uomo di paglia) is a 1958 Italian d...

 

Белан Багаудинович Хамчиев Член Совета Федерации Федерального Собрания Российской Федерации от законодательного органа государственной власти — Народного собрания Республики Ингушетия с 3 октября 2016 Предшественник Ахмет Паланкоев Депутат Государственной думы...

 

Special French court established to try cases of ministerial misconduct This article is part of a series onPolitics of France Constitutions Fifth Republic Declaration of the Rights of Man and of the Citizen Executive President (list) Emmanuel Macron (LREM) Prime Minister (list) Gabriel Attal (LREM) Government Attal Legislature National Assembly: Membership President: Yaël Braun-Pivet Senate President: Gérard Larcher Congress of the French Parliament Judiciary Constitutional Council Council...

Scottish professor of surgery of the 20th century Sir James FraserBt FRCS FRCSEdBorn(1924-07-19)19 July 1924Edinburgh, ScotlandDied8 January 1997(1997-01-08) (aged 72)Winchester, EnglandNationalityBritishEducationUniversity of Oxford University of EdinburghOccupationSurgeonKnown forFoundation Professor at Southampton University Medical School Postgraduate Dean of Medicine at the University of Edinburgh President of the Royal College of Surgeons of EdinburghSpouseMaureen ReayParent(s...

 

Aviation branch of the French Navy French Naval AviationForce maritime de l'aéronautique navaleFrench Fleet Air Arm RoundelFounded20 March 1912Country FranceBranch French NavyTypeNaval aviationSize6,800 personnel 178 aircraft[1][2]Nickname(s)Sky Navy'La Marine du CielMotto(s)Honneur, patrie, valeur, disciplineCommandersCurrentcommanderContre-amiral Eric JanicotMilitary unit French NavyNaval Ensign of France Command Naval Ministers Maritime Prefect Components Naval ...